Bản án số 362/2024/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 362/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 362/2024/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 362/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty S tranh chấp hợp đồng cầm cố tài sản với Nh
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ C
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 362/2024/DS-ST
Ngày: 24 9 2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng
cầm cố tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ C
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Nguyễn Ngọc Hân
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Huỳnh Hoàng Khởi
2. Bà Đoàn Thị Bẩy
- Thư ký phiên toà:Nguyễn Bích Như, là Thư ký Tòa án nhân dân thành
phố C, tỉnh Cà Mau.
Ngày 24 tháng 9 m 2024 tại trụ sở Tòa án nhân n thành phố C, tỉnh
Mau, xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 424/2024/TLST - DS ngày 26 tháng
6 năm 2024 về việc "Tranh chấp hợp đồng cầm cố tài sản" theo Quyết định đưa v
án ra t xử số 427/2024/QĐXXST-DS ngày 22 tháng 8 năm 2024 giữa các đương
sự:
Nguyên đơn: Công ty Cổ phần S
Địa chỉ: Đường NDu, Phường BT, thành phố V, tỉnh Nghệ An.
Đại diện hợp pháp của nguyên đơn (theo văn bản uỷ quyền số
105/2024/UQ-SVN ngày 01/01/2024): Anh Hồ Ngọc Q, sinh năm: 1990. (xin vắng
mặt).
Địa chỉ liên hệ: Đường 3/2, phường E, thành phố C, tỉnh Cà Mau.
Bị đơn: Chị Lê Thanh Nh, sinh năm: 1980. (vắng mặt)
Địa chỉ: Khóm G, phường H thành phố C, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại Bản tự khai đề ngày 24/9/2024, anh Hồ Ngọc Q (đại diện hợp pháp của
nguyên đơn) trình bày và xác định yêu cầu của nguyên đơn như sau:
Ngày 12/3/2020 chị Thanh Nh với Công ty TNHH S (sau đây gọi tắt là
Công ty) Hợp đồng cầm cố tài sản số CMM200301018NA18X, cầm cố tài sản của
chị Thanh Nh 01 xe biển kiểm soát 69B1-273.14, loại xe Honda
YAMAHA NOZZA. Số tiền cầm cố15.000.000 đồng, thời hạn cầm cố 12 tháng
2
kể từ ngày 12/3/2020, lãi suất cầm cố 1,1%/tháng, thanh toán hàng tháng vào ngày
12 mỗi tháng. Công ty đã giải ngân cho chị Nh số tiền 15.000.000 đồng đã cho
chị Nh mượn lại xe để sử dụng theo đề nghị của chị Nh. Sau khi nhận tiền cầm cố
mượn lại xe, chị Nh đã thanh toán được tiền gốc 6.836.000 đồng, tiền lãi
808.000 đồng. Ngày 12/10/2020 chị Nh đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo hợp
đồng đã ký. Nhiều lần Công ty yêu cầu chị Nh thanh toán hợp đồng nhưng chị Nh
không thanh toán nợ, cũng không giao xe cho Công ty. Nay Công ty cổ phần S yêu
cầu chị Thanh Nh thanh toán khoản nợ của hợp đồng cầm cố tài sản nêu trên
với tổng số tiền 12.414.000 đồng (trong đó: Nợ gốc 8.164.000 đồng, tiền lãi từ
ngày 12/10/2020 đến ngày 24/9/2024 với mức lãi suất 1,1%/tháng với số tiền
4.250.000 đồng). Yêu cầu chị Nh tiếp tục thanh toán khoản lãi phát sinh theo hợp
đồng đã ký từ ngày 25/9/2024 đến khi chị Nh thanh toán xong nợ. Công ty cổ phần
S không yêu cầu gì thêm.
Đối với chị Thanh Nh: Tòa án đã thông báo cho chị Nh về việc thụ vụ
án, thông báo cho chị Nh đến Tòa án để tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải; triệu tập chị Nh đến Tòa án để tham gia
phiên tòa xét xử vụ án nhiều lần nhưng chị Nh vẫn không mặt tại Tòa án theo
Thông báo, triệu tập của Tòa án, cũng không gửi cho Tòa án văn bản trình bày ý
kiến của chị đối với yêu cầu khởi kiện của Công ty cổ phần S.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] V t tng: Công ty cổ phần S (tên gọi Công ty TNHH S) khi kin
chị Lê Thanh Nh yêu cu thanh toán khon n phát sinh t hợp đồng cm c tài
sn chị Nh đã vi Chi nhánh Mau - Công ty TNHH S. Do đó, tranh chp
giữa các đương s được xác định tranh chp v hợp đồng dân s c th
hợp đồng cm c tài sn, v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân.
Tòa án đã nhiu ln triu tp chị Nh đến Tòa án đ tham gia phiên tòa xét x v án
nhưng chị Nh vn vng mt không rõ lý do. Đại din theo u quyn ca Công ty cổ
phần S yêu cầu vắng mặt tại phiên toà xét vụ vụ án. Do đó Hội đồng xét xử tiến
hành xét xử vụ án vắng mặt bị đơn và đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn theo
quy định pháp luật.
[2] Về nội dung: n cứ vào các tài liệu, chứng cứ tại hồ vụ án, Hội
đồng xét xxét thấy: Theo Hợp đồng cầm cố tài sản số CMM200301018NA18X
ngày 12/3/2020 đã giữa chị Thanh Nh với Công ty TNHH S thì tài sản chị
Lê Thanh Nh cầm cố cho Công ty TNHH S chiếc xe môtô biển kiểm soát 69B1-
273.14, loại xe Honda YAMAHA NOZZA, dòng xe GRANDE 125cc, stiền cầm
cố 15.000.000 đồng, thời hạn cầm cố 12 tháng từ ngày 12/3/2020 đến ngày
12/3/2021, lãi suất 1,1%/tháng, thanh toán định kỳ vào ngày 12 hàng tháng với số
tiền 1.506.931,28 đồng. Việc cầm cố nhận cầm cố tài sản giữa các đương sự
được thiết lập trên tinh thần tự nguyện giữa chị Thanh Nh với Công ty. Quá
trình thực hiện hợp đồng, chị Nh vi phạm nghĩa vthanh toán đã thoả thuận
cũng đã hết thời hạn cầm cố mà chị Nh không thanh toán hợp đồng nên Công ty có
quyền khởi kiện, yêu cầu chị Nh thanh toán nợ. Số tiền nợ gốc chị Nh còn nợ
8.164.000 đồng. Từ khi Toà án thụ vụ án đến nay, chị Nh không ý kiến phản
3
đối yêu cầu khởi kiện của Công ty. Từ ngày 12/10/2020 đến ngày 24/9/2024 là 03
năm 11 tháng 12 ngày nên tiền lãi tính trên số tiền 8.164.000 đồng với mức lãi suất
1,1%/tháng 4.250.000 đồng. Nay Công ty cổ phần S yêu cầu chị Thanh Nh
thanh toán tổng số tiền vốn và lãi 12.414.000 đồng là có căn cứ chấp nhận.
[3] Về án phí dân sự thẩm: Do yêu cầu khởi kiện của Công ty cổ phần S
được chấp nhận nên chị Lê Thanh Nh phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
Công ty cổ phần S không phải chịu án phí nên được hoàn lại án phí đã dự nộp.
[4] Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo quy
định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ các Điều 299, 309, 311, 314, 463, 466, 468 của Bộ luật dân sự;
- Căn cứ các Điều 147, 227, 228, 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- n cứ khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
1 - Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Công ty cổ phần S.
Buộc bị đơn ch Thanh Nh thanh toán cho Công ty cổ phần S khoản nợ
phát sinh từ Hợp đồng cầm cố số CMM200301018NA18X ngày 1283/2020 chị
Thanh Nh đã ký với Công ty TNHH S bao gồm vốn và lãi tính đến ngày 24/9/2024
với tổng số tiền 12.414.000 đồng (trong đó: Nợ gốc 8.164.000 đồng, nợ lãi
4.250.000 đồng).
Buộc chị Thanh Nh tiếp tục thanh toán cho Công ty cổ phần S khoản lãi
phát sinh với mức lãi suất đã thoả thuận theo Hợp đồng cầm cố số
CMM200301018NA18X ngày 12/3/2020 từ ngày 25/9/2024 đến khi chị Nh thanh
toán xong nợ cho Công ty cổ phần S.
2 - Án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
Buộc ch Thanh Nh phải chịu 620.000 đồng (chưa nộp). Chị Nh phải nộp
án phí khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Công ty cổ phần S không phải chịu án phí. Công ty cổ phần S được nhận lại
tiền tạm ứng án phí với số tiền 680.000 đồng Công ty đã dnộp tại Chi cục Thi
hành án dân sự thành phố Mau ngày 24/6/2024 (Biên lai thu số 0008900) khi
bản án có hiệu lực pháp luật.
3 - Về quyền kháng cáo: ng ty cổ phần S, chị Lê Thanh Nh quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án
được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án
4
dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- VKSND thành phố C;
- Chi cục THADS thành phố C;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ;
- Lưu: Văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Nguyễn Ngọc Hân
Tải về
Bản án số 362/2024/DS-ST Bản án số 362/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 362/2024/DS-ST Bản án số 362/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất