Bản án số 68/2025/DS-PT ngày 13/02/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 68/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 68/2025/DS-PT ngày 13/02/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 68/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: giữ nguyên bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 68/2025/DS-PT
Ngày: 13 - 02 - 2025
V/v “Tranh chp quyn s dụng đất
yêu cu hy giy chng nhn quyn s
dụng đất”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Duyên
Các Thm phán: Ông Cao Văn Tm
Bà Bùi Th Thu
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Thúy - Thư Tòa n nhân dân cp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Trần Đăng Ry - Kim sát viên.
Ngày 13 thng 02 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh, xét x phúc thm công khai v án dân s th s:
852/2024/TLPT- DS ngày 11 thng 11 năm 2024 v việc “Tranh chấp quyn s
dụng đất và yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s: 37/2023/DS-ST ngày 28 thng 8 năm 2023
ca Tòa án nhân dân Tây Ninh b kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 217/2025/QĐ-PT ngày
22 thng 01 năm 2025, giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn: C Nguyễn Văn C, sinh năm 1924 (chết ngày 07-01-2021).
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng của nguyên đơn:
1. Ông Nguyn Quc H, sinh năm 1964 (có mặt);
Nơi cư trú: Ấp A, xã B, huyn G, tnh Tây Ninh;
2. Bà Nguyn Th Kim T, sinh năm 1959 (có mặt);
Nơi cư trú: Ấp B, xã B, huyn G, tnh Tây Ninh.
3. Bà Nguyn Th Đ, sinh năm 1961 (có mặt);
Nơi cư trú: Ấp A, xã B, huyn G, tnh Tây Ninh.
4. Bà Nguyn Th Tuyết M, sinh năm 1968 (có mt);
2
Nơi cư trú: Ấp C, xã B, huyn G, tnh Tây Ninh;
5. Bà Nguyn Th Thu B, sinh năm 1971 (có mặt);
Nơi cư trú: Ấp B, xã B, huyn G, tnh Tây Ninh;
6. Ông Nguyn Quc V, sinh năm 1976 (xin xét xử vng mt);
Nơi cư trú: Ấp A, xã B, huyn G, tnh Tây Ninh.
- B đơn: Ông Nguyễn Văn L, sinh năm 1950 (có mt).
Nơi cư trú: Ấp P, xã P, huyn G, tnh Tây Ninh;
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Nguyn Th Kiu O, sinh năm: 1984 (vắng mt);
Nơi cư trú: Ấp P, xã P, huyn G, tnh Tây Ninh;
2. Ông Nguyn Anh T1, sinh năm 1986 (vắng mt).
Nơi cư trú: Ấp Đ, xã H, huyện G, tnh Tây Ninh;
3. Bà Nguyn Th Kiu D, sinh năm 1987 (vắng mt);
Nơi cư trú: Ấp P, xã P, huyn G, tnh Tây Ninh.
4. Ông Nguyn Hng P, sinh năm 1991 (vắng mt);
Nơi cư trú: X, Đ, Đài Loan;
Người đại din theo y quyn ca ông L, bà O, ông T1, D: Ông Qun
Đức N, sinh năm 1955 (có mt);
Nơi trú: 9A, Đưng s A, Phường A, qun G, Thành ph H Chí
Minh;
5. Ông Võ Văn S, sinh năm 1972 (vắng mt);
Nơi cư trú: Ấp P, xã P, huyn G, tnh Tây Ninh;
6. Bà Đặng Th V1, sinh năm 1972 (vắng mt);
Nơi cư trú: Ấp P, xã P, huyn G, tnh Tây Ninh;
7. y ban nhân dân huyn G, tnh Tây Ninh (xin xét x vng mt);
Địa ch: Đưng N, th trn G, huyn G, tnh Tây Ninh.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyễn Văn N1 - Ch tch y ban
nhân dân huyn G, tnh Tây Ninh;
8. Bà Hà Th N2, sinh năm 1976 (xin xét xử vng mt).
Nơi cư trú: Ấp A, xã B, huyn G, tnh Tây Ninh;
- Người kháng cáo: B đơn ông Nguyễn Văn L.
3
NI DUNG V ÁN:
Người kế tha quyền nghĩa vụ ca c Nguyễn Văn C ông Nguyn
Quc H trình bày:
Cha m ông là c Nguyễn Văn C (chết năm ngày 07-01-2021) và c Trn
Th H1 (chết năm 1979), cụ C c H1 bảy người con: Ông Nguyễn Văn L
b đơn trong v án, Nguyn Th Kim T, Nguyn Th Đ, ông là Nguyn
Quc H, Nguyn Th Tuyết M, Nguyn Th Thu B, ông Nguyn Quc V.
C C c H1 to lp được ông đ li s tài sn chung gm hai phn
đất.
- Phần đất th nht: Din tích 30.000m
2
, ta lc ti p B, B, huyn G,
tnh Tây Ninh, sau khi c H1 chết thì c C chuyển nhượng cho người khác
din tích 7.000m
2
. Sau đó, cụ C tiếp tc chuyển nhượng din tích 10.000m
2
để
chia tin cho bốn người con gm: Nguyn Th Kim T, bà Nguyn Th Đ,
Nguyn Th Tuyết M, Nguyn Th Thu B. Diện tích đất còn li 13.000m
2
c
C đã chia cho ông Nguyn Quc V.
- Phần đt th hai: Din tích 50.000m
2
, ta lc ti p P, P, huyn G,
tnh Tây Ninh, ngun gc ca ông ni ông c Nguyễn Văn K c
Th S1 khai khn chết để li cho cha ông c C vào năm 1941. Đến năm 1947,
lúc gom p chiến lược c C v p A, B, huyn G, tnh Tây Ninh sinh sng,
phần đất này để li cho ông Nguyễn Văn C1, con ông Nguyễn Văn K1 sn
xuất. Đến năm 1980, cụ C ly li diện tích đất 50.000m
2
và cùng năm 1980 cụ C
chia cho hai người con ông ông L mỗi người din tích 25.000m
2
ranh
đất ràng, c th: Chia cho ông L phần đt gm các thửa (cũ) số 1613, 1614,
1834, 1889, 1890, 1891, 1892, 1893, 1894, 1895, 2186, 2187, 2379, 2380
mt phn ca tha s 1833, t bản đồ s 2 (bản đồ 299). Chia cho ông phần đất
gm các thửa (cũ) 1615, 1616, 1617, 1618, 1831, 1832, 1835, 1836, mt
phn ca tha s 1833, 1886, 1887, 1888, 2188, 2189, 2190, 2372, 2373, t bn
đồ s 2 (bản đồ 299).
Lúc này ông sng chung với gia đình, ông cùng vi c C sn xut trên
phần đất này. Còn ông L thì gia đình riêng, c C xây dng ntrên phn
đất ông L đưc chia cho ông L sinh sống. Vào năm 1981, ông cùng c C
khai phá thêm mt phn diện tích đt thuc mt phn ca tha s 1833 mà c C
đã chia cho ông để trng tm vong, tre, trúc, còn trên diện tích đt thuc các
tha s 1831, 1832, 1835, 1836 trồng đậu, phn diện tích đất còn li sn xut
trồng lúa. Đến năm 1986, cụ C cho ông Văn C2 địa ch p P, P, huyn
G, tnh Tây Ninh ợn đất để xây dng nhà trên thửa đất s 1831, 1832, đến
năm 1992 thì ông C2 tr lại đất.
Năm 1998, lúc ông lập gia đình, tcụ C giao li diện tích đất ông
được chia để sn xuất. Cùng năm 1998, ông trồng nhãn trên các thửa đt s
1615, 1616, 1617, 1618 mt phn ca tha s 1833. Đến năm 2000, ông
cho ông Phạm Văn N3, địa ch ti p P, P, huyn G, tnh Tây Ninh thuê các
thửa đất gồm 1831, 1832, 1835, 1836 để sn xut trng bắp, đậu. Đến năm 2002,
4
ông N3 tr lại đất cho ông, cùng năm 2002 thì ông tiếp tc cho ông Phạm Văn
C3 địa ch p P, P, huyn G, tnh Tây Ninh thuê các thửa (cũ) đất gm 1831,
1832, 1835, 1836, đến năm 2012 thì ông C3 tr lại đất cho ông.
Đến cuối năm 2012, ông có thuê xe Cobe ca ông Phm Thành T2 địa ch
p C, xã H, huyn G, tnh Tây Ninh để phá nhãn trên diện tích đt thuc mt
phn ca tha s 1833. Năm 2013, ông cho ông Nguyễn Văn L1 địa ch khu ph
T, th trn G, huyn G, tnh Tây Ninh thuê các thửa (cũ) đất s 1831, 1832,
1835, 1836 mt phn ca thửa đất s 1833 để trng mía, cuối năm 2013 thì
ông L1 tr đt lại cho ông. Cùng năm 2013, thì ông thuê ông Phạm Văn D1 địa
ch p P, P, huyn G, tnh Tây Ninh để dn dp gc mía và thuê máy cày ca
ông N đ cày đất tiếp tc thuê C4 ca ông Phm Thành T2 để phá nn nhà
ông C2 đã xây dựng nhà trước đó và nền nhà của ông ni c Nguyn
Văn K để lại và đắp b xung quanh.
Vào tháng 01-2014, ông thuê ông Đoàn Văn S2 địa ch p P, P, huyn
G, tnh Tây Ninh để đổ tr xi măng xây dựng hàng rào i B40 xung quanh
phần đất ông được c C chia. Trong quá trình xây dng hàng rào tông L
ra ch để ông xây dng hàng rào ranh giới đất được chia. Ngày 29-01-1994,
ông L đi khai đăng quyền s dng phần đất diện tích đất 35.695m
2
,
ngoài ra ông L còn t khai đăng luôn cho ông phần đt diện tích đất
9.960m
2
ông không biết. Đến năm 1999, thì ông L giao cho ông giy chng
nhn quyn s dụng đất vi din tích 9.960m
2
, lúc này ông hi ông L thì ông
L nói ông không h khu ti P, huyn G, tnh Tây Ninh nên không
được đăng nhiều đất, sau đó t t đăng ký tiếp, do ông tin tưởng ông L nên
ông không có ý kiến gì.
Ngày 09-5-2007, đợt khai đăng quyền s dụng đất ông L yêu
cầu ông đến đăng ký quyền s dụng đất, lúc này ông có kê khai đăng ký và đưc
cp giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 11-4-2008, vi din tích
10.349,6m
2
đất trồng cây lâu năm gm các thửa (cũ) 1615, 1616, 1617, 1618
mt phn ca tha s 1833, t bản đồ s 2 (bản đồ 299). Các thửa (cũ) đất còn
li gm thửa (cũ) số 1831, 1832, 1835, 1836 do ông L đứng tên giy chng nhn
quyn s dụng đất năm 1996, lúc này ông yêu cu ông L tr li các thửa đất
này thì ông L nói hin giấy đất đang thế chp Ngân hàng, t t s sang tên
chuyn quyn s dụng đất cho ông, nhưng ông L không thc hiện. Sau đó, ngày
14-3-2014, c C đơn khiếu ni gi y ban nhân dân huyn G vi ni dung
yêu cu xem xét gii quyết thu hi giy chng nhn quyn s dụng đất ca ông
L đưc cấp năm 1996, đ điu chnh lại đối vi diện tích đt c C đã chia
cho ông gm bn thửa (cũ) s 1831, 1832, 1835, 1836. Sau khi gửi đơn khiếu
ni, lúc xem xét gii quyết theo h đăng tại Văn phòng đăng đất đai
tnh T - Chi nhánh G thì phát hin ông L trước đó đã khai đăng ký luôn phần
đất còn li của ông được c C chia gm các thửa (cũ) số 1615, 1616, 1617
mt phn ca thửa đất s 1833, trên đất ông đã trồng nhãn t năm 1998.
Ngày 29-11-2014, y ban nhân dân huyn G Thông báo s 141 thu hi giy
chng nhn quyn s dụng đất ca ông L đưc cấp năm 1996 Quyết định
5
s 09 ngày 07-4-2015 bc đơn khiếu ni ca ông L. Sau đó, ông L khiếu ni
đến y ban nhân dân tnh T, thì y ban nhân dân tnh T chp nhn khiếu ni ca
ông L hy Quyết đnh s 141 Quyết định s 09 ca y ban nhân dân huyn
G, gi nguyên giy chng nhn quyn s dụng đất ca ông L đưc cấp năm
1996. Năm 2016, cụ C đơn khi kin v án hành chính ti Tòa án nhân dân
tỉnh Tây Ninh đối vi Quyết định s 1011 ngày 26-4-2016 ca Ch tch y ban
nhân dân tnh T, ti cấp thẩm Tòa án nhân dân tnh Tây Ninh xét x bác yêu
cu ca c C, c C có kháng cáo bản n sơ thẩm, ti cp phúc thm Tòa án nhân
dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh xét x hy Bản n sơ thẩm. Giao h sơ
cho Tòa án nhân dân tnh Tây Ninh xét x li.
Trong quá trình Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh đang gii quyết li v án
thì y ban nhân dân tnh T Quyết định s 2696 ngày 06-11-2018, ni dung
ng dẫn đương sự khi kin gii quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án huyn G
theo đúng trình tự th tc pháp luật quy định. Lúc này, Tòa án nhân dân tnh Tây
Ninh giải thích hướng dn khi kin ti Tòa án nhân dân huyn
Du, nên c C t đơn khởi kiện đối vi v n hành chính để khi kin tranh
chp quyn s dụng đất ti Tòa án nhân dân huyn Du, theo quyết định
đình chỉ v án hành chính s 13 ngày 15-11-2018. Ngoài ra, vào năm 2010 ông
L có xây dựng hàng rào ranh đất bằng lưới B40 làm ranh đất giữa đất ông và đất
ông L đưc c C chia.
Ông không thng nht vi li trình bày ca ông N đại din theo y
quyn ca ông L đối với hai đơn xin đăng ký quyền s dng đất gia ông và L là
do ông L t ý khai đăng (ký tên ghi h tên ca ông), v ngun gốc đất
ghi trong đơn khai đăng ca cha m cho. Vic ông N trình bày s Tài
nguyên và Môi trưng tnh T có đối thoi và ông P1phó Ch tch xã P, huyn
G xác nhn ông L gửi đơn tranh chấp đất không đúng. Sau khi đối
thoi vào ngày 10-6-2016, ông đơn xin xc nhn nội dung đất hin ông
đang trồng nhãn và hin nay nhãn vn còn và không có xy ra tranh chp.
Đối vi phần đất ti p A p B, xã B, huyn G, tnh Tây Ninh như ông
L trình bày ông được c C chia mt phần là không đúng, ông không đưc
c C chia đất ti p A và p B, xã B, huyn G, tnh Tây Ninh. Theo trình bày ca
ông L cho ông mượn đất để trồng nhãn và khi ông đi M tr li không
đúng, vì ông đang chung sng vi v t năm 1998, có chng c mà ông đã cung
cp cho Tòa án. Nay ông yêu cu ông L phi tr li phần đất din tích thc tế
12.553,6m
2
, thuc các tha (mi) s 256, 210, 283, 297, 300, 298, 299, 320, t
bản đồ s 16 (bản đồ 2005), hin ông L đang đứng tên giy chng nhn quyn
s dụng đất năm 1996, ta lc ti p P, P, huyn G, tnh Tây Ninh. Ngoài ra,
ông không có yêu cu gì khác.
Đại din theo y quyn ca b đơn ông Nguyn Văn L , ông N trình bày:
Ông L đưc y ban nhân dân huyn G đã cấp giy chng nhn quyn
s dng din tích 35.695m
2
ngày 05-12-1996, trong đó diện tích đất
12.553,6m
2
đang tranh chp, vì diện tích đất 35.695m
2
ca c K và c S1 là cha
6
ca c C cho c C vào năm 1941, c C đã bỏ đất không s dng t năm 1941.
Theo cun sách quyết t gi D2 ti huyn , thì huyn G đã sử dụng đất
này sut trong thi k chng Pháp và chng M theo bản đồ trong cuốn sch đó
thì đất ca ông L nằm trong căn cứ địa cách mng, th hin hm giao thông hào
và nhà làm vic của khu căn cứ địa cách mng dùng lõm rut, hin trạng trên đất
còn mt h bom ông L đang sử dng ci to nuôi cá.
Đến năm 1980, ông L lp gia đình, cụ C cho rng phần đất căn c địa
cách mng ca c C, nên c C nói v chng ông L vào khai ph để s dng
đất. T năm 1980 đến năm 2007 ông L s dng hết diện tích đt 35.695m
2
đã
đưc cp giy xây dng chung heo, lập vườn trng cây nông nghip ngn
ngày. Cùng năm 2007, ông L cho ông H n 7.000m
2
đất để trồng chanh, năm
2012 ông H tr đất li cho ông L. Năm 2013, ông L s dụng đất trng mía, thu
hoch xong mía v mt, ông L tiếp tc sn xut thì ông H ngăn cản, cho nên
diện tích đất 12.553,6m
2
hiện đang bỏ hoang đến nay. Việc khai đăng
quyn s dụng đất ngày 29-01-1994 diện tích đất 35.695m
2
gm 21 thửa đất, t
bản đồ s 2 (bản đồ 299).
Đến ngày 15-12-1996, y ban nhân dân huyn G cp giy chng nhn
quyn s dụng đất cho ông L, theo Quyết định s 1011 ngày 26-4-2016 ca Ch
tch y ban nhân dân tnh T, gii quyết đơn khiếu ni ca ông L, khiếu ni thông
báo s 141 ngày 29-11-2014 Quyết định s 09 ngày 17-4-2015 ca y ban
nhân dân huyn G v vic thu hi giy chng nhn quyn s dụng đất ca ông L
ti Quyết định s 1011, giao y ban nhân dân huyn G thu hi Quyết định s 09
thông báo s 141 ca y ban nhân dân huyn G, giy chng nhn quyn
s dụng đất ca ông L cấp đúng quy đnh pháp lut. Ngày 22-01-2019, y ban
nhân dân huyn G đã ban hành Quyết đnh s 108, thu hi Quyết định s 09
Thông báo s 141 ca y ban nhân dân huyn G. Ông L đã thực hin quyn
nghĩa vụ của người s dụng đt t năm 1989 đến năm 2015, ông L np thuế
quyn s dụng đất đầy đ cho Nhà nước, biên lai thuế giy xác nhận đã
np thuế hiện đã cung cấp cho Tòa án. Giy chng nhn quyn s dụng đất ca
ông L đã thế chp vay tin Ngân hàng t năm 2006, ông L đã tr tin cho Ngân
hàng X và hin ông L đang giữ giy chng nhn quyn s dụng đất bn chính.
Ngày 28-11-2009, ông L chuyển nhượng mt phần đất nm trong giy
đất do ông L đứng tên ngày 29-01-1994, cho ông Nguyễn Văn Đ1 địa ch p E,
B, huyn G, tnh Tây Ninh diện tích đt 8.932m
2
. Ngày 07-11-2016, ông L
chuyển nhượng tiếp cho ông Nguyn Văn S3 địa ch p P, P, huyn G, tnh
Tây Ninh din tích đất 5.000m
2
, không nm trong diện tích đất tranh chp.
T năm 1980, đến tháng 3-2019 39 năm c C không tranh chp khi
kin quyn s dụng đt vi ông L theo giy mi làm vic ca y ban nhân
dân P, huyn G, tnh Tây Ninh mi hòa gii tranh chấp đất đai vi ông L, c
C lăn tay không tranh chấp đất vi ông L, nên không đến hòa giải. m
2021, c C 95 tui, sc khe yếu, tinh thn không còn minh mn, yêu cu Tòa
án xem xét vic khi kin ca c C. Năm 2016, cụ C khi kin Quyết định s
1011 ngày 26-4-2016 ca Ch tch y ban nhân dân tnh T, ngày 29-9-2016 Tòa
7
án tnh Tây Ninh ban hành Bn án s 09, bác yêu cu khi kin ca c C. C C
kháng cáo Bn án s 09 ca Tòa án nhân dân tnh Tây Ninh. Tòa án nhân dân
cp cao ti Thành ph H Chí Minh xét x phúc thm hy bản n thẩm vi
phm Lut t tng hành chính do thiếu người tham gia t tng là y ban nhân
dân huyn G. Trong quá trình gii quyết li v n thì đến ngày 15-11-2018 Tòa
án tnh Tây Ninh ban hành Quyết định s 13 đình ch gii quyết v án hành
chính vi lý do c C rút đơn khởi kin. Ngày 06-11-2018 Ch tch y ban nhân
dân tnh T ban hành Quyết định s 2696 b sung Quyết đnh s 1011 ngày 26-4-
2016 ca Ch tch y ban nhân dân tnh T gii quyết khiếu ni ca ông L. Ni
dung chp nhn ni dung khiếu ni ca ông L v vic khiếu ni Quyết định s
09 ngày 17-4-2015 ca y ban nhân dân huyn G, do thi hiu khiếu ni
hành chính đã hết theo quy định tại Điều 9 khoản 6 Điều 11 ca Lut khiếu
nại năm 2011, cc ni dung khác ca Quyết định s 1011 ngày 26-4-2016 ca
Ch tch y ban nhân dân tnh T vn gi nguyên. Trường hp c C tranh chp
đất vi ông L giao y ban nhân dân huyn G ng dn khi kin ti Tòa án
nhân dân huyn Gò Dầu. Đồng thời vào năm 2011 ông L có rào li mt phần đt
trong diện tích đất ông L đưc cp giy, phần đất rào nhà chung
heo, ao , vườn nhãn, mục đích để chăn nuôi sn xut không b trm cp. Phn
đất ông H rào nm gia phần đất ca ông L, phía đông là ông L rào, phía tây ông
L trng mía, khi ông H rào ông L báo y ban P, huyn G, tnh Tây Ninh
v hành vi rào đất, trong cuộc đối thoi do S T ch trì, ông P1 Phó Ch tch xã
P tha nhn ông L làm đơn khiếu ni v vic ông H rào hàng rào chiếm đất
ca ông L. Năm 1997 và năm 1998, ông L san bng tt c các thửa đất không ai
ngăn cn, hin trạng trên đt tranh chấp đất trng không tài sn ca ông L
ông H, ngày 06-5-1998 ông H đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất
din tích 9.960m
2
gm 08 thửa đất, t bản đồ s 2, phần đất này gip đất ca
ông L, ông L đã chuyển nhượng cho ông Đ1, đất này ngun gc ca c K
c S1 đ li cho ông L. Ngày 02-10-2009, ông H đã chuyển nhượng hết quyn
s dụng đất cho người khc. Năm 2015 ông Phạm Văn C5 có khiếu ni c C đòi
li quyn s dụng đt din tích 4.708m
2
, ngày 20-3-2015 Tòa án nhân dân tnh
Tây Ninh ban hành Bn án s 76, trong bn án ni dung ngày 11-4-208 y
ban nhân dân huyn G cp giy chng nhn quyn s dụng đt cho ông H
10.349,6m
2
thuc tha s 256, t bản đồ s 16 (bản đồ 2005), ngày 24-7-2014
y ban nhân dân huyn G ban hành Quyết định s 624 thu hi giy chng nhn
quyn s dụng đất ca ông H đối vi din tích 10.349,6m
2
diện tích đất
tranh chp vi ông C5 5.590m
2
, din ch còn li 4.759,6m
2
ông L đã được
cp giấy năm 1996, với tng din tích 35.695m
2
. S thửa đất 1615, 1616,
1617 hin trng ông H đang trồng nhãn, năm 1998 ông L cho ông H trng
nhãn, gia ông L và ông H có tha thun, sau này ông H đi M thì giao nhãn li
cho ông L.
B đơn, ông Nguyn Văn L trình bày b sung: Ông thng nhất như lời
trình bày yêu cu ca ông N. Ông trình bày b sung như sau: Năm 1984,
1985 y ban nhân dân xã P, huyn G, tnh Tây Ninh có mời ông đến để giao đt
cho tập đoàn, đ chia đất cho tập đoàn viên, ông không đồng ý thì b gi hai
8
ngày. Ngoài ra, c C c H1 đưc ông ngoại để li phần đất có din tích
14.000m
2
25.000m
2
do c C c H1 to lập, đất ta lc ti p B, B,
huyn G, tnh Tây Ninh, diện tích đất này c C đã chia cho bốn người con gái và
ông H, ông V. Nay ông không đồng ý tr li phần đất din tích 12.553,6m
2
theo
đơn kiện ca c C yêu cu ca ông H. Hiện ông đang giữ giy chng nhn
quyn s dụng đất trong đó diện tích đất tranh chp bn chính. Ngoài ra, ông
không trình bày gì thêm và không có yêu cu gì khác.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan, bà Nguyn Th Kim T, bà Nguyn
Th Đ, bà Nguyn Th Tuyết M, ông Nguyn Quc V trình bày:
Cha là c Nguyễn Văn C (chết năm 2021) mẹ c Trn Th H1 (chết
năm 1979) có bảy người con như ông H trình bày là đúng.
Phần đất din tích 50.000m
2
ca ông ni c Nguyễn Văn K
c Th S1 để li cho c C vào năm 1941, đt ta lc ti p P, xã P, huyn G,
tnh Tây Ninh. Đến năm 1980, sau khi cụ H1 chết thì c C chia phần đất này
cho hai người con là ông Nguyễn Văn Lông Nguyn Quc H mỗi người din
tích 25.000m
2
, chia bng lời nói hàng rào ranh đt do ông L rào ràng,
lúc c C chia đất thì ông L đã gia đình ra sống riêng, còn ông H thì sng
chung vi c C sn xut trên phần đất được c C chia. Đến năm 1994, thì ông L
t khai đăng quyền s dụng đất được cp giy chng nhn quyn s
dụng đất năm 1996 với din tích 35.695m
2
, trong đó khoảng hơn 12.553,6m
2
đất ca ông H đưc c C chia t năm 1980, trên đt ông H trồng nhãn đến
nay, thì phát sinh tranh chp. Nay T, Đ, M và ông V yêu cu ông L tr
li quyn s dụng đất din tích 12.553,6m
2
cho ông H đồng ý giao din tích
12.553,6m
2
cho ông H đưc quyn s dng. Ngoài ra, không có yêu cu gì khác.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan, Nguyn Th Thu B trình bày:
Phần đt tranh chp din tích bao nhiêu bà không biết. Nay bà không có yêu cu
gì và có đơn xin vắng mt.
Tại văn bản s 1301/UBND-TD ngày 11-7-2023, ca y ban nhân dân
huyn G: Ông Nguyễn Văn L, sinh năm 1950, hin ng ti p P, P, huyn G,
tnh Tây Ninh, được y ban nhân dân huyn G, cp Giy chng nhn quyn s
dụng đất s 00568 QSDĐ/450806, ngày 05/12/1996. Vic cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất cho ông Nguyễn Văn L là đảm bo trình t, th tc theo quy
định ca pháp lut v đất đai tại thời điểm cp giy. Vic tranh chp quyn s
dụng đất yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất nêu trên, đ ngh
Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh căn cứ kết qu xác minh v ngun gc, quá trình
s dụng đất, chng c các bên cung cp thu thập được để xem xét gii
quyết trường hp tranh chp này theo quy định ca pháp lut.
Đại din y quyn ca ch Nguyn Th Kiu O, anh Nguyn Anh T1, ch
Nguyn Th Kiu D ông Quản Đức N trình y: Thng nht vi li trình bày
ca ông L.
9
Ông Võ Văn S, bà Đặng Th V1 trình bày: Vào năm 2014, ông bà có nhận
chuyển nhượng ca ông L 01 phần đất ta lc ti p P, P, huyn G, tnh Tây
Ninh. Khi ông bà mua tha thun din tích 5.000 m
2
nhưng chưa chuyển đủ
din tích, phn diện tích chưa chuyển quyn nằm ngoài hàng rào đt tranh chp
gia c C, ông H và ông L. Khi mua đất tranh chấp đã có hàng rào sn hàng rào
do ông H rào. Tòa án thẩm định đo đạc đất tranh chp ca c C, ông H và ông L
xc định din tích khong 89,6 m
2
nm trong giấy CNQSDĐ của ông nên
khi Tòa án gii quyết đất tranh chp thuc quyn s dng ca ai thì ông
chuyn quyền cho người đó. Vì diện tích 89,6m
2
nm trong hàng rào ca ông H.
Ti Bn án dân s thẩm s 37/2023/DS-ST ngày 28 tháng 8 năm 2023
ca Tòa án nhân dân Tây Ninh quyết định:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca người kế tha quyền nghĩa vụ ca
c Nguyễn Văn C đối vi ông Nguyễn Văn L v việc Tranh quyền s dụng đất
và yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất”.
2. Buc ông Nguyễn Văn L phi tr li cho ông Nguyn Quc H phần đất
din tích thc tế 12.553,6m
2
thuc mt phn các tha s 256, 210, 283, 297,
300, 298, 299, 320, t bản đồ s 16 (bản đồ 2005), t cận: Đông gip đt ông
Nguyễn Văn L dài 90,30m + 97,83m đường đất dài 20,42m + 17,76m; Tây
gip đất ông Phạm Văn L2 dài 117,30m + 2,99m, đt ông Nguyn Quc H dài
81,47m đường đt dài 2,51m + 8,52m; Nam gip đt ông Phạm Văn L2, ông
Văn S dài 46,93m + 56,28m + 24,94m đt ông Nguyn Quc H dài
66,60m; Bắc gip đường đất dài 7,35m + 11,48m + 70,68m, đt ông Nguyn
Văn L dài 79,83m đt ông Nguyn Quc H dài 53,87m, nm trong tng din
tích 35.695m
2
theo giy chng nhn quyn s dụng đất s H 996075 do y ban
nhân dân huyn G cp cho ông L đứng tên ngày 05-12-1996, ta lc ti p P, xã
P, huyn G, tnh Tây Ninh.
Ghi nhn ông Văn S bà Đặng Th V1 đồng ý làm th tc chuyn
cho ông H din tích 89,6m
2
tha 320, t bn đồ s 16, giy chng nhn
quyn s dụng đất s: CS02169 ngày 09-6-2017, do s T cp cho ông Văn S
và bà Đặng Th V1. ( kèm theo sơ đồ đất).
Ghi nhn Nguyn Th Kim T, Nguyn Th Đ, Nguyn Th Tuyết
M, ông Nguyn Quc V đồng ý giao cho ông H đưc quyn s dng din tích
12.553,6m
2
thuc mt phn các tha s 256, 210, 283, 297, 298, 299, 300, 320,
t bản đồ s 16 (bản đồ 2005).
3. Đình ch yêu cầu độc lp ca ông Nguyn Quc H v việc “Tranh chấp
chia di sn tha kế”.
Cc đương sự nghĩa vụ đến quan thẩm đăng biến động theo
quy định ca pháp lut.
Kiến ngh quan thm quyền điều chnh giy chng nhn quyn s
dụng đất ca ông Nguyễn Văn L cho phù hp vi phn quyết định ca bn án
này khi có hiu lc pháp lut.
10
Ngoài ra, bản n thẩm còn quyết đnh v chi phí t tụng, n phí
thm và quyền khng co theo quy định pháp lut.
Sau khi xét x sơ thm, ngày 02-9-2023 b đơn ông Nguyễn Văn L kháng
cáo toàn b bn n sơ thẩm.
Ti phiên tòa phúc thm, b đơn ông Nguyễn Văn L vn gi nguyên yêu
cầu khng co, đ ngh Hội đồng xét x sa bản n thm, không chp nhn
yêu cu khi kin của nguyên đơn. Ngưi kế tha quyền nghĩa v t tng ca
nguyên đơn không đng ý yêu cầu khng co, đ ngh Hội đng xét x gi
nguyên bản n sơ thẩm.
Trong phn tranh lun:
Người đại din theo y quyn ca b đơn trình bày: a án cấp thẩm
đã có sự vi phm nghiêm trng th tc t tụng như sau:
V t tng:
- Thm phán Phm Th Hng V2 (người xét x thẩm v n đang bị
khng co) trước đây 08 năm đã là thành viên Hội đng xét x v án v tranh
chp gia ông H và một người khc đối vi mt phn diện tích đang tranh chấp
trong v án này.
- Tòa án cấp sơ thẩm không đưa Chủ tch y ban nhân dân tnh T, y
ban nhân dân tnh T B (người cùng qun lý, s dụng đt vi ông L) vào
tham gia t tng là có thiếu sót.
- V n đương s ớc ngoài, nhưng chỉ sau khi xét x thẩm 03
tháng Tòa án cấp sơ thẩm đã chuyển h sơ cho Tòa n cp phúc thm không
đúng.
V ni dung: C C không quyn tng cho quyn s dụng đất. Ông L
người qun lý, s dụng đất đóng thuế. K t khi ông L qun lý, s
dụng đất, c C không khiếu ni tranh chp nên ông L đủ điu kiện đ cp
giy chng nhn quyn s dụng đất. Hơn na phần đt này do ông bà ni ca
ông L để li, ông L khai ph đ s dng. C C (cha ông L) không có quyn vi
phần đất đang tranh chấp.
Người kế tha quyền nghĩa v t tng của nguyên đơn giữ nguyên ni
dung đã trình bày trong qu trình gii quyết v n, đề ngh Hội đồng xét x gi
nguyên bản n sơ thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa phát biểu quan điểm gii quyết v án:
- V t tng: Tòa án cp phúc thẩm đã thực hiện đầy đủ th tc t tng
theo quy định ca B lut t tng dân s.
- V ni dung: Ngun gc phần đất tranh chp là ca C S1 cà c K để li
cho c C, sau đó cụ C để li cho các con. Vic phân chia ca c C đúng quy
11
định pháp lut. Ông H đã quản lý, s dng phần đất được chia và được th hin
trên phần đất cây nhãn. Ông L nói trên đất cây nhãn cây tràm không
phù hp vi biên bn thẩm định. Trong quá trình tranh chp, c C người đòi
đất li, phần đất tranh chp ông H xây hàng rào, ông L người ch ranh xây
hàng rào. Bản n sơ thẩm đã xét xử là có căn cứ. Đ ngh Hội đồng xét x không
chp nhn kháng cáo ca b đơn, giữ nguyên bản n sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu cc tài liu có trong h vụ n được thm tra ti
phiên tòa và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến pht biu của đi
din Vin kim st, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Ngày 27-11-2020, c Nguyễn Văn C đơn khởi kin gi Tòa án
nhân dân huyn Gò Du, tnh Tây Ninh vi nội dung như sau:
Cha m tôi là c Nguyễn Văn K và c Lê Th S1 đã chết.
Tôi và v tôi bà Trn Th H1 chết năm 1979, có tất c 07 người con gm:
Nguyễn Văn L là b đơn trong vụ án, Nguyn Th Đ, Nguyn Th Kim T, Nguyn
Th Tuyết M, Nguyn Th Thu B, Nguyn Quc H và Nguyn Quc V.
Vào năm 1941, cha mẹ tôi c K c S1 để li cho tôi diện tích đất
05 ha, ta lc ti p P, P, huyn G, tnh Tây Ninh, đến năm 1947 do chiến
tranh nên v chng tôi v sinh sng ti p A, B, huyn G, tnh Tây Ninh.
Toàn b diện tích đất trên tôi cho ông Nguyễn Văn C1con ông C1 Nguyn
Văn K1 thuê để sn xuất, đến m 1980 thì tôi lấy đất lại đ chia cho ông
Nguyễn Văn L ông Nguyn Quc H mỗi người din tích 2,5 ha, vic phân
chia ch nói ming, không làm giy t nhưng ranh giới đất phân chia rt
ràng.
Ông Nguyễn Văn L s dng phần đất được tôi chia t năm 1980, đến
ngày 05/6/1996 ông L đưc y ban nhân dân huyn G cp giy chng nhn
quyn s dụng đất s 00568 vi din tích 35.695m², ông L đăng cp giy
luôn phần đất ca ông H đưc chia din tích là 12.553,6m². Đối vi phần đất tôi
chia cho ông Nguyn Quc H, lúc này do ông H còn nh nên tôi vn tiếp tc
qun s dng cùng vi ông H, do tôi đang sống chung vi ông H. c ông H
lập gia đình thì tôi có giao li cho ông H qun lý s dng t năm 1998 đến nay,
trên đất ông H trng nhãn, diện tích đất còn li ông H cho người khác thuê
để sn xuất, m 2013 thì ông H không tiếp tục cho thuê đất nửa. Đến tháng
4/2014 ông H rào đất li bng tr xi măng ới B40 xung quanh đất đưc chia,
khi xây dng hàng rào ông L có ch ranh đất phần đất mà ông H đưc chia. Sau
đó ông H yêu cu ông L sang tên quyn s dng phần đất din tích 12.553,6m²
mà ông L đã kê khai đăng ký của ông H, nhưng ông L không đồng ý.
T đó tôi có làm đơn khiếu nại đến y ban nhân dân huyn G yêu cu thu
hi giy chng nhn quyn s dụng đất đã cấp cho ông L.
12
Ngày 24/7/2014 y ban nhân dân huyn G Văn bản s 110/UBND-TD
không chp nhn khiếu ni của tôi. Tôi không đồng ý với Văn bản s 110 nên tôi
tiếp tc khiếu nại đến Ch tch y ban nhân dân huyn G. Ngày 14/11/2014
Ch tch y ban nhân dân huyn G ban hành Quyết định s 26 hy b Văn bản
s 110 ngày 24/7/2014 chp nhn khiếu ni ca tôi, thu hi giy chng nhn
quyn s dụng đt ca ông L để điu chnh diện tích đất 12.981,2m² cho ông H.
Ngày 29/11/2014 y ban nhân dân huyn G ra Thông báo s 141/TB-UBND thu
hi giy chng nhn quyn s dụng đất ca ông L.
Sau đó ông L khiếu ni Thông báo s 141 ngày 29/11/2014, ngày
17/4/2015 Ch tch y ban nhân dân huyn G ban hành Quyết định s 09 gi
nguyên Thông báo s 141. Ông L khiếu nại đến Ch tch y ban nhân dân
tnh T, ngày 26/4/2016 Ch Tch y ban nhân dân tnh T ban hành Quyết định
s 1011/QĐ-UBND chp nhn khiếu ni ca ông L, giao Ch Tch y ban nhân
dân huyn G thu hi Quyết định s 09 và Thông báo s 141. Tôi thy Quyết định
s 1011 ngày 26/4/2016 là không đúng pháp lut xâm phạm đến quyn và li ích
hp pháp ca ông H, bi phần đất din tích 35.695m², trong đó din tích
12.553,6m² ông L đã thừa nhận là đất của tôi đã chia cho ông H.
Sau đó tôi khởi kiện đối vi Quyết định s 1011 ngày 26/4/2016 ca
Ch tch y ban nhân dân tnh T ti Tòa án nhân dân tnh Tây Ninh.
Ti Bản án thm s 09/2016/HCST ngày 29-9-2016 ca Tòa án nhân
dân tỉnh Tây Ninh đã xét xử. Bác yêu cu khi kin ca tôi sau đó tôi
kháng cáo.
Ti Bn án phúc thm s 264/2017/HCPT ngày 26/9/2017 ca Tòa án
nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh đã xét xử. Hy Bản án sơ thẩm s
09/2016/HCST ngày 29/9/2016 ca Tòa án nhân dân tnh Tây Ninh. Chuyn h
sơ cho Tòa án nhân dân tnh Tây Ninh xét x sơ thẩm li.
Ti Quyết đnh s 2696 ngày 06/11/2018 ca Ch tch y ban nhân dân
tnh T đã quyết định. Điều chnh, b sung Quyết định s 1011 ngày 26/4/2016
ca Ch tch y ban nhân dân tnh T. Trường hp ca Tôi Nguyễn Văn C tranh
chấp đất đai với ông Nguyễn Văn L, giao y ban nhân dân huyn G ng dn
tôi khi kin ti Tòa án để đưc gii quyết. Nên tôi có đơn rút đơn khi kiện đối
vi v án hành chính.
Ti Quyết định s 13 ngày 15/11/2018 ca Tòa án nhân dân tnh Tây
Ninh. Đã đình chỉ gii quyết v án hành chính.
Sau đó tôi có đơn yêu cầu gii quyết tranh chp quyn s dụng đất đối vi
ông Nguyễn Văn L, yêu cu ông L phi tr li phần đất diện tích 12.553,6m², đã
đưc y ban nhân dân P, huyn G hòa giải nhưng hai bên không thng nht
tha thun được, nên tôi có đơn khởi kin ti Tòa án nhân dân huyn Gò Du.
Ti bn án s 18/2020/DS-ST ngày 16-7-2020 ca Tòa án nhân dân
huyn Gò Dầu đã xét x. Chp nhn yêu cu khi kin ca tôi. Buc ông L phi
tr li cho tôi phần đất din tích thc tế 12.553,6m² thuc mt phn các tha s
13
256, 210, 283, 297, 300, 298, 299, 320, t bản đồ s 16 (bản đồ 2005). Sau đó
ông L có đơn kháng cáo.
Ngày 24/7/2020 tôi có đơn rút đơn khi kin, đ hai bên t tha thun vi
nhau.
Ti Quyết định hy bản ánthẩm và đình chỉ gii quyết v án dân s s
16 ngày 16/10/2020 ca Tòa án nhân dân tnh Tây Ninh. Hy Bn án dân s
thm s 18/2020/DS-ST ngày 16/7/2020 ca Tòa án nhân dân huyn Gò Du
Đình chỉ gii quyết v án dân s th lý s 177/TLPT-DS ngày 26/8/2020 v vic
tranh chp quyn s dụng đất gia tôi và ông Nguyễn Văn L.
Sau khi Quyết định đình chỉ trên, hai bên thương ng gii quyết
nhưng cả hai đều không đi đến thng nht tha thuận được.
Nay tôi yêu cu ông Nguyễn Văn L phi tr li cho tôi phần đất din tích
12.553,6m², do ông L đng tên giy chng nhn quyn s dụng đất ngày
05/12/1996, ta lc ti p P, P, huyn G, tnh Tây Ninh. Tr giá tài sn tranh
chp theo kết qu thẩm định giá theo giá thc tế khon 12 t đồng.
Tài liu kèm theo đơn khởi kin:
- Chng minh nhân dân, h khu (bn phô tô).
- Bn án s 18 ngày 16/7/2020 và Quyết định đình chỉ s 16 ngày
16/10/2020 (bn phô tô)”.
Đơn khởi kin ca c C đưc Tòa án nhân dân huyn Du, tnh Tây
Ninh th s 393/2020/TLST-DS ngày 22-12-2020. Ngày 07-01-2021, c C
chết. Ngày 21-02-2022 Tòa án nhân dân huyn Gò Du, tnh Tây Ninh có Quyết
định s 01/2022/QĐST-DS chuyn v án dân s nêu trên cho Tòa án nhân dân
tnh Tây Ninh gii quyết theo thm quyền, do có đương sự đang ở c ngoài và
ngưi kế tha, quyền nghĩa vụ t tng của nguyên đơn có yêu cu hy mt phn
giy chng nhn quyn s dụng đất s H996075 do y ban nhân dân huyn G
cp cho ông Nguyễn Văn L ngày 05-12-1996. Ngày 23-5-2022 Tòa án nhân dân
tnh Tây Ninh th lý sơ thẩm v án.
Căn cứ theo nội dung đơn khởi kin th hin c C yêu cu b đơn trả li
quyn s dng phần đất c C đã làm hợp đồng tng cho ông H, để nguyên
đơn tiếp tc thc hiện nghĩa vụ tng cho, hy giy chng nhn quyn s dng
đất đã cấp cho b đơn liên quan đến phần đất trên, c thể: Nguyên đơn yêu
cu b đơn ông Nguyễn Văn L tr li cho ông Nguyn Quc H phn diện tích đất
tranh chp vi din tích 12.553,6m
2
, thuc các tha (mi) s 256, 210, 283, 297,
300, 298, 299, 320, t bản đồ s 16 (bản đồ 2005) hy mt phn giy chng
nhn quyn s dụng đất s H 996075 ngày 05-12-1996 do y ban nhân dân
huyn G cp cho ông L đối vi phn din ch đt trên. Quá trình gii quyết v
án thì c C chết, nên Tòa án cấp thẩm xc định người kế tha quyền, nghĩa
v t tng ca nguyên đơn tiếp tc gii quyết v án theo yêu cu khi kin
14
ban đầu ca c C, không xc định phn diện tích đất tranh chp di sn
tha kế ca c C là có căn cứ.
[3] B đơn ông Nguyễn Văn L không đồng ý yêu cu khi kin ca
nguyên đơn (là cha ruột ca ông L) phần đt din tích 35.695m
2
do ông đng
tên giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 05-12-1996, trong đó din tích
đất tranh chp 12.553,6m
2
ca c K c S1 khai khẩn để li cho c C,
nhưng cụ C b đt t năm 1941 không ai s dụng đến năm 1979, vợ chng ông
tr v khai hoang khong 20.000m
2
, còn lại đất bng không cn khai hoang.
Trong phần đất tranh chp trên, ông H (em rut ca b đơn) có sử dng mt phn
diện tích để trng nhãn do b đơn cho sử dng và có tha thun sau khi ông H đi
M thì giao nhãn li cho b đơn, phần diện tích đt còn li thì b trng t khi
phát sinh tranh chp.
[4] Bản n sơ thẩm nhận định:
[4.1] Ngày 29-01-1994, ông L đơn xin đăng quyền s dụng đất vi
din tích 35.695m
2
đưc cp giấy năm 1996 và cùng ngày 29-01-1994, ông L t
khai đăng quyền s dụng đất cho ông H vi din tích 9.960m
2
đưc cp
giấy năm 1997, đều ghi ngun gc đất ca cha m cho. Ông L cho rng ông H
biết vic ông H đưc cp din tích 9.960m
2
nhưng ông H không phản đối là do
gii thích ca ông L khi giao giấy đất cho ông H có nói do không có h khu ti
P nên không đăng được nhiều đất, diện tích đt còn lại sau đó kê khai
đăng tiếp, nên ông H không ý kiến. Ngày 09-5-2007, ông H khai đăng
được cp giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 11- 4 - 2008, vi din
tích 10.349,6m
2
, do ông L khai đăng được cp giấy năm 1996. Ngày
24-7-2014, y ban nhân dân huyn G có Quyết định thu hi s 624 thu hi giy
chng nhn quyn s dụng đất ca ông H đưc cp ngày 11- 4 -2008, do có din
tích đt tranh chp vi ông Phạm Văn C5 5.590m
2
, diện tích đt còn li
4.759,6m
2
do ông L đưc cp giấy năm 1996 đã cấp trùng, nhưng thực tế ông H
là người qun lý, s dụng cho thuê đất được chia din tích 25.000m
2
trong đó
12.553,6m
2
đất (bút lc 490).
Trong din tích 35.695m
2
ông L đưc cp giy chng nhn quyn s dng
đất, 12,553,6m
2
đất tranh chp thì ông L xây hàng rào lưới B40 vào năm
2010, xung quanh đất ông L đưc c C cho 25.000m
2
din tích hàng rào
588,522m
2
. Còn phn c C cho ông H 25.000m
2
12.553,6m
2
ông H xây hàng
rào lưới B40 xây chân móng bng gạch vào năm 2013 2014 din tích
777,986m
2
, khi ông H xây thì ông L là người ch ranh và không có ý kiến gì (bút
lc 488, 489). vy, gia phần đất ông L và ông H đưc c C cho có hàng rào
do ông L xây.
Quá trình gii quyết v án, bà T, bà Đ, bà M, ông V đều xc định: Sau khi
c H1 chết năm 1979, năm 1980 c C chia cho ông L và ông H phần đất din
tích đất 50.000m
2
c K c S1 để li cho c C mỗi ngưi din tích
25.000m
2
(bút lc 315,317,319,321). Vic c C chia đất cho ông L và ông H vào
năm 1980 đến ngày 08-3-2014, c C có làm t tương phân để lại 05 ha đất đồng
15
và đất lúa cho ông L và ông H mỗi người 2,5 ha, t tương phân có chị em ông L
và ông H: Bà T, bà Đ, bà M, ông V cùng c C ký tên, lăn tay và cùng có yêu cu
ông L tr din tích 12.553,6m
2
li cho ông H.
Ti Biên bn ly li khai c C ngày 20-6-2019, C C khai: Khong tháng
02-2019 lúc này ông L đến nhà ti p A, B gp c C dn c C vào
Phòng ng yêu cu c C lăn tay vào tờ giấy nói đ nhn tin h tr ngưi
cao tuổi 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng), nên C C đồng ý lăn tay nhưng
không rõ ni dung vì ông L không giải thích, sau đó ông L dn c C ra ngoài ri
b về, đồng thi C c cũng xc định ti thời điểm này c vn còn minh mn và
tên được, do ông L ch yêu cầu lăn tay không yêu cầu tên (bút lc 226).
Li khai c C phù hp vi li khai ca ông Nguyn Quc V (bút lục 228). Hơn
na ti Bn t khai ngày 25-02-2019, và ti Bn t khai 02-3-2020 c C vn yêu
cu ông L tr cho c C din tích 12.553,6m
2
(bút lc 220, 53,54).
Toàn b diện tích đt 50.000m
2
c K c S1 (cha m ca c C) để
li cho c C vào năm 1941 đến năm 1947 lúc gom p chiến lược c C v p A,
B sinh sng cho ông Nguyễn Văn C1 thuê để canh tc đến năm 1964 thì
ông Nguyễn Văn K1 (con ông C1) cùng ông C1 tiếp tc canh tác (bút lc 491).
Đến năm 1980,thì trả đt li cho c C, sau khi c C chia phần đất này cho ông L
ông H mỗi người din tích 25.000m
2
. Phần đất chia cho ông H thì năm 1986
cho ông C2 ct nhà xn xuất đến năm 1992 thì ông C2 tr đất li cho ông H
(bút lc 486).
Thc tế khi xy ra tranh chấp xc định diện tích đt ông L đưc cp
giấy năm 1996 35.695m
2
gm 21 tha, t bản đồ s 2 (bản đồ 299), nhưng
ông L qun s dng 13 tha và mt phn ca tha s 1833, t bản đồ s 2
(bản đồ 299), còn li 07 tha và mt phn ca tha s 1833, t bản đồ s 2 (bn
đồ 299) do c C ông H qun s dụng. Năm 1998 thì cụ C giao li cho ông
H qun s dng, ông H trng nhãn mt phn cho thuê mt phn (bút lc
487, 490).
T nhng tài liu chng c trên có căn cứ xc định phần đất có ngun gc
ca cha m c C cho c C; c C chia cho ông L ông H mỗi người
25.000m
2
. Vic ông L đưc cp din tích 35.695m
2
bao trùm luôn phn ca
ông H. Do đó, nguyên đơn khi kin yêu cu b đơn trả li phn diện tích đất
tranh chấp là có căn cứ chp nhn.
[4.2] Đối vi phần đất din tích 12.553,6m
2
, trong đó diện tích 89,6m
2
tha 320, t bản đồ s 16, giy chng nhn quyn s dụng đất s: CS02169
ngày 09-6-2017, do s T cp cho ông Văn S bà Đặng Th V1 nhưng nm
trong hàng rào do ông H rào trước khi ông S, V1 mua đất ca ông L nên ông
S, bà V1 đồng ý làm th tc chuyn cho ông H nên ghi nhn.
[4.3] Đối vi yêu cu yêu hy giy chng nhn quyn s dụng đất s H
996075 do y ban nhân dân huyn G cp cho ông L đứng tên ngày 05-12-1996,
ta lc ti p P, xã P, huyn G, tnh Tây Ninh din tích 35.695m
2
. Thì thy trong
din tích 35.695m
2
y ban nhân dân huyn G cp cho ông L din tích
16
12.553,6m
2
tranh chp nên không cn hy giy chng nhn này ch kiến
ngh quan thẩm quyền điều chnh li giy chng nhn quyn s dụng đất
ca ông L.
T nhng phân tích trên, Tòa án cấp thẩm chp nhn toàn b yêu cu
khi kin của nguyên đơn.
[5] Hội đồng xét x phúc thm nhận định:
[5.1] Bản n thẩm đã nhận định như trên đ chp nhn yêu cu khi
kin của nguyên đơn là căn cứ, đúng quy định pháp lut. Yêu cu kháng cáo
ca b đơn là không được chp nhn.
[5.2] Ngoài ra, Hội đồng xét x phúc thm nhn định thêm các ni dung
khc có liên quan đến khng co như sau:
- V ngun gc phần đất đang tranh chp thì b đơn, nguyên đơn cùng
trình bày thng nht vi nhau là do cha m ca c C để li cho c C, sau đó cụ C
cho li các con. B đơn (con của c C, cháu ni ca c K c S1) cho rng
ông, nội đã bỏ hoang t năm 1941, sau đó bị đơn khai ph sử dng. Tuy
nhiên, h sơ vụ án th hin b đơn sinh năm 1950, nên li trình bày ca b đơn
v vic cho rằng đã khai ph, qun s dng phần đất không phù hp vi
bn cht v vic.
- Theo nội dung đơn khởi kin của nguyên đơn thì phần đất tranh chp
trong v n này đối tượng được nêu trong nhiu v án dân s, v án hành
chính đã được gii quyết bng các bn án, quyết định ca Tòa án và tt c các v
n trên đều xc định ngun gc phần đất là ca cha, m c C để li c C. Do đó,
nhng vi phm t tng ca Tòa án cấp thẩm b đơn nêu trong đơn khng
cáo ti phiên tòa phúc thẩm để yêu cu hy bản n thẩm không căn
c chp nhận. Hơn nữa, trong trường hp b đơn chứng c chng minh
nhng vi phm t tng nêu trên thì nội dung này ng không làm thay đi bn
cht ni dung v vic (ngun gc phần đất là do cha, m c C để li cho c C).
- Đối vi li trình bày của đại din theo y quyn ca b đơn về vic cho
rng Thm phán gii quyết thm v n này đã từng thành viên Hội đồng
xét x trong v án khác nên có vi phm t tng: Xét thy, các v án có ni dung,
quan h tranh chp khác nhau, không liên quan và ảnh hưởng đến vic gii quyết
nên Tòa án cấp sơ thẩm không có vi phm t tng.
- Ngoài ra, ông L con ca c C c H1. Căn cứ Điu 74 B lut t
tng dân s thì ông L cũng là người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca nguyên
đơn. Tòa n cấp thm ch xc định 06 người kế tha quyền nghĩa vụ t tng
của nguyên đơn là không đầy đủ. Nhưng ông L đã tham gia t tng b
đơn trong vụ án (bên tranh chp), nên thiếu sót này không ảnh hưởng quyn li
ích hp pháp của đương sự.
[6] T nhng ni dung nhận định nêu trên, Hội đồng xét x phúc thm
chp nhận quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph
17
H Chí Minh tham gia phiên tòa; Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca b
đơn; Giữ nguyên bản n thẩm nhưng điều chnh v phn quyết định để
đảm bo thi hành án.
[7] Các phn quyết định khác ca bản n thẩm không kháng cáo,
kháng ngh đã hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng
ngh.
[8] Án phí dân s phúc thm: Ông Nguyễn Văn L, sinh năm 1950 nên
đưc miễn theo quy định Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca U ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut t tng dân s,
I. Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca b đơn ông Nguyễn Văn L;
Gi nguyên bn án dân s sơ thẩm s 37/2023/DS-ST ngày 28/8/2023 ca
Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh nhưng có điều chnh b sung phn quyết định;
Áp dụng Điều 166,169 ca B lut dân s m 2015; Điu 26,166 Lut
đất đai; Điều 26, khoản 3 Điều 35, Điều 153, Điều 165, Điều 228, điểm c Điều
477, khon 2, khoản 3 Điều 479 ca B lut T tng dân sự; điểm đ khoản 1
Điu 169 Luật đất đai; Nghị Quyết s 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban thường v Quc Hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý, và s dng án phí và l phí Tòa án:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca c Nguyễn Văn C (nay người kế
tha quyền nghĩa vụ t tng ca c C gm các ông, bà Nguyn Quc H, Nguyn
Th Kim T, Nguyn Th Đ, Nguyn Th Tuyết M, Nguyn Th Thu B, Nguyn
Quc V);
1.1. Công nhn quyn s dụng đất đối vi din tích 12.553,6m
2
thuc mt phn
các tha s 256, 210, 283, 297, 300, 298, 299, 320, t bản đồ s 16 (bản đồ
2005), t cận: Đông gip đất ông Nguyễn Văn L dài 90,30m + 97,83m và đưng
đất dài 20,42m + 17,76m; Tây gip đt ông Phạm Văn L2 dài 117,30m + 2,99m,
đất ông Nguyn Quc H dài 81,47m và đường đất dài 2,51m + 8,52m; Nam giáp
đất ông Phạm Văn L2, ông Võ Văn S dài 46,93m + 56,28m + 24,94m và đt ông
Nguyn Quc H dài 66,60m; Bắc gip đường đất dài 7,35m + 11,48m + 70,68m,
đất ông Nguyễn Văn L dài 79,83m và đất ông Nguyn Quc H dài 53,87m, nm
trong tng din tích 35.695m
2
theo giy chng nhn quyn s dụng đất s H
996075 do y ban nhân dân huyn G cp cho ông L đứng tên ngày 05-12-1996,
ta lc ti p P, xã P, huyn G, tnh Tây Ninh là diện tích đất mà c Nguyễn Văn
C tng cho ông Nguyn Quc H.
18
1.2. Buc ông Nguyễn Văn L phi tr li cho ông Nguyn Quc H phn
đất din tích thc tế 12.553,6m
2
thuc mt phn các tha s 256, 210, 283, 297,
300, 298, 299, 320, t bản đồ s 16 (bản đồ 2005), t cận: Đông gip đt ông
Nguyễn Văn L dài 90,30m + 97,83m đường đất dài 20,42m + 17,76m; Tây
gip đất ông Phạm Văn L2 dài 117,30m + 2,99m, đt ông Nguyn Quc H dài
81,47m đường đất dài 2,51m + 8,52m; Nam gip đt ông Phm Văn L2, ông
Văn S dài 46,93m + 56,28m + 24,94m đt ông Nguyn Quc H dài
66,60m; Bắc gip đường đất dài 7,35m + 11,48m + 70,68m, đt ông Nguyn
Văn L dài 79,83m đt ông Nguyn Quc H dài 53,87m, nm trong tng din
tích 35.695m
2
theo giy chng nhn quyn s dụng đất s H 996075 do y ban
nhân dân huyn G cp cho ông L đứng tên ngày 05-12-1996, ta lc ti p P, xã
P, huyn G, tnh Tây Ninh.
1.3. Ghi nhn ông Văn S Đặng Th V1 đồng ý m th tc
chuyn cho ông H din tích 89,6m
2
tha 320, t bản đ s 16, giy chng
nhn quyn s dụng đất s: CS02169 ny 09-6-2017, do s T cp cho ông
Văn S và bà Đặng Th V1. ( kèm theo sơ đồ đất).
Cc đương sự nghĩa v đến quan thẩm đăng biến động theo
quy định ca pháp lut.
Kiến ngh quan thẩm quyền điều chnh giy chng nhn quyn s
dụng đất ca ông Nguyễn Văn L cho phù hp vi phn quyết định ca bn án
này khi có hiu lc pháp lut.
2. Các phn quyết định khác ca bản n thẩm không kháng cáo,
kháng ngh đã hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng
ngh.
II. Án phí dân s phúc thm: Ông Nguyễn Văn L đưc min.
Trường hp Bản n được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án Dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo cc quy định tại cc Điều 6, 7, 7a, 7b 9
Lut Thi hành án Dân s, thi hiệu thi hành n được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án Dân s.
Bn n phúc thm có hiu lc php lut k t ngày tuyên n./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM;
- Tòa án nhân dân tnh Tây Ninh;
- VKSND tnh Tây Ninh;
- Cc THADS tnh Tây Ninh;
- NĐ (6);
- BĐ (1);
- NLQ (7);
- Lưu (5) 24b (Án NThuy).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phm Th Duyên
19
Tải về
Bản án số 68/2025/DS-PT Bản án số 68/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 68/2025/DS-PT Bản án số 68/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất