Bản án số 82/2025/DS-PT ngày 26/02/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 82/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 82/2025/DS-PT ngày 26/02/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 82/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông yêu cầu Tòa án giải quyết
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 82/2025/DS-PT
Ngày 26 - 02 - 2025
V/v tranh chp quyn s dụng đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa: Ông Ninh Quang Thế
Các Thẩm phán: Các Thẩm Phán: Ông Nguyễn Thành Lập
Ông Nguyễn A Đam
- Thư ký phiên tòa: Hứa NNguyện Thư ký Tòa án nhân dân
tỉnh Cà Mau.
- Đại diện Viện kiểm t nhân dân tỉnh Mau tham gia phiên tòa: Ông
Hữu Duy Khánh - Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Mau xét xử
phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 548/2024/TLPT-DS ngày 28 tháng 11
năm 2024 về việc Tranh chấp quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s: 187/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Cái Nước bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 401/2024/QĐ-PT ngày
20 tháng 12 năm 2024 gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Phạm Văn S, sinh năm 1963; Địa ch trú: Ấp H,
T, huyện C, tỉnh Cà Mau (có mt).
Người bo v quyn và lợi ích hợp pháp cho ông S: Ông Lê Thanh T là Lut
sư của Văn phòng L2 thuc đoàn Luật sư tỉnh C (có mt).
- B đơn: Thị N, sinh năm 1957; Địa chỉ trú: Khóm C, th trn C,
huyn C, tnh Cà Mau.
Người đại din theo y quyền của N: Ông Dương Việt K, sinh năm 1985
(có mặt). Địa chỉ trú: Khóm G, Thị trấn T, huyện T, tỉnh Mau. Văn bản u
quyn ngày 05/11/2024.
- Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
1. y ban nhân dân huyn C, tỉnh Mau. Địa ch: Khóm B, th trn C,
huyn C, tnh Cà Mau.
2. Ngô Thị V, sinh năm 1961 (vợ ông S); Địa ch trú: p H, xã T,
huyn C, tnh Cà Mau.
3. Chị Phạm Thị N1, sinh năm 1980 (con ruột bà N, xin vắng mặt);
4. Anh Phạm Thanh T1, sinh năm 1983(con ruột bà N, xin vắng mặt);
5. Anh Phạm Thanh T2, sinh năm 1988 (con rut N). Cùng đa ch:
Khóm C, th trn C, huyn C, tnh Cà Mau.
Người đại din theo y quyn ca anh T2: Anh Dương Việt K, sinh năm
1985 (có mặt). Địa chỉ trú: Khóm G, Th trn T, huyn T, tnh Cà Mau. Văn bản
u quyn ngày 05/11/2024.
- Người kháng cáo: Ông Phạm Văn S là nguyên đơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Ông Phạm Văn S trình bày: Ông có mt phần đất din tích 02 công tm ln
(Tầm 03m) được cha m cho vào năm 1980, ta lc p C, th trn C, huyn C, tnh
Cà Mau (Nay thuc khóm C), có t cn:
- ớng Đông giáp Phm Thanh B, Nguyễn Văn K1, Đặng Vit Q;
- ng Tây giáp ông Trn Xuân L;
- ng Nam giáp l bê tông nông thôn)
- ng Bc giáp sông Cái Nước - C. Ông đã trực tiếp quản lý, sử dụng và
canh tác trên phần đất này t năm 1980 đến nay, do đây phần đất ven sông
nên trước đây Nhà nước không có ch trương cp Giy chng nhn quyn s dng
đất mà ch trng lá và làm b kè để bo quản đất. Nay Nhà nước có ch trương cho
đăng ký khai quyền sử dụng đất, ông tiến hành dọn cây san lắp mặt bằng lp h
xin cấp QSDĐ thì bà Thị N ch dâu ông, v ông Phm Thanh B ã chết)
ngăn cản, hiện tại N đang quản lý phần đất trên.
Trong quá trình ông S chặt cây tạp trên đất để tiến hành san lp mt
bng thì N không ý kiến còn xin lá, cây của ông S để s dụng, đồng
thi vào ngày 10/10/2002 khi N ông B chơi cờ bc n nn b ngưi khác
siết n con ca ông B, N T1 b bnh nng không tin, nên xin ông
2.000m
2
đất để bán ly tin tr n, lo bnh cho con. Lúc này, ông B và bà N có làm
t ha hn vi ông S hoàn cnh khó khăn đến đâu cũng không xin đất đòi
hỏi khác. Nhưng nay lại hành động chiếm đất ca ông, phần đất này ông đã
quản sử dụng từ trước đến nay người dân t cn những người dân địa
phương đu biết xác nhn cho ông S như: ông Nguyễn Văn K1, ông Trn
Xuân L, ông Nguyễn Văn N2, ông Trn Minh T3, ông Trương Văn H.
Nay ông yêu cầu Tòa án giải quyết: Buộc bà Lê Thị N dừng ngay việc chiếm
dụng phần đất trên và tr li cho ông diện tích đất đã lấn chiếm là 02 công tầm lớn
(Tầm 03m) tọa lạc tại Khóm C, huyện C, tỉnh Cà Mau.
Ông S thng nht vi kết qu đo đạc và Bn v hin trng phần đất tranh
chp ngày 18/10/2023 ca Công ty TNHH MTV T7 xác định phn din tích tranh
chấp theo đo đạc thc tế 1.884,4m
2
Kết qu Thm định giá ngày 23/11/2023
ca Công ty c phn V1 đối vi phn din tích tranh chp giá tr
1.175.618.08yêu cu N tr li cho ông phần đất theo đo đạc thc tế
1.884,4m
2
. Đồng thi, rút yêu cầu đòi bà Lê Thị N trả lại phần đất có din tích theo
đo đạc thc tế 81,2m
2
thuc mt phn tha s 704, t bản đồ s 30 (Bản đồ năm
2012, đã chỉnh lý) do ông Nguyễn Văn K1 khai, chưa được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất.
- Nời đại din theo y quyn ca b đơn Th N cũng là ngưi
quyn lợi nghĩa vụ liên quan anh Phm Thanh T2 trình bày: Ngun gốc đất
ca ông ni anh là c Phm Ngc T4 (chết năm 2005) c Trn Th H1
(chết năm 1979) cho cha mẹ anh ông Phm Thanh B, bà Lê Th Nhân T5 năm
1980. T thời điểm tng cho thì gia đình anh đã quản lý, sử dụng cho đến nay.
Phần đất đang tranh chp có diện tích theo đo đạc thc tế1.803,2m
2
trước đây là
đất biền lá nên Nhà nước chưa chủ trương cấp Giy chng nhn quyn s dng
đất. T năm 2008 thì cha anh ông Phạm Thanh B đã đăng mục với
quan Nhà nước có thm quyn. Vic ông S cho rng đất của ông được ông ni tng
cho không đúng, không giy t chứng minh. Đối vi phần đất tranh chp anh
tha nhn ông S bồi đắp đất nhưng việc bồi đắp do ông S t ý làm vì thời
đim này các anh ch em anh không ai mặt nhà, mẹ anh Thị N thì
bệnh không thể ngăn cản, do đó không đồng ý vi toàn b yêu cu khi kin ca
nguyên đơn là ông Phm Văn S.
- Theo Ngô Thị V trình bày: thng nht vi yêu cu khi kin ca
nguyên đơn và không có bổ sung gì thêm.
- Đối vi y ban nhân dân huyn C, ch Phm Th N1, anh Phm Thanh T1
đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia tố tụng nhưng vẫn vng mt không lý do.
Từ nội dung trên, tại Bản án dân s thẩm s: 187/2024/DS-ST ngày 27
tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Cái Nước Quyết định:
1. Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông Phm Văn S v vic
buc Th N tr li cho ông phần đất theo đo đc thc tế 1.884,4m
2
thuc
mt phn tha s 69, t bản đ s 30 (Bản đồ năm 2012), tọa lc ti Khóm C, th
trn C, huyn C, tnh Cà Mau (Có sơ đồ đo đạc kèm theo).
2. Đình chỉ yêu cầu khởi kiện của ông Phạm Văn S v vic yêu cu buc
Th N tr li phần đt diện tích theo đo đạc thc tế 81,2m
2
thuc mt phn
tha s 704, t bản đồ s 30 (Bản đồ năm 2012, đã chỉnh lý), tọa lạc tại Khóm C,
thị trấn C, huyện C, tỉnh Cà Mau.
Ngoài ra án sơ thẩm còn tuyên về án phí, chi phí tố tụng và quyền kháng cáo
của đương sự.
Ngày 08/10/2024 ông S kháng cáo yêu cầu cấp phúc thẩm xét xử lại, chấp
nhận yêu cầu khởi kiện của ông, buc b đơn hoàn trả cho ông 1.884m
2
đất, thửa số
69, t bản đồ s 30 ti Th trn C.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
Ông S người bo v quyn li cho ông S cho rng ông S đã bơm đt san
lp mt bng hai lần năm 2016 2019 phía b đơn không ngăn cản, không trình
báo chính quyền điu này chng minh phần đất ca ông S do ông S qun lý,
ngoài ra còn 8 nhân chứng sác nhận phần đt ca ông S, còn xác nhận của phía
bị đơn cho một s ngưi phần đất khác. V ngun gốc đất do c T4 c
H1 khai phá, còn việc các cụ cho ai đều ch nói ming, phía ông S chng minh tại
biên bản họp anh em năm 2002 giao phần đất này cho ông, giy ha hn ca ông B
sau khi cho đất không xin thêm phần đt nào khác. V mục địa chính ông B đã
từ chối đất nhưng lại t khai đăng năm 2008 là không phù hợp, phía nguyên
đơn không khai là do quan đăng nói kê khai nhưng chưa cp ch quyn
nên ông S1 không khai, các ch em hai người xác nhn phần đt tranh chp
ca ông S. Cấp thẩm chưa xem xét cho thẩm đnh phần đất ông S san lp, kiến
ngh HĐXX chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông S.
Ông K cho rằng phần đất tranh chp ngun gc do cha m cho ông B đã
được khai đăng mục năm 2008 qun s dụng cho đến nay, ông S
cũng được cho mt phần đất cách đó không xa, nếu đt ông S sao ông không
đăng kê khai mc kê, vic ông S san lp mt bng N ngăn cản nên phía
ông S không san lấp được hết, phần đất này cp sông nhưng đối din phần đất
trên b ca bà N, nên kiến ngh HĐXX giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Mau phát biểu: Về tố tụng, Thm
phán, Hội đồng xét xử, các đương s tuân th các quy định ca pháp lut t tng
dân sự. Về nội dung, ông S nêu đất ông được cha m cho nhưng không có văn bn
nào chứng minh, tại biên bản họp anh em giải quyết phần đất ca c T4, trong khi
c T4 còn sống lại không biên bản, phía bà N người qun lý đất và đã đăng
mc kế địa chính vi chính quyn t năm 2008, nên kiến nghị HĐXX không
chấp nhận kháng cáo của ông S, giữ nguên bản án sơ thẩm nêu trên.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Về hình thức, về nội dung thời hạn kháng cáo được ông S thực hiện
đúng quy định tại các Điều 272, 273 Bộ luật Tố tụng dân sự, đủ điều kiện để Hội
đồng xét xử xem xét kháng cáo của ông theo quy định. Về thẩm quyền cấp sơ thẩm
th , gii quyết đúng thm quyn theo quy đnh tại các Điều 26, 35 Bộ luật Tố
tụng dân sự.
[2] Xét kháng cáo của ông S: Các chng c theo đơn kháng cáo ông S cung
cp cho rng phần đất tranh chp là ca ông gm: Ngun gốc đất tranh chp do cha
m ông cho năm 1980; Biên bn họp gia đình thanh toán công nợ ngày 02/11/2002
của bốn anh em trai cùng chị dâu vợ ông thống nhất giao đất cho ông; 8 nhân
chứng xác nhận đất ca ông gm ông, bà T3, H, T6, B, L1. Qua xem xét các
chứng cứ này HĐXX nhận thy: Ngun gc phần đất tranh chp ca c Phm
Ngc T4 (chết năm 2005) cụ Trn Th H1 (chết m 1979) khai phá, tuy nhiên
ngoài lời trình bày của ông S cho rng phần đất đang tranh chấp ông được cha, m
cho năm 1980 thì không văn bản nào th hin ông S đưc hai c T4, H1 cho
phần đt này. Đối vi biên bn hp ngày 02/11/2002 ti thời điểm này c T4 còn
sng, phần đất này ca c T4 các anh em hp để phân chia đt ca c T4
không đúng quy định ca pháp lut. Hơn nữa trong biên bn mt c T4 tham
gia, nhưng lại không để c T4 ch trì cuộc họp không chữ của cụ T4,
trong cuộc họp lại không có mt tt c các anh em trong gia đình, v ni dung biên
bn không th hin phần đất này là ca ông S1. Còn đi vi xác nhn ca nhng
ngưi mà ông S1 cung cp ch mang tính tham kho trực quan nghe thấy, nhìn thấy
người canh tác trên đất, họ không biết đất này c T4 cho ai văn bản cho không?
Ai là người đăng ký sổ mục kê địa chính với cơ quan quản lý đất?
Tại công văn trả lời s 321/CNVPĐKĐĐ ngày 18/7/2024 ca Chi nhánh
Văn phòng đăng đất đai huyện C Hai phần đất tranh chp thuc mt phn
thửa đất s 58, t bản đồ s 5 (bản đồ 299), mc th hiện“Chưa phân phối s
dụng”, tương ng thuc mt phn thửa đất s 69, t bản đ s 30 (bản đồ năm
2008) do ông Phm Thanh B khai. Phần đt din tích 1.803,2m
2
thuộc một
phần thửa số 69, t bản đồ s 30 (bản đồ năm 2012) do Phm Thanh B
khai;…”. Như vy, theo bản đồ 299 thì phần đất đang tranh chấp được quan
thm quyền xác định “Chưa phân phi s dng”. Đến năm 2008 thì đưc ông
Phm Thanh B khai đăng mục kê, cũng là người qun lý đất thực tế tại thời
kiểm khai với Đ kim kê khảo sát cho khai đăng ký mục kê, đúng như lời
trình bày của Nguyễn Mỹ H2 công chức địa chính làm vic ti y ban nhân
dân th trn C ti Biên bản ngày 29/8/2024. Như vy, ông S không phải người
qun lý trực tiếp trên đất và cũng không đăng ký mục kê tại thời đim nêu trên
Về phía ông S cũng được c T4 cho mt phần đất mé sông gần vi phần đt
tranh chấp, phần đất này ông S khai đăng ký sổ mục kê năm 2018, như vy nếu
phần đất tranh chp ca ông thì tại sao năm 2018 ông không đăng ký s mc kê
luôn mà lại để cho ông B đăng khai sổ mục kê? Hơn nữa nếu đất ca ông
S1 thì tại sao t năm 2002 đến nay ông không qun s dng lại đ cho phía
b đơn quản lý sử dụng? Qua các chng c nêu trên đ sở xác định phần đất
tranh chp không phi ca ông S nên cấp thẩm không chp nhn yêu cu khi
kin của ông là có căn cứ, nên kháng cáo của ông S không được chp nhn.
Tại phiên tòa phúc thẩm ông S khai phần đất tranh chấp ông người qun
s dụng ông đã bơm cát san lấp vào m 2016 2019 nhưng ch san lấp một
phần ở giữa không hết diện tích, do là đt ca ông nên ông mi san lấp lên nền, khi
ông làm phía bà N không ai có ý kiến phản đối. Tuy nhiên ông K đại din cho bà N
cho rng c hai ln khi ông S san lp mt bằng gia đình N đều ngăn cản, khi
ngăn cản thì phía ông S dừng lại không tiếp tục thi công. Như vậy theo trình bày
của hai bên thể hiện khi ông S tiến hành san lấp đều có s ngăn cản ca phía N,
chính vì vậy ông S mới không th không tiến hành san lấp được hết toàn b
diện đất.
Quan điểm của đi din Vin kim sát tham gia phiên tòa phù hợp với nhận
định ca Hội đồng xét x.
[3] Án phí dân sự phúc thẩm ông S1 đưc min np theo quy đnh tại Điều
148 Bộ luật tố tụng dân sự.
[4] Các phn khác của án thẩm không b kháng cáo kháng ngh HĐXX
không xem xét đến.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308, các Điu 148, 309 Bộ luật tố tụng dân sự; Ngh
quyết s 326/2016/NQ-UBTVQH ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thưng v Quc
Hội quy định v án phí, l phí Tòa án. Không chp nhn kháng cáo ca ông Phan
Văn S1, Gi nguyên bn án dân s thẩm s 187/2024/DS-ST ngày 27/9/2024
của Tòa án nhân dân huyện Cái Nước. Tuyên xử:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Phạm Văn S v vic buc bà
Th N tr li cho ông phần đất theo đo đạc thc tế là 1.884,4m
2
thuc mt phn
tha s 69, t bản đồ s 30 (Bản đồ năm 2012), tọa lc ti Khóm C, th trn C,
huyn C, tnh Cà Mau. (Có sơ đồ đo đc kèm theo).
2. Đình chỉ yêu cầu khi kin ca ông Phạm Văn S v vic yêu cu
Th N tr li phần đt có diện tích theo đo đc thc tế 81,2m
2
thuc mt phn tha
s 704, t bản đồ s 30 (Bản đồ năm 2012), ta lc ti Khóm C, th trn C, huyn
C, tnh Cà Mau.
3. Về chi phí tố tụng: Chi phí đo đạc, thẩm đnh trích lc h cấp đất
ông Phạm Văn S phi chịu 18.437.000đ, ông đã thanh toán xong.
4. Về án phí dân sự:
- Án phí thẩm: Tính đến thời điểm xét x ông thuộc đối tượng ngưi cao
tui nên được miễn. Ngày 09/3/2022, ông đã d np s tiền 1.944.000đ, theo thu
s 0007898 ca Chi cc thi hành án dân s huyện Cái Nước, tỉnh Mau được
nhn li.
- Án phí phúc thm: Ông Phạm Văn S đưc min np và min d np.
5. Các phn khác của án sơ thẩm không bị kháng cáo kháng nghị có hiệu lực
kể từ khi hết thời hạn kháng cáo káng nghị.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7,7a và 9 Lut Thi hành án
dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyện Cái Nước;
- Chi cục THADS huyện Cái Nước;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Ninh Quang Thế
Tải về
Bản án số 82/2025/DS-PT Bản án số 82/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 82/2025/DS-PT Bản án số 82/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất