Bản án số 67/2025/DS-PT ngày 13/02/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 67/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 67/2025/DS-PT ngày 13/02/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 67/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: hủy bản án sơ thẩm, chuyển hồ sơ vụ án về cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 67/2025/DS-PT
Ngày: 13 - 02 - 2025
V/v “Tranh chp quyn s dụng đất
chia di sn tha kế”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Duyên
Các Thm phán: Ông Cao Văn Tám
Bà Bùi Th Thu
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Thúy -Thư Tòa án nhân dân cấp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Trn Đăng Ry - Kim sát viên.
Ngày 13 tháng 02 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh, xét x phúc thm công khai v án dân s th s:
903/2024/TLPT- DS ngày 15 tháng 11 năm 2024 v việc Tranh chp quyn s
dụng đất và chia di sn tha kế”.
Do Bn án dân s thẩm s: 12/2024/DS-ST ngày 12 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân tnh Cà Mau b kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 8194/2024/QĐ-PT
ngày 30 tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Châu Ngọc Đ (còn gi: Châu Th Đ1, chết năm 2023).
Người kế tha quyền, nghĩa v t tng ca bà Đ1:
1. Ông Lý Chí H, sinh năm 1989 (có mặt);
Địa ch cư trú tại: p T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
2. Lý Như H1, sinh năm 1984 (vắng mt);
Địa ch cư trú: Ấp Đng Tâm A, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
Người đại din hp pháp ca H1: Ông Chí H, sinh năm 1989 (có
mt);
Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
Người bo v quyn li ích hợp pháp cho nguyên đơn: Luật Ngô Đình
C Đoàn luật sư tnh C (có mt).
- B đơn:
2
1. Ông Lý Văn P, sinh năm 1981 (có mặt).
Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
2. Ông Lý Văn K, sinh năm 1973 (vắng mt).
3. Ông Lý Chí L, sinh năm 1965 (vắng mt).
Cùng địa ch cư trú: p T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
- Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Trương Thị D, sinh năm 1981 (vắng mt)
2. Bà Lý Dim M, sinh năm 2001 (vắng mt).
3. Bà Nguyn Th L1, sinh năm 1966 (vắng mt).
4. Ông Lý Văn T, sinh năm 1992 (vắng mt).
5. Bà Bùi Th Kha L2, sinh năm 1995 (vắng mt).
Người đại din hp pháp ca L1, ông T, L2: Ông Chí L, sinh
năm 1965 (vắng mt);
Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
6. Bà Lê Th L3 (vng mt).
7. Ông Lý Văn T1, sinh năm 1996 (vắng mt).
8. Bà Lý Mai A, sinh năm 2000 (vắng mt).
9. Bà Trương Mộng N (vng mt).
Cùng địa ch cư trú: p T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
10. Bà Lý Th T2 (còn gi: Lý Kim H2), sinh năm 1954 (vắng mt).
Địa ch cư trú: Khóm D, th trấn Đ, huyện Đ, tnh Cà Mau
11. Bà Lý Th T3, 64 tui (vng mt).
Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
12. Bà Lý Th D1, sinh năm 1979 (có mt);
Địa ch cư trú: Ấp T, xã N, huyện Đ, tnh Cà Mau.
Người đi din hp pháp ca D1: Ông Văn P, sinh năm 1981 (có
mt).
Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau
13. Ông Ngô Văn N1, sinh năm 1937 (vắng mt).
Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
14. Bà Châu Th T4, sinh năm 1954 (vắng mt).
Địa ch cư trú: Khóm E, th trấn Đ, huyện Đ, tnh Cà Mau.
15. Ông H Chí L4, sinh năm 1952 (vắng mt).
Đia ch cư trú: Khóm E, th trấn Đ, huyện Đ, tnh Cà Mau.
16. Ông Trn Hoài T5 (vng mt).
3
17. Bà H Th N2, sinh năm 1977 (vắng mt).
Cùng địa ch cư trú: p T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
18. Ông Lâm Hoàng P1, sinh năm 1960 (vắng mt).
Địa ch cư trú: Ấp B, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
19. Ngân hàng Thương mại c phn (TMCP) đu tư V.
Người đại din hp pháp cho Ngân hàng: ÔngChí C1, sinh năm 1982
(vng mt).
Địa ch cư trú: L, Phưng B, thành ph C, tnh Cà Mau.
20. Bà Trn Kim H3 (Trn Th H4) (vng mt)
21. Bà Lý Th M1, sinh năm 1964 (vắng mt)
22. Bà Lý Th G (vng mt)
Cùng địa ch cư trú: p T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
23. Ông Lý Văn S, sinh năm 1976 (vắng mt)
24. Bà Lý Th N3, sinh năm 1977 (vắng mt)
Cùng địa ch cư trú: p T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
25. Ông Lý Văn M2, sinh năm 1982 (vắng mt)
Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
26. Bà Lý Th Y (vng mt)
Cùng địa ch cư trú: p T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
27. Bà Lý Th N4, sinh năm 1945 (vắng mt)
Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
28. Bà Lý Kim E, sinh năm 1960 (vắng mt).
Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
29. Bà Lý Th B, sinh năm 1962 (vắng mt)
30. Bà Lý Th B1, sinh năm 1962 (vắng mt)
Người đại din hp pháp cho B B1: Ông Trn Hưng A1, sinh
năm 1959 (có mt).
Cùng địa ch cư trú: S I, p R, xã B, huyn H, tnh Kiên Giang.
31. Bà Ngô Kiu N5, sinh năm 1988 (vắng mt).
32. Bà Lư Thị B2 (vng mt)
33. Ông Lâm Thanh P2, sinh năm 1962 (vng mt).
34. Ông Châu Hng T6 (vng mt)
Cùng địa ch cư trú: p T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
35. Bà Hoàng Thúy O, sinh năm 1988 (vắng mt)
36. Ông Hoàng T7, sinh năm 1958 (vắng mt)
4
37. Ông Hoàng Quc Q, sinh năm 1983 (vắng mt)
38. Bà Hoàng Thúy H5, sinh năm 1990 (vắng mt)
Cùng địa ch cư trú: Khóm A, th trn S, huyn T, tnh Cà Mau.
39. Bà Hoàng Thúy D2, sinh năm 1984 (vắng mt)
Địa ch cư trú: Khóm G, th trn S, huyn T, tnh Cà Mau.
40. Bà Nguyn Th H6 (đã chết)
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca bà H6: Bà Phan Th Thu H7
(con), sinh năm 1990 (vắng mt).
Địa ch cư trú: S I, t A, khóm S, phường N, th xã T, tnh An Giang.
41. y ban nhân dân huyện Đ (vng mt).
Địa ch: Khóm A, th trấn Đ, huyện Đ, tnh Cà Mau.
- Người kháng cáo: Người kế tha quyền nghĩa vụ t tng ca nguyên
đơn ông Chí H, b đơn ông Lý Văn P người quyn li, nghĩa vụ liên
quan bà Lý Th Dim .
NI DUNG V ÁN:
- Nguyên đơn Châu Ngọc Đ ngưi kế tha quyền, nghĩa v t tng
của nguyên đơn là ông Lý Chí H trình bày:
Phn đất ca bà Đ có ngun gc ca c Lý Văn B3 (chết năm 1980) và cụ
Nguyn Th T8 (chết năm 2008). Năm 1989, Đ v chung sng vi ông
Văn K1. Đến năm 1994, ông K1 được Nhà nước cp giy chng nhn quyn s
dụng đất din ch 35.450m², ta lc p T, T, huyện Đ. Đ vi ông K1
không đăng kết hôn, nhưng tuyên b đám theo phong tc tp quán.
Thời điểm này c T8 không còn trc tiếp sn xuất đất v chng Đ trc
tiếp qun lý, s dụng để nuôi c T8 và con riêng ca ông K1 (gm bà Lý Th D1
và ông Lý Văn P); con riêng ca bà Đ là bà Lý Như H1; con chung ca Đ vi
ông K1 là ông Chí H. Đến m 2001, ông P lập gia đình, Đ cho ông P 5
công đất ông P đứng tên quyn s dụng đt din tích 6.426m
2
. Phn đất còn
li, Đ đưc cp giy chng nhn quyn s dng din tích 27.230m². Đ s
dụng đất đến năm 2006, Đ b bt và tm giam ti Công an huyện Đ. Phn đt
này Công an huyn tm giao cho Hoàng D3 (con r) H1 s dụng. Đến
ngày 19/02/2007, gia ông D3, H1 vi ông P, bà D1 hợp đồng cho ông P,
D1 thuê li toàn b diện tích đất này sn xut mi tháng ông P, bà D1 tr cho
ông D3, H1 700.000 đồng đến khi nào đưc tr t do s giao li phn
đất cho qun , s dng. Đến ngày 09/10/2007, Đ đưc tr t do yêu
cu P tr lại đất nhưng ông P nói rằng đất ca c T8 nên không đng ý tr
xy ra tranh chấp cho đến nay.
Trước đó, năm 2000 toàn bộ phn đất do ông K1 đứng tên quyn s dng,
ông K1 cm c cho ông Nguyn Thanh H8 vi giá 70 ch vàng 24k, ông H8
cho v chng mướn li 200 gi lúa/01 năm. Cũng trong năm 2000, ông K1
cm c phn đất trên cho ông Lâm Hoàng P1 giá 40 ch vàng 24k, phn đất c
5
cho ông P1 bà không biết. Đến tháng 9 năm 2000, ông K1 chết do b tai nn giao
T9, ông P1 đem giy c cho xem thì mi biết. Sau khi ông K1 chết,
trc tiếp qun lý, s dng phn đất này nuôi c T8 và 04 người con.
Trong đó, các khon n ca ông K1 t vay gm: N ca ông Lâm Thanh
P3 04 cây lượngvà 18.000.000 đồng (khon n này Tòa án đã giải quyết đã
bản án, đã thi hành được 1,1 lượng vàng 24k); n ông T10 02 lượng vàng
24k; n ông H8 08 lượng vàng 24k; n ông Lâm Thanh B4 02 lượng vàng 24k;
n ông D4 02 lượng vàng 24k (khon n này thi hành được 1,5 lượng). Các
khon n trên Tòa án đã xét xử xong.
Ngoài ra, còn các khon n chung ca vi ông K1 gm: N ông
Lâm Văn K2 02 lượng 24k, chưa trả; n ông Lâm Thanh P2 2,8 lượng vàng 24k,
đã trả xong; n ông Ngô Văn N1 2,7 lượng vàng 24k, đã trả 07 ch; n ông Châu
Hng T6 10 ch vàng 24k, đã trả xong; n ông H Chí L4 và bà Châu Th T4 27
ch vàng 24k, 100 gi lúa, chưa trả; n Ngân hàng TMCP Đ Chi nhánh tnh C
33.000.000 đng, bao gm khoản vay 27.000.000 đồng (để tr khon vay
27.000.000 đồng vay ca Ngân hàng N7 để ly giy chng nhn quyn s dng
đất v) khoản vay 6.000.000 đồng thế chp quyn s dụng đất ca ông P (bà
Đ đồng ý t tr khon n 6.000.000 đồng).
Nay Đ, người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca Đ khi kin yêu
cu như sau:
Yêu cu ông L tr phn đất theo đo đạc thc tế din tích 2.520,8m² và ông
K tr phn đất din tích 2.606,4m².
Bà yêu cu ông P di di 01 căn nhà cất ln qua phn đất ca bà.
Đối vi yêu cu chia di sn tha kế ca ông P D1 thì Đ không
đồng ý. Do không đồng ý nên không yêu cu những người được hưởng di
sn tha kế phi tr các khon n này. Nếu trường hp Tòa án gii quyết chia
tha kế thì yêu cu những người được hưởng di sn tha kế phải nghĩa vụ
tr n tương ứng phn được ng di sn tha kế.
Đ cũng cho rằng: Phn trình bày ca ông P D1 là không đúng.
không đồng ý di chúc ca c T8. Bi vì, khi lp di chúc c T8 không còn
minh mẫn, đt ca ông K1 chết để li cho bà, bà s dụng đến khi b bắt bà để li
cho H1, ông D3 qun , ông P lấy luôn. Đt này quyn s dng vào
năm 2001. Trước đây, phn đất này do ông K1 đng tên quyn s dng, sau khi
ông K1 chết, làm quyn s dụng do đng tên. Vic cắt 05 công đt cho
ông P là do bà ct, không phi c T8 ct, các giy t cắt đất này vn còn.
B đơn ông Lý Văn P trình bày:
Ngun gc phn đt tranh chp ca c B3 và c T8 (ông bà ni ông),
phn đất do c B3 đứng tên quyn s dụng đất. Khi c B3 chết, ông K1 (cha
rut của ông) đứng tên quyn s dụng đất. Mc ông K1 đứng tên nhưng
quyền định đoạt là ca c T8.
Đ v sng chung vi ông K1 thi gian nào ông không nh. Khi ông
K1 chết, Đ vn sn xut trên phn đất này, ngoài Đ thì khi đó còn
6
c T8, D1, H1, ông H ông P cùng sng chung. Quyn s dụng đất do
Đ qun lý, khi Đ chuyn tên quyn s dụng đt t ông K1 sang Đ gia
đình ông không hay biết.
Vào khoảng năm 2001, cụ T8 ct chia cho ông P 05 công đất tm s dng,
nhưng chưa chuyển tên tách quyn s dng. Phn đất còn li bà Đ qun lý s
dụng đất cho đến khi b bắt để nuôi c T8 các con. Khi Đ b bt, phn đất
giao li cho bà H1 và ông D3 sn xut. Lúc này thân tc hp li và giao phn đất
cho ông P qun lý, ch không phải cho mướn như bà Đ trình bày. Mi tháng ông
P trách nhim tr cho Đ và ông H 400.000 đồng, T8 300.000 đồng.
Thân tc họp giao đất cho ông P c T8, Th T3, Th T2, bà
Th Y ông Văn K3. Khi giao đt cho ông qun thì H1 D3 đng ý.
Sau khiĐ đưc tr t do, bà có yêu cu ông P tr lại đất, nhưng ông P không
đồng ý, vì đất này là ca c B3 và c T8. Nay ông không đồng ý vi yêu cu ca
Đ. Đối vi các vật nđục, thì khi giao đt cho ông P, H1 ông D3
không giao đục, gì. Riêng đồng h khi Đ cm cây đánh ông, các
g tay ca Đ ra đ ly cây, ch không có dành git lú và mất đồng h. Ông P
cho rng, thiếc cây du ông không ly, y xoài t chết, bạch đàn ông
đốn 01 cây gn nhà vì s b sp.
Đối vi yêu cu chia di sn tha kế theo di chúc ca c T8, ông P trình
bày: Nguyên cha m ông là ông K1 và bà Nguyn Th H6 chính thc kết hôn và
được gia đình hai bên chấp thun. Trong quá trình chung sống có được 02 người
con là ông và bà Lý Th Dim . Ông bà ni ông P c B3 và c T8 sng chung
vi cha m ca ông. C B3 và c T8 phn đất din tích 35.450m² ta lc p
T, xã T, huyện Đ.
Sau khi c B3 qua đời, c T8 qun s dng phn đất. Nhưng vào năm
1994, khi đăng cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất, c T8 để cho cha
ông ông K1 đại diện đng tên dùm khi c T8 đã lớn tui. trong thi gian
chung sng vi m ông, cha ông đã quan hệ bt chính vi bà Đ. K t thi
gian có quan h vi bà Đ, cha ông thường xuyên vng nhà và t ra lnh nht vi
m ông, không quan tâm đến các con, c liên tc tìm chuyn chi mắng, ngược
đãi m ông. cho m ông c tình Bàu đựng, nhn nhn nhm bo v hnh
phúc gia đình nhưng vẫn không đạt hiu qu. C T8 khuyên ngăn nhưng cha
ông vẫn không thay đổi. Gia đình lâm vào ri ren, mt hnh phúc, m ông phi
sng chuỗi ngày dài đau khổ, em ca ông mất đi s quan tâm, chăm sóc ca
cha. Năm 2000, mẹ ông P ra đi, ly thân cùng cha ông, Ông em ca ông P li
cùng vi c T8. Ngay sau khi m ông P ra đi, cha ông P đưa bà Đ v sng chung
như vợ chng, bt chp s khuyên ngăn của c T8. Trong năm 2000, cha ông b
tai nn giao T9 qua đời. Phn đất trên do c T8 quản lý. Nhưng Đ ly danh
nghĩa v ca ông K1 đã làm thủ tc sang tên chuyn quyn s dụng đất cho
Đ đứng tên vi din tích 27.230m² trong tng diện tích nói trên đưc y
ban nhân dân huyện Đ cấp đất vào ngày 17/10/2001. Lúc đó, c T8 Ông em
ca ông không h hay biết.
7
Ngày 25/10/2006, c T8 nh ông Nguyn Thành K4 viết t di chúc vi
ni dung phân chia phn đất trên. Trong t di chúc c T8 nói “Vì trưc
đây, vợ chồng tôi đt 35.450m², con tôi Văn K1 đứng tên quyn s
dụng đất năm 1994. Nay tôi không thể sng vi dâu tôi Châu Ngọc Đ đưc
na, nên tôi phân chia s đất này để cháu ni tôi là Lý Văn P, Th D1 (là con
trước ca Văn K1) để các cháu tôi đất nuôi ng tôi t nay cho đến khi
tôi qua đời”. Và c T8 đã phân chia đất trên thành 04 phn bng nhau, mi phn
có diện tích 8.625m², trong đó 01 phn ca c T8, ông, bà D1Lý Văn B5 (Lý
Chí H) là con sau ca ông K1 vi bà Đ, mỗi người 01 phn.
K t thi gian y, c T8 sng cùng anh em ca ông. Anh em ca ông lo
lắng, chăm sóc, phụng dưỡng c T8. Phn đt ca ni ông 8.625m² đã sang cho
ngưi khác 5.000m², phn còn lại 3.625m². Nhưng Đ đã chiếm hết để s
dng, cho rằng đất do chồng đứng tên, đã qua đời thì người tha kế
hợp pháp. Năm 2008, cụ T8 qua đời.
Đ sng vi cha ông hoàn toàn không hp pháp, ch trên danh nghĩa
sống như vợ chồng, không được c T8 chp nhận, và bà đã ngược đãi cụ T8 sau
khi cha ông qua đời. Đ không cách thừa kế vi tài sn, nht tài sn
ca c T8, cha ông ch người đứng tên dùm. chăng Văn B5 (L) ch
được hưởng tha kế, bi H cũng là con của cha ông. Do đó, cụ T8 khi làm di
chúc đã chia diện tích đất trên thành 04 k phn, cho H được hưởng 01 k phn
là s th hiện đúng đắn hợp đạo lý.
Riêng vi m ông, không còn chung sng với cha ông, đã ly thân,
nhưng trên quan h pháp lut tcha m ông vn còn tn ti mi quan h hôn
nhân, đúng ra mẹ ông được hưởng 01 phn, đã đóng góp, duy trì khối tài
sản gia đình trong thời gian chung sng vi cha ông.
Nay ông yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất đã cấp cho ông
và bà Đyêu cu phân chia di sn tha kế theo di chúc ca c T8 để lại. Đồng
thời, xác đnh li các khon n mà Đ khai ông không biết các khon n
này. Nếu Tòa án gii quyết chia di sn tha kế thì ông không đng ý tr các
khon n.
B đơn ông Lý Văn K và ông Lý Chí L thng nht trình bày:
Trước đây, cụ T8 sang cho hai ông 05 công đt (v trí, t cận như bà Đ
trình bày đúng), với giá mi ng tm nh12,5 ch vàng 24k, tng cng 62
ch vàng 24k, khi sang làm giy tay, không chng nhn ca p, xã, ông K
ông L mỗi người ½, hin nay phn đất sang chưa chuyển tên quyn s dng.
C T8 người sang, khi sang nhượng T3, bà T2 người nhận vàng để xây
nhà m. Hin nay thì ông có xây ct nhà trên phn đất.
Khi sang đt, hai ông vn biết phn đất do Đ đứng tên quyn s dng
đất nhưng vẫn sang, c T8 cho rng, mc Đ đứng tên quyn s dng
đất, nhưng đất ca c T8. Nay hai ông không đồng ý tr đất theo yêu cu ca
Đ.
8
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Ông Chí H trình bày: Ông
thng nht vi li trình bày ca Đ. Ông xác định, di chúc do c T8 lp
không hp l, lúc này c T8 đã già, không còn minh mẫn. Đất ca ông K1
để li cho bà Đ, nên c T8 không có quyn làm di chúc. Nay ông yêu cu ông P,
D1, ông K, ông L tr li toàn b đất cho ông s dng. Nếu B, B1 đưc
chia tha kế đất thì ông đồng ý nhận đất và hoàn giá tr đất ca bà B, bà B1.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan Th D1 ngưi đại din
theo y quyn ca Bà D1 là ông Lý Văn P trình bày:D1 yêu cu chia tha kế
phn đất giáp ranh vi ông Lý Văn P.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan, bà Th Y trình bày: Phn đất
tranh chp ca cha m bà (c B3 c T8). không yêu cu chia tha kế
phn đất ca c T8 để li. yêu cu Tòa án gii quyết v án vng mt bà. Cha
m của bà có 10 người con: Ông Lý Văn K3 (đã chết), bà Lý Th N6, bà Lý Kim
E, Th Y, bà Th T11 (Lý Th C2), Th H9 (Lý Th T2), ông
Lý Văn K1 (đã chết), bà Lý Th T12 (đã chết), bà Lý Th B, bà Lý Th B1.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Văn M2 trình bày: Cha
ông là ông Lý Văn K3 có vTrn Th H48 người con: Bà Lý Th M1, ông
Chí L, Th L5, bà Th G, ông Văn K, ông Văn S, Th
N3 (G), ông Văn M2. Ông không yêu cu chia tha kế yêu cu gii
quyết v án vng mt.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Th M1, Th G, ông
Văn S, Th N3: Thng nht không yêu cu chia tha kế. Yêu cu Tòa
án gii quyết v án vng mt.
Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Th T2, Th T3 thng
nht trình bày: Các thng nht theo li trình bày ca ông P, D1, không
đồng ý vic bà Đ yêu cu ông L, ông K tr li 05 công đt mà yêu cu gi li 05
công đt cho ông L, ông K tiếp tc s dng. Hai không yêu cu chia tha kế.
Yêu cu Toà án xét x v án vng mt.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Thị B2 trình bày: Trước
đây, cho ông K1, Đ vay 7 ch vàng 24k. Nay, ông K1, bà Đ chết, bà
không yêu cu nhng người tha kế ca ông K1, Đ tr s vàng trên. yêu
cu Tòa án gii quyết v án vng mt.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Lâm Thanh P2 trình bày:
Trước đây, ông cho ông K1, Đ vay 2,8 lượng vàng 24k. Ông yêu cu
những người tha kế ca ông K1, bà Đ tr s vàng trên.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Châu Hng T6 trình bày: Ông
K1, Đ còn n ông 5 ch vàng 24k. Nay, ông K1, Đ chết, ông không yêu
cu những người tha kế ca ông K1, bà Đ tr s vàng trên. Ông yêu cu Tòa án
gii quyết v án vng mt.
Người quyn lợi nghĩa, nghĩa vụ liên quan, Hoàng Thúy O,
Hoàng Thúy D5 trình bày: Hai con gái ca Kim T13, T13 đã
chết. Cha bà là ông Hoàng T7. Ông T7, bà T13 có 4 người con gm: Ông Hoàng
9
Quc Q, Hoàng Thúy D5, Hoàng Thúy O và Hoàng Thúy H5. Hai
không yêu cu chia tha kế và yêu cu gii quyết v án vng mt.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan, ông Hoàng T7, ông Hoàng
Quc Q, Hoàng Thúy H5 trình bày: Các ông không yêu cu chia tha
kế. Các ông bà yêu cu Tòa án gii quyết v án vng mt.
- Người đại din theo u quyn của người có quyn li, nghĩa vụ liên quan
Th B, Th B, ông Trần Hưng Ô trình bày: B, B1 yêu cu
đưc chia tha kế mỗi người phn đt din tích 1.944m
2
nhưng nhận giá tr
đất s tiền 150.000.000 đồng.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Phan Th Thu H7 trình bày:
Con ca H6 ông Văn P, bà Th D1 Bà. không tham gia t
tng trong v án. Yêu cu Tòa án gii quyết v án vng mt.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông H Chí L4, Châu Th T4
trình bày: Vào đu năm 2000, ông K1, Đ mượn ca ông 27 ch vàng
24k 100 gi lúa (tr giá 20 gi lúa hiện nay 20.000.000 đng). Nay, yêu cu
những người tha kế ca ông K1, Đ Thanh toán 27 ch vàng 24k
20.000.000 đồng. Ông bà yêu cu vng mt khi gii quyết v án.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Ngân hàng TMCP Đ tại Đơn yêu
cầu độc lp ngày 26/6/2019 trình bày:
Đ có vay và thế chp tài sn cho Ngân hàng, c th:
+ Hợp đồng tín dng trung, dài hn thế chp tài sn s
615/2001/NHĐT-HĐTD ngày 19/10/2001. Số tiền vay 27.000.000 đồng, tài sn
đảm bo là giy chng nhn quyn s dụng đất do y ban nhân dân huyện Đ
cp theo Quyết định s 1320/QĐ-UB ngày 17/10/2001 cho bà Đ din tích
27.230m
2
.
+ Hợp đồng tín dng trung, dài hn thế chp tài sn s
657/2001/NHĐT-HĐTD ngày 25/10/2001. Số tiền vay 6.000.000 đng, tài sn
đảm bo là giy chng nhn quyn s dụng đất do y ban nhân dân huyện Đ
cp theo Quyết định s 1319/QĐ-UB ngày 17/10/2001 cho ông P din tích
6.426m
2
.
nợ tính đến hết ngày 23/6/2019 là: 123.549.825 đồng. Trong đó, nợ
gốc 33.000.000 đồng và n lãi 90.549.825 đồng.
Yêu cu Toà án gii quyết buc Đ tr s tin vốn, lãi đến hết ngày
23/6/2019 vi s tiền 123.549.825 đồng và lãi phát sinh đến khi tr hết n.
Trường hp, Đ không tr n cho Ngân hàng yêu cu biên, phát mãi
tài sản để đảm bo thi hành Thanh toán n cho Ngân hàng.
Tại phiên toà thẩm, người đại din ca Ngân hàng TMCP Đ yêu cu
ngưi tha kế ca Đ Thanh toán tiền đến hết ngày 11/9/2024 s tin
153.426.375 đồng và lãi phát sinh đến khi tr hết n, c th:
+ Hp tín dng s 615/100/NHĐT-HĐTN ngày 19/10/2001 số tin vn
27.000.000 đồng và lãi 98.104.725 đồng.
10
+ Hp tín dng s 657/100/NHĐT-HĐTN ngày 25/10/2001 số tin vn
6.000.000 đồng và lãi 22.321.650 đồng.
Trường hp, Đ không tr n, yêu cu biên, phát mãi tài sản để đảm
bo thi hành Thanh toán n cho Ngân hàng TMCP Đ.
Ti Bn án dân s thẩm s 12/2024/DS-ST ngày 12 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân tnh Cà Mau quyết định:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin ca Châu Ngọc Đ v vic kin
đòi ông Chí L tr phn đất theo đo đc thc tế tha s 1 din tích 2.520,8m
2
kiện đòi ông Văn K tr phn đất theo đo đạc thc tế tha s 9 din tích
787,9m
2
, ta lc ti p T, xã T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
Không chp nhn yêu cu ca bà Châu Ngọc Đ kiện đòi ông Lý Văn P tr
phn đất theo đo đc thc tế tha s 4, 6 din tích 252,4m
2
, ta lc ti p T,
T, huyện Đ, tnh Cà Mau.
Ghi nhn s t nguyn ca ông Chí H nhn phn đất chia tha kế cho
bà Lý Th B, bà Lý Th B1. Ông H hoàn giá tr đất cho bà B, bà B1.
2. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Văn P v vic chia tha kế
phn đất din tích 7.986m
2
. Ông Lý Văn P đưc chia phn đất din tích
7.986m
2
, có v trí t cn:
ng bc: cnh M3bM4M5 dài 29,08m;
ng nam: cnh M12M13M7M6 dài 29,31m;
ng tây: cnh M3bM11M12 dài 292,27m;
ớng đông: cạnh M5M6 dài 296,72m.
Buc ông Chí H, NKiu N5 giao cho ông Văn P phn đất
din tích 881,9m
2
ti tha s 14 (tại các điểm M3bM11M10M4).
3. Chp nhn yêu cu khi kin ca Th D1 v vic chia tha kế
phn đất din tích 7.986m
2
. Bà Lý Th D1 đưc chia phn đất din tích 7.986m
2
,
có v trí t cn:
ng bc: cnh M3aM3b dài 35,17m;
ng nam: cnh M16M11 dài 32,24m;
ng tây: cnh M3aM17cM16 dài 238,35m;
ớng đông: cạnh M3bM11 dài 237,75m.
Buc ông Chí H, Ngô Kiu N5 giao cho Th Dim P4 đất
din tích 7.986m
2
ti tha s 13 (tại các điểm M3aM16M11M3b).
4. Chp nhn yêu cu khi kin ca Th B v vic nhn giá tr k
phn tha kế. Ông Lý Chí H tr cho bà Lý Th B s tiền 79.550.000 đồng.
5. Chp nhn yêu cu khi kin ca Th B1 v vic nhn giá tr k
phn tha kế. Ông Lý Chí H tr cho bà Lý Th B s tiền 79.550.000 đồng.
Ông Chí H đưc nhn phn đất din tích 3.182m
2
t k phn tha
kế ca bà Lý Th B và bà Lý Th B1, có v trí t cn:
11
ng bc: cnh M17bM17c dài 15,67m;
ng nam: cnh M17aM17M15 dài 15m;
ng tây: cnh M17bM17a dài 185,06m;
ớng đông: cạnh M17cM16M15 dài 185,17m.
(Có sơ đồ thửa đất kèm theo)
Các đương s quyn liên h quan thẩm quyn đ đưc cp giy
chng nhn quyn s dụng đất theo quy định ca pháp lut.
6. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông H Chí L4, bà Châu Th T4.
Ông Chí H, ông Văn P, Th D1 trách nhiệm liên đi tr
cho ông H Chí L4, bà Châu Th T4 27 ch vàng 24k và 20.000.000 đng (mi
ngưi Bàu 1/3 ca s vàng và tin trên).
7. Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng Thương mại c phn Đ.
Buc ông Chí H, Như H1 phi Thanh toán cho Ngân hàng
Thương mi c phn Đ s tin 153.426.375 đồng.
K t ngày 12 tháng 9 năm 2024 cho đến khi thi hành án xong bn án, bên
phi thi hành án còn phi Bàu khon tin lãi theo mc lãi sut ti Hợp đồng tín
dng trung, dài hn thế chp tài sn s 615/2001/NHĐT-TD ngày 19
tháng 10 năm 2001 Hợp đồng tín dng trung, dài hn và thế chp tài sn s
657/2001/NHĐT-HĐTD ngày 25 tháng 10 năm 2001.
Trong trường hp, ông Chí H, bà Như H1 không thanh toán xong
cho Ngân hàng Thương mại c phn Đ các khon n trên, Ngân hàng quyn
yêu cu Chi cc Thi hành án dân s huyện Đm Dơi biên, phát mãi tài sn
bảo đảm quyn s dụng đất theo giy chng nhn quyn s dụng đt do y
ban nhân dân huyện Đ cp theo Quyết đnh s 1320/QĐ-UB ngày 17/10/2001
cho Châu Ngọc Đ din tích 27.230m
2
giy chng nhn quyn s dụng đất
do y ban nhân dân huyện Đ cp theo Quyết định s 1319/QĐ-UB ngày
17/10/2001 cho ông Lý Văn P din tích 6.426m
2
.
Ngoài ra, bản án còn quy định v chi phí t tng và án phí dân quyn
kháng cáo theo luật định.
Sau khi xét x sơ thẩm:
- Ngày 23/9/2024 b đơn ông Văn P người quyn li, nghĩa vụ
liên quan bà Lý Th D1 kháng cáo toàn b bản án sơ thẩm.
- Ngày 25/9/2024 người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng của nguyên đơn
ông Lý Chí H kháng cáo toàn b bản án sơ thẩm.
Ti phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo vn gi nguyên yêu cu
kháng cáo, đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu kháng cáo của các đương
s.
Trong phn tranh lun:
Người bo v quyn li ích hp pháp cho nguyên đơn phát biu: Ngun
12
gc phn đất tranh chp ca c B6 c T8. Ông K1 đưc cp giy chng
nhn quyn s dụng đất nên phn đt tranh chấp được xác định tài sn ca
ông K1. Ông K1 chết tháng 9/2000, tài sn chia tha kếphn đất có din tích
hơn 35.000m
2
. Bà D1 và ông P là con riêng ca ông K1, bà H1 là con riêng ca
Đ nhưng giấy khai sinh th hin con ca ông K1 Đ. Như vậy, di sn
tha kế đưc chia thành 05 phn, bn án phân chia tha kế thành 04 phn
không đúng. Trong các phn đất có 03 ngôi m không có đường đi vào, đ ngh
chừa đường vào ngôi m di sn tha kế để li phn th cúng nhưng bản án
thẩm không xem xét. Ngoài ra, trưc khi chia di sn tha kế ca ông K1 thì
phi gii quyết đối vi s n ca ông K1, nên đề ngh Hội đồng xét x xem li
phn n. Những người được nhn tài sn tha kế phi tr khon n ca ông K1
để lại. Do đó, đề ngh Hội đồng xét x sa hoc hy bản án sơ thẩm.
B đơn ông Văn P trình bày ý kiến tranh lun: C T8 (bà ni ông P)
cho ông 05 công đất để sinh sng. V phn n ca ông K1 ch em ông
không biết do không nghe ông K1 nói. Nếu n thì yêu cu bà Đ tr, ông
không đồng ý tr n cho Ngân hàng theo Hợp đồng tín dng.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Th D1 đồng ý vi ni
dung trình bày ca ông P, không có ý kiến tranh lun.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Th B Th B1 (có
ông Trần Hưng A1 là đại din theo y quyn) trình bày: Bà B và bà B1 yêu cu
đưc nhn chia tha kế bng hin vật, không đồng ý nhn giá tr.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa phát biểu quan điểm gii quyết v án:
- V t tng: Tòa án cp phúc thẩm đã thực hiện đy đủ th tc t tng
theo quy định ca B lut t tng dân s.
- V ni dung: Xét kháng cáo của các đương s thy rng phn đt tranh
chp thc tế đo đạc 31.945m
2
do Đ ông K1 đứng tên quyn s dng
đất. Sau khi ông K1 chết ngày 25/9/2000 bà Đ t ý làm hợp đồng chuyn
nhưng cho Đ ông P, đối chiếu quy định vic cấp đất cho Đ ông
P không đúng quy đnh pháp lut. Vic chia tha kế đối vi di sn ca ông
K1 đúng quy đnh pháp luật nhưng ông K1 sng chung vi Đ, Toà
thm không xem xét quyn li ca Đ khi chia tha kếthiếu sót. V khon
n 27 ch vàng ca ông K1, Đ, nhưng ông L4, T4 không cung cp chng
c gì v khon n này. Ông P, bà D1 không tha nhn 27 ch vàng là n chung
ca Đ ông K1, nhưng ch buc ông P, D1 tr n mà không buc Đ
không đúng. Ngoài ra, bản án thm tài sn giao cho Ngân hàng biên
trong v án này là không th thi hành. Do đó, đ ngh Hội đồng xét x hy bn
án sơ thẩm để gii quyết li v án.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h vụ án được thm tra ti
phiên tòa và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến phát biu của đi
din Vin kim sát, Hội đồng xét x nhận định:
13
[1] Theo nguyên đơn bà Châu Ngọc Đ trình bày: Phn đất din tích
35.450m
2
ta lc ti p T, T, huyện Đ, tnh Mau ngun gc ca c
Văn B3 (chết năm 1980) c Nguyn Th T8 (chết năm 2008). Năm 1989
Châu Ngọc Đ chung sng vi ông Văn K1, không đăng kết hôn. Năm
1994 ông K1 đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi diện tích đt
trên. Năm 2000 ông K1 chết. Năm 2001 ông Văn P (con ca ông K1) được
cp giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi din tích 6.426m
2
. Phn din
tích còn li 27.230m
2
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho Đ
ngày 17/10/2001. T năm 2006 đến 2007, bà Đ b bt tm giam trong v án hình
s. Trong thi gian này, phn đất được giao cho v chng ông Lê Hoàng D3,
Lê Như H10 (con riêng ca bà Đ) qun lý s dng; Ngày 19/02/2007 ông D3, bà
H10 cho ông P, D1 thuê li toàn b quyn s dụng đt trên; C T8 chuyn
nhưng mt phn đất bng giy tay cho ông Văn K ông Chí L. Do đó,
Đ khi kin yêu cu ông L, ông K, ông P tr li phn đất các đương sự
đang qun lý, s dng.
Chng c chng minh cho yêu cu khi kin là giy chng nhn quyn s
dụng đất do y ban nhân dân huyện Đ cp cho bà Đ ngày 17/10/2001.
[2] B đơn ông Văn P thng nht vi li trình bày của nguyên đơn về
ngun gc phn đt tranh chp. Tuy nhiên, ông P cho rng mc dù ông K1 đứng
tên quyn s dụng đất, nhưng cụ T8 có quyền định đoạt. Ngày 25/10/2006 c
T8 đã lập di chúc để li toàn b quyn s dụng đt nêu trên cho ông P D1
(con riêng ca ông K1), nên không đng ý yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Đồng thi, ông P yêu cu phn t đề ngh hy giy chng nhn quyn s
dụng đất đã cấp cho bà Đ và chia tha kế theo di chúc ca c T8.
[3] B đơn ông Văn K ông Chí L trình bày nhn chuyn
nhưng quyn s dụng đất bng giy tay t c T8. Khi nhn chuyển nhượng,
đương sự biết quyn s dng phn đất trên do Đ đứng tên trên giy chng
nhn quyn s dụng đất. Hin nay b đơn đã xây dựng nhà trên đt nên không
đồng ý yêu cu khi kin của nguyên đơn.
[4] Hội đồng xét x phúc thm nhận định: Tòa án cấp sơ thẩm nhng
vi phm t tụng như sau:
- Theo yêu cu khi kin của nguyên đơn, yêu cu phn t ca b đơn thì
trong v án không yêu cu v vic chia tha kế đối vi di sn ca ông
Nguyễn Văn K5. Do vy, Tòa án cấp thẩm gii quyết chia tha kế theo pháp
luật đối vi di sn ca ông K5 vượt quá phm vi yêu cu của đương sự. Mt
khác, theo li trình bày ca Đ các tài liu chng c trong h v án th
hin bà Đ và ông K5 nhiu khon n, trong đó khon n đã được Tòa án
xét x nhưng chưa đưc thi hành án xong. Tòa án cấp sơ thẩm không ưu tiên
thanh toán các khon n ca ông K5 (đã kết qu gii quyết ca Tòa án
quyết định thi hành án) trưc khi thc hin phân chia tha kế là không đúng quy
định tại Điều 658 B lut dân s năm 2015.
- Ông P trình bày ngày 25/10/2006, c T8 nh ông Nguyn Thành K4
viết t di chúc vi nội dung: “Vì trước đây, vợ chồng tôi có đất là 35.450m
2
, con
14
tôi Văn K1 đứng tên quyn s dụng đất năm 1994. Nay tôi không th sng
vi du tôi là Châu Ngọc Đ đưc na, nên tôi phân chia s đất này đ cháu ni
tôi Văn P, Th D1 (là con trưc ca Văn K1) để các cháu tôi đất
nuôi ng tôi t nay cho đến khi tôi qua đời”, yêu cu chia tha kế theo di
chúc trên. Quá tnh gii quyết v án, Tòa án cấp thẩm chưa thu thập tài liu,
chng c, nhận đnh xem xét hiu lc ca ca t di chúc ngày 25/10/2006,
nhưng đã chia tha kế theo pháp luật đối vi di sn ca c T8 là chưa đủ căn cứ.
Mt khác, ti mc [8] bản án sơ thẩm nhận định: “Những người con khác ca c
T8 không yêu cu chia tha kế nên B, bà B1 mỗi người được chia din tích
1.591m
2
”, theo đó Tòa án cấp sơ thẩm xác định người tha kế theo pháp lut ca
c T8 ch 02 người B, B1 không chính xác, ông P và D1
(người tha kế ca ông K1) đang yêu cu chia tha kế đối vi di sn ca c
T8.
- Theo nhận định ca bản án thẩm thì Đ không được công nhn
quyn s dụng đất đối vi diện tích đt tranh chấp, nhưng Tòa án cấp thẩm
không tuyên hy giy chng nhn quyn s dụng đất đã cấp cho Đ là không
phù hp vi nhận định, không gii quyết triệt để v án và gây khó khăn cho vic
thi hành án, bi:
+ Bản án thẩm không chp nhn yêu cu khi kin ca Đ v vic
buc ông L, ông K tr li quyn s dụng đất; đồng thi phân chia cho nhng
ngưi tha kế theo pháp lut ca ông K1 đưc nhn tha kế bng hin vt
các đương s có quyn liên h cơ quan có thm quyền để đăng ký kê khai quyền
s dụng đất, nhưng giy chng nhn quyn s dụng đất cp cho Đ, ông P
đang được thế chp ti Ngân hàng TMCP Đ chi nhánh Đ2. Mt khác, hin nay
Đ đã chết nên phát sinh quyn tha kế ca ông H và H10 đối vi quyn s
dụng đất đã được cp cho Đ (do giy chng nhn quyn s dụng đất cp cho
Đ không b hy b).
+ Tòa án cấp thẩm nhận định do Ngân hàng người th ba ngay tình
nên Hợp đồng thế chấp đối vi giy chng nhn quyn s dụng đất đã cấp cho
Đ ông P đưc công nhn hiu lc pháp lut. Vậy, trong trường hp ông H
và bà H10 (người tha kế ca bà Đ) không tr đưc n cho Ngân hàng theo hp
đồng tín dụng, thì căn c vào Hợp đồng thế chấp Ngân hàng được x tài sn
thế chp. Tuy nhiên, bà Đ không được công nhn quyn s dụng đối vi phn
đất trên phn đt tranh chp do Đ, ông P, D1, ông L, ông K qun s
dng, nên vic Ngân hàng x tài sn thế chấp không đm bảo quy định
pháp lut.
[5] T nhng nhận định nêu trên, Hội đồng xét x xét thy Tòa án cấp
thẩm đã vi phạm t tng trong qtrình gii quyết v án, cp phúc thm
không th nào khc phc được. Do vy, Hội đồng xét x chp nhận quan đim
của đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa; Chp nhn mt phn yêu cu
kháng cáo của đương sự; Hy bản án sơ thẩm chuyn h vụ án v cho Tòa án
cấp sơ thẩm gii quyết li v án theo quy định pháp lut.
15
[6] Bản án thm b hy do vi phm t tng nên Hội đồng xét x chưa
xem xét đến ni dung v án.
[7] Án phí dân s phúc thm: Do hy bản án thẩm nên người có kháng
cáo không phi chu.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 308 B lut t tng dân s,
1. Chp nhn mt phn yêu cu kháng cáo ca ông Lý Chí H, ông Lý Văn
P và bà Lý Th D1;
Hy bn án dân s sơ thẩm s 12/2024/DS-ST ngày 12/9/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh Mau; Chuyn h sơ vụ án v cho Tòa án cấp thẩm gii
quyết li v án theo quy định pháp lut.
2. Án phí dân s phúc thm:
Ông Chí H, ông Văn P Th D1 không phi chu, hoàn tr
mỗi đương sự 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đng) tin tm ứng án phí đã nộp
theo biên lai thu s 000237 ngày 25/9/2024; các biên lai thu s 0000238,
0000239 cùng ngày 26/9/2024 ca Cc thi hành án dân s tnh Cà Mau.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM;
- Tòa án nhân dân tnh Cà Mau;
- VKSND tnh Cà Mau;
- Cc THADS tnh Cà Mau;
- NĐ (1);
- BĐ (3);
- NLQ (41);
- Lưu (5) 55b (Án NThuy).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phm Th Duyên
Tải về
Bản án số 67/2025/DS-PT Bản án số 67/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 67/2025/DS-PT Bản án số 67/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất