Bản án số 34/2025/DS-ST ngày 23/05/2025 của TAND huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 34/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 34/2025/DS-ST ngày 23/05/2025 của TAND huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện U Minh Thượng (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 34/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN U MINH THƯỢNG Độc lập – Tự do Hạnh phúc
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số:34/2025/DS-ST
Ngày: 23-05-2025
“V/v tranh chấp hợp đồng
vay tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN U MINH THƯỢNG, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Tấn Lợi
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Hoàng Hổ
2. Ông Trần Văn Tám
- Thư phiên tòa: Quách Huỳnh Như Thư Tòa án nhân dân huyện U
Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện U Minh Thượng tham gia phiên
tòa: Ông Phạm Hoàng Anh - Kiểm sát viên
Ngày 23 tháng 05 năm 2025, tại phòng xử án Tòa án nhân n huyện U Minh
Thượng, xét xsơ thẩm công khai vụ án thụ số: 94/2024/TLST-DS, ngày 07
tháng 10 năm 2024 về việc tranh chấp hợp đồng vay tài sản, theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 30/2025/QĐXXST-DS, ngày 09 tháng 04 m 2025, Quyết
định hoãn phiên tòa số 25/2025/QĐST – DS ngày 06/5/2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Đinh Quốc T, sinh năm 1989.
Địa chỉ: Ấp M, xã M, huyện U, tỉnh Kiên Giang (có mặt)
- B đơn: Ông Nguyn Hng H, sinh năm 1949 bà Trn Th P, sinh năm
1950.
Cùng địa chỉ: Ấp M, xã M, huyện U, tỉnh Kiên Giang (vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Theo đơn khởi kiện ngày 07/05/2024 và các lời khai trong quá trình giải
quyết vụ án nguyên đơn ông Đinh Quốc T trình bày:
Vào ngày 20/3/2024 ông cho vợ chồng ông H, P mượn số tiền
70.000.000 đồng ( Bảy chục triệu đồng chẳn) đông H trả nợ Ngân hàng, thời
hạn 30 ngày, đến ngày 20/4/2024 ông H, bà P sẽ trả nợ không tính lãi. Khi mượn
tiền chính ông H đã viết biên nhận ngày 20/3/2024 ông H, bà P cùng tên
vào biên nhận và đưa biên nhận cho ông quản lý.
Nay ông yêu cầu Tòa án buộc ông Nguyễn Hồng H và vợ bà Trần Thị P trả
cho ông số tiền 70.000.000 đồng, không yêu cầu tính lãi.
Tại Biên bản lấy lời khai ngày 24/3/2025 bị đơn bà Trần Thị P ý kiến
trình bày:
Vợ chồng bà có nợ tiền ông Đinh Quốc T số tiền 70.000.000 đồng có viết
biên nhận ngày 20/3/2024 cho ông T. đồng ý trả nợ cho ông T số tiền
70.000.000 đồng, nhưng hiện nay quá khó khăn khi nào bán được đất sẽ trả ngay.
Từ khi thụ lý vụ án cho đến nay Bị đơn ông Nguyễn Hồng H không đến
Tòa án và không có ý kiến trình bày.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết:
Nguyên đơn ông Đinh Quốc T yêu cầu vợ chồng ông Nguyễn Hồng H,
Trần Thị P trả tiền mượn là 70.000.000 đồng không yêu cầu tính lãi. Đâytranh
chấp hợp đồng dân sự được quy định tại khoản 3 điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự
2015 vụ kiện này thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
[2] Về tố tụng: Bị đơn ông Nguyễn Hồng H, Trần Thị P, được Tòa án
triệu tập hợp lệ, nhưng vẫn vắng mặt tại phiên tòa không do. Do đó Tòa án tiến
hành xét xử vắng mặt đối với ông Nguyễn Hồng H, Trần Thị P đúng quy
định tại Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
[3]. Về nội dung tranh chấp:
Tại phiên tòa nguyên đơn ông Đinh Quốc T yêu cầu vợ chồng ông Nguyễn
Hồng H, bà Trần Thị P trả tiền mượn là 70.000.000 đồng không yêu cầu tính lãi.
Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là căn cứ chấp nhận bởi lẽ:
Tại biên bản lấy lời khai ngày 24/3/2025 bị đơn bà Trần Thị P thừa nhận
vợ chồng P, ông H n nợ ông T 70.000.000 đồng, nhưng hẹn khi nào bán
được đất sẽ trả nợ. Nhưng tại phiên tòa, Nguyên đơn ông Đinh Quốc T không
đồng ý. Theo quy định tại mục 1, phần II, Thông liên tịch số 01/TTLT ngày
19/6/1997 của Tòa án nhân dân tối cao Viện kiểm sát nhân dân tối cao Bộ tư
pháp Bộ T1 hướng dẫn việc xét xử và thi hành án về tài sản có quy định: Tòa
3
án không tự ấn định trong bản án, quyết định thời điểm hoặc thời hạn bên
nghĩa vụ thi hành”. Do đó, yêu cầu của bị đơn bà P không có căn cứ chấp nhận.
Do đó Trần Thị P, ông Nguyễn Hồng H nghĩa vụ trả cho ông Đinh
Quốc T số tiền 70.000.000 đồng đúng theo quy định tại Điều 466 Bộ luật dân
sự 2015.
Tại phiên tòa Viện kiểm sát đề nghị: Thẩm phán , Hội đồng xét xử, Thư ký
phiên tòa đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật tố tụng
dân sự. Nguyên đơn thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70,
71 Bộ luật tố tụng dân sự, Bị đơn chưa thực hiện đúng quyền nghĩa vụ theo
quy định tại Điều 70, 72 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Về nội dung: Đề nghị
chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn, buộc bị đơn ông H, P trả cho
ông T số tiền 70.000.000 đồng, đề nghị của Viện kiểm sát là có căn cứ Hội đồng
xét xử chấp nhận.
[4]. Về án phí dân sự sơ thm: Ông Nguyễn Hồng H, bà Trần Thị P được
miễn án phí do là người cao tuổi, theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh
quyết số: 326 ngày 30/12/2016 ca Quc hội. Nguyên đơn ông Đinh Quốc T
không phi np án phí, trả lại án phí tạm ứng cho ông Đinh Quốc T số tiền
1.750.000 đồng theo lai thu số 0000671 ngày 26/9/2024 của Chi cục thi hành án
dân sự huyện U Minh Thượng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ Điều 26, Điều 227, 228 và Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật T
tụng dân sự năm 2015.
- Áp dụng Điều 463 và Điều 466; 468 Bộ luật Dân sự 2015;
- Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc Hội về án phí, lệ phí Tòa án.
-Thông liên tịch số 01/TTLT ngày 19/6/1997 của Tòa án nhân dân tối
cao Viện kiểm sát nhân dân tối cao – Bộ tư pháp – Bộ Tài chính
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Đinh Quốc T
đối với bđơn ông Nguyễn Hồng H Trần Thị P về việc tranh chấp hợp đồng
vay tài sản.
2. Buộc ông Nguyễn Hồng H vTrần Thị P trách nhiệm trả cho
ông Đinh Quốc T số tiền: 70.000.000 đồng ( Bảy mươi triệu đồng chẳn).
4
3/ Kể từ ngày bn án có hiu lc thi hành nguyên đơn, có đơn yêu cầu thi
hành án mà b đơn, không chấp hành, hoặc thi hành không hết số tiền trên, th phi
chu lãi sut chm tr đối vi khon tin chm thi hành theo lãi suất quy định tại
khoản 2 điều 468 Bộ luật dân sự 2015. tương ứng với thời gian chưa thi hành án,
trên số tiền chậm thi hành án.
3. Về án phí dân sự thẩm: Ông Nguyễn Hồng H, Trần Thị P được
miễn án phí do là người cao tuổi, theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh
quyết số: 326 ngày 30/12/2016 ca Quc hội. Nguyên đơn ông Đinh Quốc T
không phi np án phí, trả lại án phí tạm ứng cho ông Đinh Quốc T số tiền
1.750.000 đồng theo lai thu số 0000671 ngày 26/9/2024 của Chi cục thi hành án
dân sự huyện U Minh Thượng.
Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn mười lăm ngày
kể từ ngày tuyên án. Bị đơn ông H, bà P vắng mặt có quyền kháng cáo trong hạn
15 ngày kể từ ngày nhận hoặc ngày niêm yết Bản án công khai theo quy định pháp
luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6; 7; 7a
Điều 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự”
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Tòa án nhân dân tỉnh KG; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Viện kiểm sát nhân dân huyện UMT;
- Chi cục Thi hành án DS huyện UMT;
- Các đương sự;
- Lưu hs.
Nguyễn Tấn Lợi
5
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
6
Lâm Tấn Đ, Lê Hoàng Vũ Nguyễn Tấn L
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Tòa án nhân dân tỉnh KG; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Viện kiểm sát nhân dân huyện UMT;
- Chi cục Thi hành án DS huyện UMT;
- Các đương sự;
- Lưu hs.
Nguyễn Tấn Lợi
7
Tải về
Bản án số 34/2025/DS-ST Bản án số 34/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 34/2025/DS-ST Bản án số 34/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất