Bản án số 100/2025/DS-PT ngày 25/02/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 100/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 100/2025/DS-PT ngày 25/02/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 100/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bác kháng cáo, giữ nguyên Bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 100/2025/DS-PT
Ngày 25 tháng 02 năm 2025
“V/v Tranh chấp đòi quyền s dụng đất;
Yêu cu hy giy chng nhn
quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Công
Các thm phán: Ông Đặng Văn Ý
Ông Vương Minh Tâm
- Thư phiên tòa: Ông Trần Văn Nơi - Thư ký Tòa án nhân dân cp cao
ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Hà Văn Hiến - Kim sát viên cao cp.
Ngày 25 tháng 02 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án dân s th s
906/2024/TLPT-DS ngày 15 tháng 11 năm 2024 v “Tranh chấp đòi quyn s
dụng đất; Yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s 70/2024/DS-ST ngày 27/5/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 119/2025/QĐPT-DS
ngày 03 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
1.1. C Ngô Th Thu V, sinh năm 1960 Vng mt;
Địa ch: S 65/18/4, khóm Đông Thịnh 4, phường M Phước, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca c Ngô Th Thu V: Ông Trn Tiến V
1
, sinh
năm 1972; Địa ch: S 595/15 Hoàng H, T 1, khóm Đông Hưng, phưng
Đông Xuyên, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang (Văn bn y quyn ngày
2
25/12/2024 công chng ti Văn phòng công chng Long Xuyên, tnh An Giang)
Có mt;
1.2. C Trn Công R, sinh năm 1956 (chết ngày 03/9/2018);
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca c Trn Công Ráng:
1.2.1. C Ngô Th Thu V, sinh năm 1960 Vng mt;
1.2.2. Ông Trn Công T
1
, sinh năm 1976 Xin vng mt;
1.2.3. Ông Trn Công S, sinh năm 1979 Xin vng mt;
Cùng địa ch: S 65/18/4, khóm Đông Thịnh 4, phưng M Phước, thành
ph Long Xuyên, tnh An Giang;
Người bo v quyn li ích hp pháp ca c Ngô Th Thu V: Luật
Thái Th Huyn Trân, Văn phòng luật sư Tiến Vinh thuộc Đoàn luật tỉnh An
Giang Có mt;
2. B đơn:
2.1. Ông Văn Viễn T, sinh năm 1953 (chết ngày 18/9/2018);
2.2. Đặng Th C, sinh năm 1957 (chết ngày 07/9/2021);
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca ông Văn Viễn T Đặng
Th C:
2.2.1. Ch Văn Thị Bích N, sinh năm 1976 Có mt;
Địa ch: S 80/3A Thoi Ngc Hu, Khóm 4, phường M Long, thành
ph Long Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca ch Văn Thị Bích N: Phan Th V
2
, sinh
năm 1958; Địa ch: 4C3 khu dân nh Đức 1, phường Bình Đức, thành
ph Long Xuyên, tnh An Giang (Văn bản y quyn ngày 26/12/2024 công
chng ti Văn phòng công chứng Cao Th Hng Cúc, tnh An Giang) Có mt;
Người bo v quyn li ích hp pháp ca ch Văn Thị Bích N: Luật
Huỳnh Văn Bé, Trưởng Văn phòng luật Huỳnh Văn thuộc Đoàn luật
tnh An Giang Có mt;
2.2.2. Ch Văn Thị Bích T
2
, sinh năm 1980 Vng mt;
Địa ch: p 3, xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lc, tỉnh Đồng Nai;
3. Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
3.1. Ch Văn Thị Bích T
2
, sinh năm 1980 Vng mt;
Địa ch: p 3, xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lc, tỉnh Đồng Nai;
3.2. Ch Văn Thị Bích N, sinh năm 1976 Có mt;
3
3.3. Ch Đặng Th Bích T
3
, sinh năm 1998 Vng mt;
Cùng địa ch: S 80/3A Thoi Ngc Hầu, Khóm 4, phường M Long,
thành ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.4. Ông Đặng Văn T
4
, sinh năm 1963 Có mt;
3.5. Ông Trn Minh C
1
, sinh năm 1979 Có mt;
3.6. Ông Trn Minh H, sinh năm 1977 Vng mt;
Cùng địa ch: S 237/11/3 Nguyễn Văn Đậu, Phường 1, qun Bình Thnh,
Thành ph H Chí Minh;
3.7. C Trn Th L, sinh năm 1948 Có mt;
Địa ch: T 5, p Hiếu Hoà B, Hiếu Nhơn, huyện Vũng Liêm, tnh
Vĩnh Long;
3.8. C Trn Th Đ, sinh năm 1952 Có mt;
Địa ch: S 81/1B Thoi Ngc Hầu, Khóm 4, phưng M Long, thành
ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.9. C Trn Th L
1
Vng mt;
Địa ch: S 139/1 Thoi Ngc Hầu, Khóm 4, phưng M Long, thành ph
Long Xuyên, tnh An Giang;
3.10. C Trn Chí P, sinh năm 1958 mt;
Địa ch: S 224/7 NQuyn, Khu ph 3, phường Vĩnh Bảo, thành ph
Rch Giá, tnh Kiên Giang;
3.11. Bà Lê Ngc Th M X, sinh năm 1972 Vng mt;
3.12. Ông Lê Ngc D, sinh năm 1977 Vng mt;
Cùng địa ch: S 461, ấp Huy Thành 1, phường Trung Kiên, th trn Tht
Nt, qun Tht Nt, thành ph Cần Thơ;
3.13. Bà Trn M H
1
, sinh năm 1964 Vng mt;
Địa ch: S 140/19 Thoi Ngc Hầu, Khóm 4, phường M Long, thành
ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.14. Ông Trn Minh T
5
, sinh năm 1965 Vng mt;
3.15. Bà Trn Th M T
6
, sinh năm 1976 Vng mt;
Cùng đa ch: S 140/21 Thoi Ngc Hầu, Khóm 4, phưng M Long,
thành ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.16. Bà Trn Th M P
1
, sinh năm 1968 Vng mt;
4
Địa ch: S 297 Phan Bi Châu, khóm Bình Thới 3, phường Bình Khánh,
thành ph Long Xuyên, tnh An Giang;
3.17. Ông Trn Minh T
7
, sinh năm 1971 Vng mt;
Địa ch: S 80/3
B
Thoi Ngc Hầu, phường M Long, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
3.18. Bà Trn M T
8
, sinh năm 1974 Vng mt;
Địa ch: S 140/9 Thoi Ngc Hầu, phường M Long, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
3.19. Ông Lâm Hà H
2
, sinh năm 1967 Vng mt;
Địa ch: S 133/4
A
Châu Th Tế, phường M Long, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
3.20. Ông Lâm Hà H
3
, sinh năm 1972 Vng mt;
Địa ch: S 133/4
B
Châu Th Tế, phường M Long, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
3.21. Ông Lâm Hà P
2
, sinh năm 1974 Vng mt;
Địa ch: S 133/4 Châu Th Tế, phường M Long, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
3.22. y ban nhân dân thành ph Long Xuyên, tnh An Giang;
Địa ch: S 99 Nguyn Thái Hc, phường M Hoà, thành ph Long
Xuyên, tnh An Giang;
Người đại din hp pháp ca y ban nhân dân thành ph Long Xuyên:
Ông Đinh Văn B, Ch tch y ban nhân dân thành ph Long Xuyên Xin vng
mt;
4. Người kháng cáo: Nguyên đơn c Ngô Th Thu V, ông Trn Công T
1
và ông Trn Công S;
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khi kin ca nguyên đơn c Trn Công R, c Ngô Th Thu V
trình bày: V chng c R, c V nhn tha kế t cha m phần đt th diện
tích 66,3 m
2
thuc Thửa đt s 143, t bản đồ s 22 ti s 80/3A đường hm
Thoi Ngc Hầu, phường M Long, được y ban nhân dân thành ph Long
Xuyên cp cho c R, c V đứng tên Giy chng nhn quyn s dụng đất s
074371 cp ngày 10/3/2006. Năm 1989, vợ chng c cho gia đình ông Văn Viễn
T, Đặng Th C nh phần đất trên. Nay v chng c nhu cu s dụng đất
nên khi kin yêu cu Tòa án gii quyết buc gia đình ông T, C phi tr li
phần đất trên và không đồng ý yêu cu phn t ca ông T, bà C.
5
B đơn ông Văn Viễn T và Đặng Th C trình bày:
Phần đất của gia đình C phần đất của gia đình c R đang s dng
đều là do ông bà đ li, ông c và ông nội đu không làm giy t chia đất nhưng
con cháu đã ở ổn định, không tranh chp.
Phần đất ông T, C đang sử dng ngun gc ca ông ni ca C
c Trần Văn T
9
(chết năm 1978) cho cha của C c Trần Văn N
2
(chết năm
1990). Sau khi ông nicha ca bà C chết thì gia đình C vn tiếp tc trên
đất và đã 02 lần ct lại nhà trên đất vào năm 1997 và năm 2010.
Đối vi vic vào ngày 08/12/2005 ông Văn Viễn T xác nhận đất tại căn
nhà s 80/3A mà bà C đang là đt ca c R là không đúng thực tế Biên bn
tho thun tr đất cho c R ngày 28/12/2005 ti s 80/3 không phi s nhà
ca bà C nên vic c R căn cứ vào hai văn bản này để xin cp giy chng nhn
quyn s dụng đất đối vi phần đất ti nn nhà C đang không đúng
cho đến khi c R kin thì C mi biết c R đã được cp giy chng nhn
quyn s dụng đất. Do đó, bà C không đồng ý yêu cu khi kin ca c R, c V.
Bà C yêu cầu được tiếp tc s dụng đt và phn t yêu cu hy giy chng nhn
quyn s dụng đất s AĐ 074371 ngày 10/3/2006 đã cấp cho c R, c V.
Tại Văn bản s 2859/UBND-NC ngày 16/6/2021 ca ni quyn li,
nghĩa vụ liên quan y ban nhân dân thành ph Long Xuyên trình bày: Vic cp
giy chng nhn quyn s dụng đất s 074371 ngày 10/3/2006 cho Trần
Công R, Ngô Th Thu V đúng quy định tại Điều 25, Điều 26 Quyết định s
777/2005/QĐ.UB ngày 30/3/2005 của y ban nhân dân tnh An Giang;
Ti Bn án dân s thẩm s 70/2024/DS-ST ngày 27/5/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh An Giang đã quyết đnh:
Căn cứ các Điu 34, 147, 157, 165, 266 273 B lut t tng dân s;
Đim b khoản 2 Điu 193 Lut t tng hành chính năm 2015; Các điu 164,
Điu 166 B lut dân s 2015; Điu 166, Điu 170 Điu 203 Luật đất đai
2013; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hội quy định v án phí và l phí Tòa án;
Tuyên x:
- Không chp nhn yêu cu khi kin ca c Ngô Th Thu V và c Trn
Công R (do c Ngô Th Thu V, ông Trn Công T
1
, ông Trn Công S kế tha
quyền và nghĩa vụ t tng ca c Trn Công R) v vic buc ông Văn Viễn T và
Đặng Th C (hin do ch Văn Thị Bích N, ch Văn Thị Bích T
2
kế tha quyn
và nghĩa v t tng ca ông Văn Viễn T và bà Đặng Th C) phi tr li phần đất
din tích 66,3 m
2
to lc tại phường M Long, thành ph Long Xuyên, tnh
An Giang được xác định tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5 theo Bn đồ hin trạng do Văn
6
phòng đăng đất đai Chi nhánh thành ph Long Xuyên lp ngày 16/12/2015
(có bn v kèm theo);
- Chp nhn yêu cu ca Đặng Th C (do ch Văn Thị Bích N, ch Văn
Th Bích T
2
kế tha quyền và nghĩa vụ t tng);
Hy Giy chng nhn quyn s dụng đất 074371 (s vào s
H00790bA) do y ban nhân dân thành ph Long Xuyên cp ngày 10/3/2006
cho c Trn Công R và c Ngô Th Thu V đứng tên;
Đương sự trách nhim liên h quan Nhà nước thm quyền đăng
ký quyn s dụng đất theo quy định.
Ngoài ra, Bản án sơ thẩm còn quyết định v chi phí t tng; v án phí dân
s thẩm; v nghĩa vụ thi hành án quyền kháng cáo theo quy đnh ca pháp
lut.
Ngày 31/5/2024, c Ngô Th Thu V và các ông: Trn Công T
1
, Trn Công
S đơn kháng cáo yêu cầu sa Bản án thm, chp nhn yêu cu khi kin
của nguyên đơn.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Ông Trn Tiến V
1
gi nguyên kháng cáo yêu cu chp nhn khi kin ca
nguyên đơn bác yêu cu phn t ca b đơn. do: B đơn đã làm văn bản
xác định đất của nguyên đơn, chính quyền đã lập biên bn ngày 28/12/2005 b
đơn đồng ý tr đất cho nguyên đơn, y ban nhân dân thành ph Long Xuyên đã
niêm yết h đăng quyền s dụng đất của nguyên đơn nhưng không ai
khiếu ni và đã văn bản xác định vic cp Giy chng nhn quyn s dng
đất cho nguyên đơn là đúng quy định ca pháp lut.
Luật bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn đề ngh xem
xét: Cha m đã tặng cho nhà và đt cho c R, c V; Sau khi cha m chết thì c R
c V đóng thuế n đt. C R đã kê khai đất năm 1991. Biên bn ngày
03/6/1993 th hiện đất ca c R, c V khai, c N
2
, C không khai
đất; Ông T đã biên bản xác định mc gii đất cho c R, đã viết bn xác nhn
trên đất ca c R và Biên bn ngày 28/12/2005 ông T đồng ý tr đất cho c R;
y ban nhân dân thành ph Long Xuyên văn bản xác đnh vic cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất cho c R, c V đúng quy đnh ca pháp lut.
Do đó, đề ngh chp nhn kháng cáo của nguyên đơn.
Phan Th V
2
không đồng ý kháng cáo của nguyên đơn, vì: Phần đất
ông T đang là căn bếp của căn nhà ông nội đ li cho c R s dng nên c
R đã kêu ông T viết giấy để c R làm th tc đứng tên Giy chng nhn quyn
s dụng đất toàn b căn nhà của ông ni để li xong ri c R s tách phần đt
ca ông T đang để tr đất li cho ông T, nên ông T mi m giy để cho c R
7
đứng tên Giy chng nhn quyn s dụng đất. Phần đất tranh chp ca n
v, ông T con r nên không quyền xác định đất ca ai. Phần đất tranh
chp ngun gc của ông đ li cho các anh ch em ca c R, c N
2
. C R
đã ng mt phn, còn phn này ca c N
2
, nên con cháu ca c N
2
phi
được hưởng. B đơn sửa cha n02 lần vào năm 1997 2010 nhưng nguyên
đơn không ý kiến; Nguyên đơn nói cho cụ N
2
ợn đất nhờ, nhưng không
có chng c chng minh.
Các c: Trn Th L, Trn Th Đ, Trn Chí P là anh ch em ca c R, c N
2
đều xác định phần đất tranh chp có ngun gc của ông bà để li cho các anh ch
em ca c R, c N. C R đã được ng mt phn đất hơn 200 m
2
, còn phn
đang tranh chấp ca c N
2
đã t lâu, c N
2
chết thì con ca c N
2
C
được hưởng, nay bà C chết thì con ca bà C là ch N, ch T
2
được hưởng.
Ông Đặng Văn T
4
(con ca c N
2
), ông Trn Minh C
1
(con ca c Trn
Th L) đều xác định phần đất tranh chp có ngun gc của ông để li cho các
anh ch em ca c R, c N
2
. Nay để li cho ch N, ch T
2
là hợp đạo lý.
Lut bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn đề ngh không chp
nhn kháng cáo của nguyên đơn, vì: Quyết định cấp đất ngày 26/10/2005
trước Biên bn ngày 28/10/2005; Ông T con r, không quyền xác định đất
bên v ca ai; Biên bản xác định ranh gii mc giới đất ngày 05/5/2003 ti
mc: Ch s dụng đất ghi tên Văn Viễn T b gạch xóa, điền thêm tên Trn Công
R nhưng không có xác nhận ca ông T; Gia đình bà C, ông T đã sống trên đất t
trước năm 1975 đến nay, nhưng y ban nhân dân thành ph Long Xuyên li cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất cho c R, c V người không qun lý, s
dng đất không đúng. Tt c các anh ch em ca c R, c N
2
đều xác định
ngun gốc đất của ông đ li cho cha m, cha m chết thì để li chung cho
các anh ch em, c R đã phần, còn c N
2
anh c trong nhà, đã ti đây từ
trước năm 1975 nên nay cụ N
2
chết thì các con cháu ca c N
2
được hưởng.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh có ý
kiến người tiến hành t tụng người tham gia t tụng đã thực hiện đúng quy
định ca pháp lut t tng dân sự; Đơn kháng cáo hp l v hình thc; V ni
dung đề ngh bác kháng cáo, gi nguyên Bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Đơn kháng cáo ca c Ngô Th Thu V đơn kháng cáo ca các ông:
Trn Công T
1
, Trn Công S đảm bo hình thc, thi hn, đ điu kiện đ gii
quyết theo th tc phúc thm.
8
Phiên tòa phúc thẩm được triu tp hp l đến ln th hai, những người có
kháng cáo: C Ngô Th Thu V vng mặt nhưng người đi din hp pháp ca
c tham gia phiên toà, ông Trn Công T
1
ông Trn Công S yêu cu xét x
vng mt; Các đương s khác vng mt đu là những người không có kháng cáo
và s vng mt ca h không vì s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan,
nên theo quy định tại Điều 296 B lut t tng dân s tTòa án vn tiến hành
xét x phúc thm v án.
[2] Bản đồ hin trạng nhà, đất do Văn phòng Đăng đất đai chi nhánh
Long Xuyên lp ngày 16/12/2015 (bút lc s 79) xác định phần đất tranh chp
Thửa đất s 143, din ch 66,3 m
2
T bản đ s 22 ti s 80/3A đường hm
Thoi Ngc Hầu, phường M Long, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang hin
do c Trn Công R c Ngô Th Thu V đng tên Giy chng nhn quyn s
dụng đất s AĐ 074371 cấp ngày 10/3/2006.
Biên bn xem xét, thẩm đnh ti ch ngày 20/3/2024 th hiện trên đất
căn nhà s 80/3A hm Thoi Ngc Hu do ch Văn Thị Bích N đang quản lý, s
dng.
[3] Nguyên đơn trình bày phần đt tranh chp ngun gc ca ông
ni ca c Trn Công R c c Trần Văn K, Nguyn Th T
10
cha m ca c
R c Trần Văn T
9
, Nguyn Th H
4
thuê của ông Lương Trọng T
11
. Đến
khoảng năm 1987-1988 cho c Trần Văn N
2
nh cho đến nay.
B đơn trình bày phần đất tranh chp là ca ông c của Đặng Th C
c c Trần Văn K để li cho ông ni ca C c Trần Văn T
9
, c T
9
chết đ
li cho cha ca bà C là c Trần Văn N
2
. Căn nhà ông T và bà C đang ở trước đây
căn bếp ca c Trần n T
9
, v chng C cùng sng vi c N
2
ti đây từ
năm 1973 đến nay.
Như vậy, c nguyên đơn và bị đơn đều tha nhn phần đất tranh chp
ngun gc ca c Trần Văn T
9
(c T
9
là cha ca c R, c N
2
, cũng là ông nội ca
C). Nguyên đơn trình bày đưc c T
9
tặng cho đất thì nguyên đơn cho c N
2
nh, còn b đơn thì trình bày c T
9
để đất li cho c N
2
, c N
2
chết để đất li
cho C. Tuy nhiên, ngoài li trình bày bng lời nói, không bên nào đưa ra
đưc chng c trc tiếp để chng minh cho li trình bày ca mình.
[4] Biên bản xác định ranh gii mc giới ngày 05/5/2003 đối vi Tha
đất s 143, din tích 66,3 m
2
, trên đất có căn nhà số 80/3A Thoi Ngc Hu (nhà
ca ông T, C), ti mc ch s dụng đất ghi tên Văn Viễn T và tên Trn Công
R, tha giáp ranh (hướng Đông Bắc) đề tên Văn Viễn T.
Ông Văn Viễn T viết tay “T xác nhận” ngày 08/12/2005 (bút lc 117) có
ni dung: “Nay tôi làm đơn xác nhn này phần đất tôi đang do ông Trn
9
Công R chú v tôi đứng tên, hiện tôi đang không tranh chp phần đất
ca ông Trn Công R đúng sự tht”;
Ti Biên bn tho thun tr đất tại Văn phòng Ủy ban nhân dân phưng
M Long ngày 28/12/2005 ông Văn Viễn T tham gia tên (Kết lun
giám định s 79/KLGT-PC54 ngày 26/02/2018 ca Phòng K thut hình s
Công an tỉnh An Giang xác định), có ni dung:
1. Thng nht giao phần đất cho ông Trn Công R Tha 143, T 22, v
trí 80/3A hm 8B Thoi Ngc Hu, Khóm 4, phưng M Long;
2. Ông Trn Công R đưc quyền đăng ký và quản lý QSDĐ;
3. Ông Văn Vin T cam kết thc hin k t ngày 08/12/2005”
Tại Công văn số 2859/UBND-NC ngày 16/6/2021 ca y ban nhân dân
thành ph Long Xuyên xác định trong thành phn h xin cấp quyn s dng
đất ca ông Trn Công R “T xác nhận” ngày 08/12/2005 của ông Văn Viễn
T Biên bn tho thun tr đất tại Văn phòng Ủy ban nhân dân phường M
Long ngày 28/12/2005 nên vic cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s
H00790bA ngày 10/3/2006, Thửa đt s 143, T bản đồ s 22, din tích 66,3 m
2
đất ODT cho ông n Vin T Ngô Th Thu V đúng quy đnh ca pháp
lut.
Ti thời điểm năm 2005, cụ R không có chng c chng minh c đưc c
c Trần Văn K, Nguyn Th T
10
hoặc được c Trần n T
9
tặng cho đất, cũng
không tài liu th hin c R, c V đã khai, đăng quyền s dụng đất;
đồng thi, ông Văn Vin T cũng không chứng c chng minh phần đất gia
đình ông đang ở là ca c R, c V, mà theo li khai ca các anh ch em ca c R
gm các c: Trn Th L, Trn Th Đ, Trn Chí P đều xác định phần đất tranh
chp ngun gc của ông để li cho cha m ca các c, cha m chết thì để
li chung cho các anh ch em ca c R, c N
2
. C R đã được ng mt phn
đất hơn 200 m
2
, còn phn đất c N
2
đã t trước năm 1975 phn ca c N
2
.
Do đó, việc ông T xác nhận đã trên đất ca c R đồng ý giao tr đất cho c
R ti Biên bn ngày 28/12/2005 đều không có cơ sở.
[5] Trên thc tế, gia đình bị đơn cùng sống vi c N
2
trong căn nhà trên
phần đt tranh chp t trước năm 1975, sau khi cụ N
2
chết tb đơn tiếp tc s
dụng đất, sa chữa nhà vào năm 1997 năm 2010 s dụng đất cho đến nay,
còn nguyên đơn thì không s dụng đất. y ban nhân dân thành ph Long
Xuyên cp Giy chng nhn quyn s dụng đt cho c R, c V không đúng
đối tượng s dụng đất.
[6] C Ngô Th Thu V, ông Trn Công T
1
ông Trn Công S không
cung cấp được chng c chng minh cho yêu cu kháng cáo là có căn c và hp
10
pháp nên không có cơ sở để chp nhn, gi nguyên Bn án thẩm theo đ ngh
của đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh phù
hp.
[7] Do không được chp nhn kháng cáo nên ngưi kháng cáo phi chu
án phí dân s phúc thm. C V người cao tuổi nên được min án phí dân s
phúc thm;
[8] Quyết định ca Bản án thẩm v chi phí t tng, v án phí dân s
thm không kháng cáo, kháng ngh đã hiệu lc pháp lut k t ngày hết
thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dng khon 1 Điu 308 B lut t tng dân s năm 2015; Điu 12
Điều 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án;
2. Không chp nhn kháng cáo ca c Ngô Th Thu V, ông Trn Công T
1
ông Trn Công S; Gi nguyên Bn án dân s thẩm s 70/2024/DS-ST
ngày 27/5/2024 ca Tòa án nhân dân tnh An Giang;
2.1. Không chp nhn yêu cu khi kin ca c Ngô Th Thu V c
Trn Công R (do c Ngô Th Thu V, ông Trn Công T
1
, ông Trn Công S kế
tha quyền và nghĩa vụ t tng ca c Trn Công R) v vic buc ông Văn Viễn
T Đặng Th C (hin do ch Văn Thị Bích N, ch Văn Thị Bích T
2
kế tha
quyền và nghĩa vụ t tng của ông Văn Viễn T Đặng Th C) phi tr li
phần đt din tích 66,3 m
2
to lc tại phường M Long, thành ph Long
Xuyên, tỉnh An Giang được xác định tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5 theo Bản đồ hin
trạng do Văn phòng đăng đất đai Chi nhánh thành ph Long Xuyên lp
ngày 16/12/2015 (có bn v kèm theo);
2.2. Chp nhn yêu cu của Đặng Th C (do ch Văn Thị Bích N, ch
Văn Thị Bích T
2
kế tha quyền và nghĩa vụ t tng);
Hy Giy chng nhn quyn s dụng đất 074371 (số vào s
H00790bA) do y ban nhân dân thành ph Long Xuyên cp ngày 10/3/2006
cho c Trn Công R và c Ngô Th Thu V đứng tên;
Đương sự trách nhim liên h quan Nhà nước thm quyền đăng
ký quyn s dụng đất theo quy định.
3. C Ngô Th Thu V đưc min án phí dân s phúc thm;
11
Ông Trn Công T
1
ông Trn Công S đều phi np án phí dân s phúc
thm mỗi người là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) và được khu tr tm ng
án phí mỗi người đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu
tin s 0000344 và s 0000345 cùng ngày 24/6/2024 ca Cc Thi hành án dân
s tnh An Giang;
4. Quyết định ca Bản án thm v chi phí t tng, v án phí dân s
thm không kháng cáo, kháng ngh đã hiệu lc pháp lut k t ngày hết
thi hn kháng cáo, kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM;
- Tòa án nhân dân tnh An Giang;
- VKSND tnh An Giang;
- Cc THADS tnh An Giang;
- Các đương sự;
- Lưu: HS, VP, NTHN.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Công
Tải về
Bản án số 100/2025/DS-PT Bản án số 100/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 100/2025/DS-PT Bản án số 100/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất