Bản án số 269/2024/DS-ST ngày 21/08/2024 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 269/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 269/2024/DS-ST ngày 21/08/2024 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 6 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 269/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP S
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 269/2024/DSST
Ngày: 21-8-2024
V/v: Tranh chấp
Hợp đồng vayi sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Mai Thịng Hoa
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Lưu Ly
2. Bà Phạm Thị Kim Hoàng
- Thư ký phiên tòa: Bà Đỗ Thị Thư Nhàn Thư ký Tòa án nhânn Qun 6,
Thành phHồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh tham
gia phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thanh Hà – Kiểm sát viên.
Trong ngày 21 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân Quận 6, Thành
phố Hồ C Minh xét xửthmng khai vụ án dân sự thụ số 134/2024/TLST-
DS ngày 23 tha
́
ng 4 năm 2024 về việc: Tranh chấp hợp đồng vay i sản”. Theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xsố 167/2024/QĐXXST-DS ngày 09 tháng 7 năm
2024, Quyết định hn phiên tòa số 126/2024/QĐST-DS ngày 29 tháng 7 năm 2024,
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S
Địa chỉ trụ sở: 2 N, Png V, Qun C, Thành phố Hồ Chí Minh; địa chỉ liên
lạc: B N, Phường V, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Trần Gia T, sinh m: 1971,
địa chỉ: 8 L, Phường A, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh, là đại diện theo ủy quyền
(Giấy ủy quyền số 1163/2024/UQ-TGĐ ngày 21/02/2024) (có đơn xin vng mt).
2. Bị đơn: Ông Từ Triệu L, sinh năm 1984; địa chỉ: 6 Hồ N, Phường F, Quận
F, Thành phố Hồ Chí Minh (vng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện nộp ngày 20/3/2024, bản tự khai biên bản không tiến
hành hòa giải được ngày 08/7/2024, nguyên đơn Ngân hàng TMCP S do ông Trần
Gia T là đại diện theo ủy quyền trình bày:
Ngày 04/6/2018, ông Từ Triệu L có ký vi Ngân hàng TMCP S (gi tt là
Ngân hàng) Hợp đồng s dng Th tín dng (bao gm Giy đề ngh cp th tín dng
kiêm hợp đồng bn Điều khoản Điu kin phát hành và s dng th tín dng
2
ca Ngân hàng - các tài liệu này được gi chung là Hợp đồng), hn mc tín dng
20.000.000 đồng vi mục đích tiêu dùng cá nhân, loại th Visa, s th 472074 -
3776, lãi sut áp dng là 2.6%.
Sau khi được cp Th tín dng, ông L đã thực hin các giao dch vi tng s
tiền là 57.385.384 đồng.
Trong quá trình s dng th, t ngày kích hot th đến nay ông L đã thanh
toán cho Ngân hàng s tin 50.640.000 đng (chi tiết các ln thanh toán trong bng
sao m tắt đính m). Tng s tin trên được thanh toán áp dụng theo điều 20
ca bn Điều khon và Điều kin phát hành và s dng th tín dng ca Ngân hàng
c th vic thanh toán s được áp dng theo th t như sau: Các khoản phí và/ hoặc
lãi của kỳ trước, giao dch rút tin mặt của kỳ trước, giao dịch mua hàng hóa của k
trước, các khoản phí và/ hoặc lãi trong kỳ, giao dch rút tin mt trong k, giao dịch
mua hàng hóa trong k.
Qua nhiu ln làm vic, nhc nh nhưng ông L vn không có thin ctr n.
Do ông L vi phạm nghĩa vụ thanh toán, ngày 23/11/2020 Ngân hàng đã chấm dt
quyn s dng th chuyn toàn b dư nợ còn thiếu sang n quá hn. Ngân ng
đã chuyển toàn b dư nợ ti thi điểm này 22.259.496 đồng làm n gc, áp dng
lãi sut n quá hn (là 150% ca lãi sut được công b và áp dng ti thi điểm hin
ti) s tin còn thiếu tính đến ngày 21/8/2024 61.845.312 đồng, trong đó nợ
gốc là 22.259.496 đồng, lãi quá hn là 39.585.816 đồng.
Mặc Ngân hàng đã thường xuyên đôn đốc, nhiu ln làm vic trc tiếp
vi ông L, yêu cu trách nhim thanh toán ngay khon n quá hn, đồng thi
Ngân hàng cũng tạo điều kin v mt thi gian để tr n, tuy nhiên ông L vẫn chưa
thanh toán khon n vay quá hn cho Ngân hàng, vi phm các điều khoản đã qui
định ti Hợp đồng đa
̃
ky
́
.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn đơn xin xét xử vắng mặt tại phiên
tòa, tuy nhiên đã có bản tự khai trình bày ý kiến yêu cầu Tòa án giải quyết buộc ông
Từ Triệu L phải trả cho Ngân hàng TMCP S tổng số tiền tạm tính đến ngày 21/8/2024
là 61.845.312 đồng, trong đó nợ gốc 22.259.496 đng, lãi qhn là 39.585.816
đồng, ngoài ra bđơn còn phải trách nhim thanh toán tin lãi phát sinh t ngày
22/8/2024 cho đến khi tr dt n vay theo lãi suất quy đnh ti Hợp đồng.
B đơn ông Từ Triệu L vắng mặt không có lý do dù đã được tống đạt hợp lệ.
Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 6 tham d phiên tòa phát biu ý kiến:
- Về trình tự thủ tục tố tụng n sự: Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa đã thực
hin đúng quy định ca pháp luật kể từ khi thụ vụ án đến trước khi xét xử; Hi
đồng xét xử đã thực hin đúng quy định của pháp luật tại phiên tòa thm, đảm
bảo nguyên tắc xét xử; người tham gia tố tụng đã thực hiện đúng các quy định của
pháp luật tố tụng n sự. Riêng b đơn chưa thực hiện đúng các quy định về quyền
và nghĩa vụ tại Điều 70, 72 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
- Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kin của Ngân hàng TMCP S buc ông TTriệu L
có trách nhiệm thanh tn cho Ngân hàng TMCP S số tiền tính đến ngày 21/8/2024
là 61.845.312 đồng, trong đó nợ gốc 22.259.496 đng, lãi qhn là 39.585.816
đồng.
3
Bị đơn phải thanh toán tiền lãi phát sinh từ ngày 22/8/2024 cho đến khi thanh
toán xong toàn bộ khoản n, trả một ln ngay khi bản án ca Tòa án có hiu lực pháp
luật. Mức lãi suất quy định tại hợp đồng các bên đã .
Về án phí: Bị đơn phi chịu án p theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà, các lời khai, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thm quyền giải quyết vụ án:
[1.1] Về quan hệ tranh chấp: Nguyên đơn Ngân hàng TMCP S khởi kin ông
Từ Triệu L trả nợ gốc lãi theo Hợp đồng sdụng Thẻ tín dụng là Tranh chấp
hợp đồng vay tài sản”. Căn ckhoản 3 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 đây
là loại vụ việc tranh chp vhợp đồng dân sự thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa
án.
[1.2] Về thm quyn giải quyết vụ án: Bị đơn ông Từ Triệu L cung cấp thông
tin trong Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 04/6/2018 ông ở tại địa
chỉ 6 Hồ N, Phường F, Qun F, Thành phố Hồ Chí Minh. Theo kết quả kết qu cung
cấp chứng cứ ca Công an P, Quận F, Thành phố Hồ C Minh, bị đơn ông TTriệu
L, sinh năm 1984 hộ khu thường trú tại 6 Hồ N, Phường F, Quận F, Thành phố
Hồ Chí Minh. n cứ điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP ngày
05/5/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, điểm a khoản 1 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng n sự, vụ án thuộc thẩm quyn gii
quyết của Tòa án nhân dân Quận 6, Thành phHồ Chí Minh.
[2] Về thủ tục tố tụng: Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn đơn xin
xét xử vắng mặt tại phiên tòa, bị đơn ông TTriệu L mặc Tòa án đã thực hiện
triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa sơ thẩm xét xử lần thứ nhất vào ngày 29/7/2024
và lần thứ hai vào ngày 21/8/2024 nhưng bị đơn vn vắng mt không lý do. Căn cứ
vào đim b khoản 2 Điều 227, Điều 228 Bộ luật ttụng n sự, Tòa án vn tiến hành
xét xử vụ án vng mt nguyên đơn là Ngân hàng TMCP S b đơn là ông Từ Triệu
L.
[3] Về yêu cầu của đương sự:
[3.1.1] Về yêu cầu trả nợ do vi phạm nghĩa vụ thanh toán:
Căn cứ vào đơn khởi kin và các tài liu, chứng cứ đã được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử xét thấy Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày
04/6/2018 chữ ký của ông Từ Triệu L cùng các chứng cứ trong hồ vụ án,
sxác định nguyên đơn đã cấp tín dụng cho ông Từ Triệu L với hạn mức
20.000.000 đồng vi mục đích tiêu dùng cá nhân. Sau khi được cấp thẻ ông TTriệu
L đã thực hin nhiều lần giao dịch vi số tin 57.385.384 đồng và đã thanh toán
được 50.640.000 đồng, còn nợ số tin 22.259.496 đồng. Sau đó ông L không thực
hin thanh toán đúng hạn theo thỏa thuận trong Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm
hợp đồng ngày 04/6/2018, mặc dù đã được Ngân hàng TMCP S nhiều lần làm việc,
nhắc nhở nhưng ông L vn không thin chí trả nợ nên Ngân hàng TMCP S đã
chấm dứt quyền sdụng thẻ của ông L chuyển toàn bộ dư nợ gốc sang nq
hạn theo quy định tại Điều 23 của Bản điều khoản điu kiện phát hành sdụng
4
thtín dụng ca Ngân hàng, Điểu 95 chấm dứt cấp tín dụng, xử nợ, min, gim
lãi suất” của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.
Căn cứ khoản 1 Điều 466 Bộ luật dân s2015 quy định: Bên vay tài sản
tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn
Căn cứ khoản 2 Điều 91 Luật các Tổ chức tín dụng 2010 quy định: Tổ chức
tín dụng và khách hàng có quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của Tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật”.
Căn cứ điểm d khoản 3 Điều 98 Luật các Tổ chức tín dụng 2010 quy định:
“Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại
….
d) Phát hành thẻ tín dụng…”
Căn cứ thông báo khi kin ngày 26/8/2022 mà Ngân hàng TMCP S đã gửi
cho ông Từ Triệu L về việc yêu cầu ông L trả nợ, tuy nhiên ông L vẫn không thực
hin thanh toán cho nguyên đơn, như vy thxác định ông L đã vi phạm nghĩa
vụ thanh toán theo như thỏa thuận trong hợp đồng mà các bên đã ký kết.
Xét, trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã nhiều ln tống đạt hợp lệ các
văn bản tố tụng của Tòa án cho ông TTriu L nhưng ông L vẫn không đến Tòa
trình bày ý kiến và cung cấp tài liệu chứng cứ cho Tòa nên căn cứ khoản 4 Điều 91
Bộ luật tố tụngn sự năm 2015, ông L đã từ bỏ quyền được chứng minh ca mình
nên phải chịu hậu quả theo quy định của pháp luật. Hội đồng xét xử chấp nhận các
tài liệu chứng cứ, lời khai của nguyên đơn để làm scho việc giải quyết vụ án.
Như vy, bị đơn ông Từ Triệu L đã vi phm nghĩa vụ theo thỏa thuận nên phi chịu
trách nhiệm n sự đối với nguyên đơn theo quy định tại khoản 1 Điều 351 ca Bộ
luật dân sự.
Do đó yêu cầu của Ngân ng TMCP S buộc bị đơn ông Từ Triệu L phải thanh
toán tổng số tiền tính đến ngày 21/8/2024 là 61.845.312 đồng, trong đó nợ gc là
22.259.496 đồng, lãi quá hạn là 39.585.816 đồng là có căn cứ, phù hợp với quy định
của pháp luật nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[3.1.2] Về yêu cầu tiền lãi sau ngày xét xử thẩm: Ngân hàng TMCP S yêu
cầu bị đơn ông Từ Triu L tiếp tục chịu tin lãi phát sinh tngày 22/8/2024 trên s
tin n phải thi hành án theo mc lãi suất các bên thỏa thuận trong Giấy đề nghị
cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 04/6/2018 cho đến khi thi hành án xong.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của
pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm quy định: “Đối với trường hợp chậm thực
hiện nghĩa vụ trong hợp đồng mà các bên có thỏa thuận về việc trả lãi thì quyết định
kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong, bên phải
thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của stiền còn phải thi hành án theo mức
lãi suất các n thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật; nếu
không thỏa thuận về mức lãi suất thì quyết định theo mức lãi suấ quy định tại
khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015”.
Do đó yêu cầu này ca nguyên đơn là phù hợp quy định ca pháp luật, nên
Hội đồng xét xử chấp nhận, bđơn ông Từ Triệu L nghĩa vụ tiếp tc trả tiền i
cho nguyên đơn phát sinh từ ngày 22/8/2024 trên số tin còn phải thi nh án theo
5
mức lãi suất các bên thỏa thun trong Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng
ngày 04/6/2018 cho đến khi thi hành án xong.
[3.1.3] Về thời hn trả nợ: t ông L đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán trong
thi gian i, ảnh hưởng đến quyền li hợp pháp ca nguyên đơn nên ông Từ Triệu
L phải trả số tiền nợ gốc và lãi ngay khi bản án có hiệu lực pháp luật là phù hợp.
[4] Ý kiến đề nghị của đại diện Viện kiểm t nhân n Quận 6 tại phiên tòa
là có căn cứ nên cần được chấp nhn.
[5] Về án pn sự sơ thẩm:
Bị đơn ông Từ Triệu L phải chịu án phí dân sự sơ thm đối vi yêu cầu trả nợ
khoản vay theo Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 04/6/2018 đã
được Tòa án chấp nhận.
Nguyên đơn Ngân hàng TMCP S không phải chịu án pn sự sơ thm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điu 39;
khoản 1 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điu 228 và khoản 1 Điều
273 Bộ luật Tố tụng n sự năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 351, Điu 463, Điều 466 Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cĐiều 91, Điều 95, Điu 98 Luật c tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa
đổi bổ sung năm 2017);
Căn cứ Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ Điều 13 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của
pháp luật vlãi, lãi suất, phạt vi phạm;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2006 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun sdụng án
phí và lệ p Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kin ca nguyên đơn Ngân hàng TMCP S: Buc
ông Từ Triệu L trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng TMCP S số tin tính đến
ngày 21/8/2024 là 61.845.312đ (sáu ơi mốt triu m trăm bốn mươi lăm nghìn
ba trăm mười hai đồng), trong đó n gốc là 22.259.496đ (hai mươi hai triệu hai trăm
năm mươi chín nghìn bốn trăm chín mươi sáu đồng), lãi quá hn là 39.585.816đ (ba
mươi chín triệu năm trămm mươi lăm nghìn tám tm mười sáu đồng).
Thời hn thanh toán ngay khi bản ánhiệu lực pháp luật.
Kể từ ngày 22/8/2024 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ, ông Từ Triệu L
còn phi trả cho Ngân hàng TMCP S khoản tin lãi phát sinh tính trên số n gốc theo
mức lãi suất các bên thoả thun trong Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng
ngày 04/6/2018. Trường hợp tại Giy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hp đồng ngày
04/6/2018 thỏa thuận về điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời k ca ngân
hàng cho vay thì lãi suất sẽ được tiếp tc điều chỉnh tại giai đoạn thi hành án.
2. Các bên thi hành tại cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
6
3. Về án phín sự sơ thm:
Ông Từ Triệu L phải chịu án pn ssơ thẩm3.092.266đ (ba triu không
trăm chín ơi hai nghìn hai trămu mươi sáu đồng) đối với yêu cầu trả nợ khoản
vay theo Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 04/6/2018 đã được Tòa
án chấp nhận;
Ngân hàng TMCP S không phải chịu án phí dân sự thẩm, hoàn lại cho Ngân
hàng TMCP S số tin tạm ứng án phí đã nộp là 1.412.299 đồng (Một triệu bốn trăm
mười hai nghìn hai trăm chín mươi chín đồng) theo biên lai thu tạm ứng án psố
0009816 ngày 22/4/2024 của Chi cục thi hành án dân sự Quận 6, Tnh phố Hồ Chí
Minh.
4. Quyền kháng cáo, kháng nghị:
Các đương sự vng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo trong thời hn 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm
yết theo quy định của pháp luật.
Viện kiểm sát được quyền kháng nghị theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân
sự.
Trường hợp bản án được thi nh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi nh án dân sự, người phi thi hành án dân squyền
thỏa thuận thi nh án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại c Điều 6, 7 Điều 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiu thi hành.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân Quận 6;
- Chi cục thi hành án dân sự Quận 6;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Mai Thị Công Hoa
Tải về
Bản án số 269/2024/DS-ST Bản án số 269/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 269/2024/DS-ST Bản án số 269/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất