Bản án số 248/2024/DS-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 248/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 248/2024/DS-ST ngày 15/08/2024 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đầm Dơi (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 248/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HỆN ĐẦM D, TỈNH CÀ MAU
——————————
Bản án số: 248/2024/DS-ST
Ngày 15 - 8- 2024
V/v tranh hợp đồng mua bán
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hạnh pc
—————————————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HỆN ĐẦM D, TỈNH CÀ MAU
- Th phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Huỳnh Ngọc Mai
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Văn Hiển
Ngô Hồng Dưỡng
- Thư ký phiên tòa: Ông Hà Chí Đệthư ký Toà án nhân dân Hện Đầm D.
Ngày 15 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân Hện Đầm D xét xử sơ
thẩm công khai, trực tuyến vụ án dân sự thụ số: 496/2024/TLST-DS ngày 08
tháng 7 năm 2024 về việc “tranh chấp hợp đồng mua bán” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử s: 309/2024/QĐXXST-DS ngày 22 tháng 7 năm 2024 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Đỗ Kim L Chủ Hkinh doanh L Ch; Địa chỉ: Khóm 4,
thị trấn Đầm D, Hện Đầm D, tỉnh Cà Mau.
Người đại diện theo uỷ quyền của bà L:
+ Anh Trần Vũ T, sinh năm 1993; địa chỉ cư trú: Ấp Hưng H, xã T Hưng T,
Hện Phú T, tỉnh Cà Mau. (vắng mặt)
+ Anh Nguyễn Ph, sinh năm 1992; địa chỉ trú: Ấp Cái Đôi Nh,
Nguyễn Việt Kh, Hện Phú T, tỉnh Cà Mau. (vắng mặt)
+ Chị Huỳnh Yến D, sinh năm 2000; địa chỉ trú: Ấp Hoà Tr, Hoà Th,
Th phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. ( mặt)
+ Anh Cao Dương H, sinh năm 2000; địa chỉ trú: khóm Vĩnh Đông,
phường Núi S, Th phố Châu Đ, tỉnh An Giang. (vắng mặt)
- Bị đơn: Ông Huỳnh Minh Tr; Địa chỉ: Ấp Xóm R, xã Quách Phẩm B, Hện
Đầm D, tỉnh Cà Mau. (vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
* Theo đơn khởi kiện của L, lời Tr bày của anh T chị D trong quá Tr
giải quyết vụ án, thể hiện:
o m 2016 anh Tr có hợp đồng với bà Đ Kim L Ch Hộ kinh
doanh L Ch đ mua thức ăn nuôi m ng ngH. Tho thuận số tiền mua thc ăn
sđược thanh toán sau cuối mỗi vụ ni. Quá Tr mua bán ông Tr kng thực
hiện đúng tho thuận, tính đến ngày 14/02/2017 anh Tr còn nbà L tiền mua
thức ăn ni tôm công ngH 132.860.500 đồng. Sau đó, nhiều lần bà L u cầu
anh Tr thanh toán nng anh c tình trốn tnh.
Nay bà L yêu cầu anh Tr có nga vụ tr cho L s tiền 228.835.825
đồng. Trong đó, số tiền vốn 132.806.500 đồng và lãi suất nh t ngày
15/8/2024 đến ngày xét xử sơ thẩm là 7 năm 3 tháng 1 ngày, mức lãi là 0,83% =
95.975.325 đng.
* Bị đơn anh Huỳnh Minh Tr đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng, nhưng không ý kiến đối với nội dung và yêu cầu khởi kiện của L
không tham gia hoà giải, xét xử.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Chị Huỳnh Yến D đơn xin xét xử vắng mặt; anh
Huỳnh Minh Tr đã được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa lần thứ hai nhưng vẫn
vắng mặt không do. Hội đồng t xử căn cứ Điều 228 của Bluật Tố tụng
dân sự xét xử vắng mặt các đương sự là phù hợp.
Về quan hệ pháp luật tranh chấp: L khởi kiện yêu cầu anh Tr trả số tiền
mua thức ăn nuôi tôm công ngH nợ 228.835.825 đồng nên quan hệ pháp luật
tranh chấp được xác định tranh chấp hợp đồng mua bán, thuộc thẩm quyền giải
quyết của Toà án theo khoản 3 Điều 26 của Bộ luật tụng dân sự.
[2] Về nội dung: Xét yêu cầu khởi kiện của bà L, thấy rằng, theo sổ theo dõi
công nợ thể hiện anh Tr hợp đồng mua thức ăn nuôi tôm công ngH của bà L. Do
anh Tr vi phạm nghĩa vụ thanh toán đã làm ảnh hưởng đến quyền lợi ích hợp
pháp của L nên L khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết. Quá Tr giải quyết vụ
án, Tòa án đã tống đạt trực tiếp văn bản các văn bản tố tụng cho anh Tr nhưng anh
Tr không hợp tác đến a án tham gia giải quyết ván. Do đó, yêu cầu khởi kiện
của L thuộc trường hợp những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh theo
khoản 2 Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Xét yêu cầu trả lãi của L thấy rằng: Theo khoản 3 Điều 440 của Bộ luật
dân sự quy định: “trường hợp bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì
phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật này”. Đối
chiếu với quy định trên thì yêu cầu trả lãi và mức lãi suất theo đơn của L phù
hợp và đúng quy định.
Từ các lập luận nêu trên, Hội đồng xét xử xét thấy yêu cầu khởi kiện của bà L
căn cứ nên được chấp nhận. Buộc anh Tr trả cho L số tiền 228.835.825
đồng. Trong đó, tiền vốn là 132.860.500 đồng, số tiền lãi là 95.975.325 đồng.
3
[3] Ván phí dân sự: Đỗ Kim L không phải chịu do yêu cầu khởi kiện
được chấp nhận; anh Tr phải chịu 11.442.000 đồng (228.835.825 đồng x 5% =
11.442.000 đồng).
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 91; khoản 2 Điều 92; Điều 147, Điều 228 Điều 273 của
Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 430 và Điều 440 của Bộ luật Dân sự; khoản 2 Điều 26
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí
lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Đỗ Kim L, buộc anh Huỳnh Minh Tr
trả cho Đỗ Kim L số tiền 228.835.825 đồng (hai trăm hai mươi tám triệu tám
trăm ba mươi lăm nghìn tám trăm hai mươi lăm đồng).
Kể từ ngày L đơn yêu cầu thi hành án, nếu anh Tr chậm thi hành
khoản tiền trên, thì hàng tháng anh Tr còn phải chịu thêm khoản lãi suất chậm thi
hành theo mức lãi suất chậm thực hiện nghĩa vụ được quy định tại khoản 2 Điều
468 của Bộ luật Dân sự tương ứng số tiền và thời gian chậm thi hành.
2. Về án phí dân sự: Đỗ Kim L không phải chịu, L đã nộp tạm ứng án
phí số tiền 5.620.000 đồng theo biên lai thu tạm ng án phí, lệ p Tòa án số
0001547 ngày 08/7/2024 tại Chi cục Thi hành án n sự Hện Đầm D được nhận
lại; anh Tr phải chịu án phí dân sự sơ thẩm số tiền 11.442.000 đồng.
Trưng hp bản án, quyết định được thi nh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
nh án dân sự thì người được thi hành án n sự, người phải thi hành án n sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi nh án, tự nguyện thi nh án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại c Điều 6, 7 9 Luật Thi nh án n sự;
thời hiu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi nh án dân
sự.
Đương sự được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Viện kiểm sát nhân dân Hện Đầm D;
- Chi cục Thi hành án dân sự Hện Đầm D;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Huỳnh Ngọc Mai
Tải về
Bản án số 248/2024/DS-ST Bản án số 248/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 248/2024/DS-ST Bản án số 248/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất