Bản án số 573/2024/DS-PT ngày 13/11/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 573/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 573/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 573/2024/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 573/2024/DS-PT ngày 13/11/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Bến Tre |
Số hiệu: | 573/2024/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 13/11/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | - Không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn bà Lữ Thị Thanh N. - Giữ nguyên Bản án dân sự sơ thẩm số 54/2024/DS-ST ngày 13/8/2024 của Tòa án nhân dân huyện B, tỉnh Bến Tre |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Hữu Lương
Các Thẩm phán: Bà Phạm Thị Thu Trang
Bà Nguyễn Thị Rẻn
- Thư ký phiên tòa: Bà Phạm Thị Yến Mai - Thẩm tra viên chính Tòa án
nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bến Tre: Bà Nguyễn Thị Minh
Phượng - Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 11 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre xét xử
phúc thẩm công khai vụ án đã thụ lý số: 337/2024/TLPT-DS ngày 01 tháng 10
năm 2024 về việc
“
Tranh chấp hợp đồng trao đổi quyền sử dụng đất và hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đất”.
Do Bản án dân sự sơ thẩm số: 54/2024/DS-ST ngày 13 tháng 8 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện B, tỉnh Bến Tre bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 3950/2024/QĐ-PT ngày
08 tháng 10 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: B Lữ Thị Thanh N, sinh năm 1962;
Địa chỉ: Số 248/55 p Đ, xã S, huyện L, tỉnh Bến Tre.
- Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Ông Sử Văn N, sinh năm
1954. Địa chỉ: Ấp A, xã T, huyện L, tỉnh Bến Tre.
2. Bị đơn: B Lữ Thị U, sinh năm 1967;
Địa chỉ: Ấp G, xã M, huyện B, tỉnh Bến Tre.
3. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: Chị Nguyễn Thị Phương L,
sinh năm 1990. Địa chỉ: Ấp Đ, xã T, huyện B, tỉnh Bến Tre.
- Người đại diện theo ủy quyền của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 573/2024/DS-PT
Ngày: 13/11/2024
V/v “
Tranh chp hợp đồng
trao đổi quyền sử dụng đt và
hợp đồng tặng cho quyền sử
dụng đt”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
quan: B Lữ Thị U, sinh năm 1967. Địa chỉ: Ấp G, xã M, huyện B, tỉnh Bến Tre.
* Người kháng cáo: B Lữ Thị Thanh N là nguyên đơn trong vụ án.
(Các đương sự có mặt tại Tòa)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo bản án sơ thẩm:
* Theo đơn khởi kiện đề ngày 31/7/2024 và đơn khởi kiện bổ sung đề ngày
30/7/2024 của bà L Thị Thanh N, cũng như trong sut qu trnh t tụng và tại
phiên tòa, ông Sử Văn N là người đại diện theo ủy quyền của bà N trình bày:
Nguồn gốc thửa đt số 407, t bản đồ số 6 l do b Nguyễn Thị N tặng cho
b Lữ Thị Thanh N v thửa đt số 406, t bản đồ số 6 l của b Nguyễn Thị Ntặng
cho b Lữ Thị U. B N v b U đã được cơ quan c thẩm quyền cp giy chng
nhn quyền sử dụng đt theo đng quy định. B N đồng vi việc cp giy chng
nhn quyền sử dụng đt ny, không c khiếu nại g.
Ngy 15/11/2022, b N v b U c lm văn bản tha thun trao đổi quyền sử
dụng đt vi ni dung là sau khi b N v b U được cp giy chng nhn quyền sử
dụng đt th b U s ct phn đt c chiều ngang 10m, chiều di hết đt thuc mt
phn thửa đt số 406 để trao đổi cho b N v b N s ct mt phn đt thuc thửa
đt số 407 để đưa cho b U (phn đt ny l phn cn lại của thửa 407 sau khi b N
ct lại chiều ngang 10m v chiều di hết đt).
Tuy nhiên, sau khi được cp giy chng nhn quyền sử dụng đt th b U
không thực hiện theo đng ni dung đã tha thun nên b N khởi kiện yêu cu b
U thực hiện văn bản tha thun trao đổi quyền sử dụng đt ngy 15/11/2022. B U
c ngha vụ giao phn đt thuc thửa đt số 426 cho b N quản l, sử dụng. B N
s giao cho b U quản l, sử dụng thửa 407B diện tch 275m
2
. B N chỉ tặng cho
b U thửa đt 407B vi điều kiện b U phải giao thửa đt 426A cho b N đng tên
trên giy chng nhn quyền sử dụng đt.
Quá trnh canh tác cải tạo đt đối vi thửa đt số 407 thì b N quản l, sử
dụng nhưng không c cải tạo đt, căn nh trên đt trưc kia l do Đi thuế xã S,
huyện L c sử dụng, t khi tách huyện B v L, tách xã S v M th căn nh ny không
c ai sử dụng v hiện đã xuống cp.
Quá trnh canh tác cải tạo đt đối vi thửa đt số 426 là do b U quản l, sử
dụng nhưng không c cải tạo đt.
B N yêu cu công nhn tha thun trao đổi quyền sử dụng đt ngy
15/11/2022, cụ thể:
- B N được ton quyền quản l, sử dụng v đng tên giy chng nhn
quyền sử dụng đt đối vi phn đt c diện tch 465,3m
2
thuc thửa đt số 426, t
bản đồ số 6, tọa lạc tại p G, xã M, huyện B, tỉnh Bến Tre. B N s hon trả cho b
3
U giá trị thửa đt 426B theo giá của Hi đồng định giá v b N s giao cho b U
quản l, sử dụng thửa 407B diện tch 275m
2
.
- B U được ton quyền quản l, sử dụng v đng tên giy chng nhn
quyền sử dụng đt đối vi phn đt c diện tch 275m
2
thuc thửa đt số 407B, t
bản đồ số 6, tọa lạc tại p G, xã M, huyện B, tỉnh Bến Tre. Trưng hợp không đủ
điều kiện tách thửa, b N đồng giao cho b U ton b thửa đt số 407 v b U
phải giao lại cho b N thửa đt 426.
- Hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đt giữa b Lữ Thị U v chị
Nguyễn Thị Phương L đối vi phn đt c diện tch 465,3m
2
thuc thửa đt số 426,
t bản đồ số 6, tọa lạc tại p G, xã M, huyện B, tỉnh Bến Tre.
- Kiến nghị cơ quan c thẩm quyền thu hồi giy chng nhn quyền sử dụng
đt cp cho chị Nguyễn Thị Phương L đối vi phn đt c diện tch 465,3m
2
thuc
thửa đt số 426, t bản đồ số 6, tọa lạc tại p G, xã M, huyện B, tỉnh Bến Tre.
Trưng hợp không c căn c chp nhn yêu cu khởi kiện của nguyên đơn
th nguyên đơn xác định không c thiệt hại xảy ra khi hủy văn bản tha thun trao
đổi quyền sử dụng đt nên không c yêu cu g về bồi thưng thiệt hại do hủy hợp đồng.
Nguyên đơn yêu cu không đưa b Nguyễn Thị N tham gia tố tụng vi tư
cách l ngưi c quyền lợi ngha vụ L quan.
Nguyên đơn thống nht kết quả đo đạc, thẩm định, định giá ti sản tranh
chp, không c yêu cu g khác.
* Trong qu trnh t tụng cũng như tại phiên ta, bà L Thị U trình bày:
Nguồn gốc thửa đt số 407, t bản đồ số 6 l do b Nguyễn Thị Ntặng cho
b Lữ Thị Thanh N v thửa đt số 406, t bản đồ số 6 l của b Nguyễn Thị Ntặng
cho b Lữ Thị U. B v b N đã được cơ quan c thẩm quyền cp giy chng nhn
quyền sử dụng đt theo đng quy định. B đồng vi việc cp giy chng nhn
quyền sử dụng đt ny, không c khiếu nại g.
Đối vi văn bản tha thun trao đổi quyền sử dụng đt ngy 15/11/2022 l
do b v b N k. Sau khi b v b N được cp giy chng nhn quyền sử dụng đt
th b c yêu cu b N lên thổ cư thửa đt số 407, cn b lên thổ cư thửa đt số 406
xong mi lm thủ tục đổi đt v đt ny l đt trồng cây lâu năm nên không đủ diện
tch tối thiểu để tách thửa nhưng b N không đồng v cn cm trụ trên thửa đt
số 406 để ly đt.
Thửa đt m b N yêu cu được nhn hiện nay b đã chuyển nhượng quyền
sử dụng đt cho chị Nguyễn Thị Phương L. Hiện chị L đã được cơ quan c thẩm
quyền cp giy chng nhn quyền sử dụng đt theo quy định pháp lut.
B không đồng yêu cu khởi kiện của nguyên đơn về việc yêu cu công
nhn văn bản tha thun trao đổi quyền sử dụng đt ngy 15/11/2022. B yêu cu
4
hủy tha thun trao đổi quyền sử dụng đt ngy 15/11/2022 giữa b vi b N v
tha thun đổi đt ny không đủ diện tch tối thiểu để tách thửa theo quy định của
pháp lut.
B không đồng yêu cu khởi kiện bổ sung của b N về việc hủy hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đt giữa b vi chị Nguyễn Thị Phương L đối vi phn đt
c diện tch 465,3m
2
thuc thửa đt số 426, t bản đồ số 6, tọa lạc tại p G, xã M,
huyện B, tỉnh Bến Tre.
B không đồng yêu cu khởi kiện bổ sung của b N về việc kiến nghị cơ
quan c thẩm quyền thu hồi giy chng nhn quyền sử dụng đt cp cho chị
Nguyễn Thị Phương L đối vi phn đt c diện tch 465,3m
2
thuc thửa đt số 426,
t bản đồ số 6, tọa lạc tại p G, xã M, huyện B, tỉnh Bến Tre.
B không yêu cu không đưa b Nguyễn Thị Ntham gia tố tụng vi tư cách
l ngưi c quyền lợi ngha vụ L quan.
B thống nht kết quả đo đạc, thẩm định, định giá ti sản tranh chp, không
c yêu cu g khác.
* Trong qu trnh t tụng, chị Nguyn Thị Phương L trnh bày như sau:
Thửa đt số 426, t bản đồ số 6 chị nhn chuyển nhượng của b Lữ Thị U
vo năm 2023 đã được k kết tại Văn phng công chng H. Trưng hợp c căn c
chp nhn yêu cu khởi kiện của nguyên đơn th chị v b U tự tha thun không
yêu cu Ta án giải quyết. Đối vi yêu cu khởi kiện của nguyên đơn, chị không
c kiến.
Do ha giải không thnh nên Ta án nhân dân huyện B, tỉnh Bến Tre đưa vụ
án ra xét xử.
Tại Bản án dân sự sơ thẩm số 54/2024/DS-ST ngày 13/8/2024 của Tòa án
nhân dân huyện B, tỉnh Bến Tre đã tuyên xử:
Không chp nhn yêu cu khởi kiện của nguyên đơn b Lữ Thị Thanh N, cụ
thể tuyên:
Hủy văn bản tha thun trao đổi quyền sử dụng đt ngày 15/11/2022 giữa bà
Lữ Thị U và bà Lữ Thị Thanh N đối vi thửa đt số 406 và 407, cùng t bản đồ số
6, tọa lạc tại p G, xã M, huyện B, tỉnh Bến Tre.
(Phn đt được thể hiện theo trch lục bản đồ địa chnh do Chi nhánh Văn
phng Đăng k đt đai huyện B - Văn phng Đăng k đt đai tỉnh Bến Tre cung
cp ngy 17/5/2024 đối vi thửa đt số 426; ngy 17/7/2024 đối vi thửa đt số
407).
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn tuyên về chi phí tố tụng, án phí, quyền yêu cu
thi hành án và quyền kháng cáo của các đương sự.
5
Ngày 23/8/2024, nguyên đơn bà Lữ Thị Thanh N có đơn kháng cáo Bản án
dân sự sơ thẩm số 54/2024/DS-ST ngày 13/8/2024 của Tòa án nhân dân huyện B,
tỉnh Bến Tre, yêu cu giải quyết vụ án theo thủ tục phúc thẩm.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
* Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Sử Văn N trình bày:
Nguyên đơn giữ nguyên ni dung kháng cáo, đề nghị Hi đồng xét xử chp
nhn yêu cu khởi kiện của nguyên đơn về việc chuyển đổi quyền sử dụng đt giữa
bà N vi b U v đề nghị hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đt giữa b
U vi chị L.
* Bị đơn và là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan bà L Thị U trình bày:
Bị đơn không đồng vi yêu cu kháng cáo của b N, đề nghị Hi đồng xét
xử không chp nhn kháng cáo của bà N, giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm.
* Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến:
Về tố tụng: Hi đồng xét xử, Thư k v những ngưi tham gia tố tụng tại
phiên ta đã thực hiện đng theo quy định pháp lut.
Về ni dung vụ án: Đề nghị Hi đồng xét xử căn c khoản 1 Điều 308 B
lut Tố tụng dân sự năm 2015 không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn bà Lữ
Thị Thanh N, giữ nguyên Bản án dân sự sơ thẩm số 54/2024/DS-ST ngày
13/8/2024 của Tòa án nhân dân huyện B, tỉnh Bến Tre.
Sau khi nghiên cu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
ta, căn c vào kết quả tranh tụng, xét kháng cáo của nguyên đơn bà Lữ Thị Thanh
N v đề nghị của Kiểm sát viên đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bến Tre.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Nguyên đơn b Lữ Thị Thanh N khởi kiện yêu cu công nhn tha thun
trao đổi quyền sử dụng đt ngy 15/11/2022 giữa b vi b U đối vi mt phn đt
thuc thửa 406 và thửa 407, cùng t bản đồ số 6, tọa lạc tại p G, xã M, huyện B,
tỉnh Bến Tre. Bị đơn b Lữ Thị U không đồng vi các yêu cu khởi kiện của
nguyên đơn v b cho rằng tha thun đổi đt giữa b vi b N là không đủ diện tch
tối thiểu để tách thửa theo quy định của pháp lut.
[2] Xét thy, vo ngy 28/12/2022, bà U được Sở Ti nguyên v Môi trưng
tỉnh Bến Tre cp giy chng nhn quyền sử dụng đt đối vi thửa đt 406, t bản
đồ số 6, tọa lạc tại p G, xã M, huyện B, tỉnh Bến Tre; sau khi được cp giy
chng nhn quyền sử dụng đt, b U đã thực hiện thủ tục tách thửa 406 thnh các
thửa l thửa 425, 426, 427, 428; ngày 06/9/2023, bà U lp hợp đồng tặng cho
quyền sử dụng đt cho chị L đối vi phn đt tranh chp l thửa 426, t bản đồ số
6 và hiện nay chị L đang đng tên giy chng nhn quyền sử dụng đt thửa đt
6
này. Đối vi thửa 407, t bản đồ số 6, tọa lạc tại p G, xã M, huyện B, tỉnh Bến
Tre thì bà N l ngưi đang quản l, sử dụng thửa đt ny v được Sở Tài nguyên
v Môi trưng tỉnh Bến Tre cp giy chng nhn quyền sử dụng đt ngày
10/02/2023. Vào ngày 15/11/2022, giữa bà U và bà N có lp Văn bản thoả thun
trao đổi quyền sử dụng đt đối vi thửa đt số 406 và 407, cùng t bản đồ số 6, tọa
lạc tại p G, xã M, huyện B, tỉnh Bến Tre. Theo ni dung các bên tha thun tại
Văn bản tha thun trao đổi quyền sử dụng đt ngày 15/11/2022 mặc dù không thể
hiện được diện tch đt các bên tha thun trao đổi nhưng b N xác định là thửa
426A, diện tích 386.6m
2
(thuc mt phn thửa 426, t bản đồ số 6), mục đch sử
dụng đt l đt trồng cây hng năm khác và thửa 407B, diện tích 275m
2
(thuc mt
phn thửa 407, t bản đồ số 6), mục đch sử dụng đt l đt trồng cây hng năm
khác. Như vy, mặc dù Văn bản tha thun trao đổi quyền sử dụng đt ngày
15/11/2022 l trên cơ sở tự nguyện tha thun của bà N và bà U nhưng việc tha
thun này là vi phạm điều cm của lut, cụ thể là vi phạm quy định về diện tích tối
thiểu được tách thửa đối vi tng loại đt trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo quy định
tại Điều 4 của Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre (nay được thay thế bởi Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND
ngày 24/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định điều kiện
tách thửa đt, hợp thửa đt, diện tích tối thiểu được tách thửa đt đối vi tng loại
đt trên địa bàn tỉnh Bến Tre). Ngoài ra, quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa
phúc thẩm, bà N có yêu cu Tòa án giải quyết cho b được nhn toàn b thửa 426,
t bản đồ số 6 và bà U được quyền quản lý, sử dụng thửa 407B, diện tích 275m
2
,
tuy nhiên yêu cu ny của bà N đã vượt quá ni dung tha thun theo Văn bản tha
thun trao đổi quyền sử dụng đt ngy 15/11/2022, trong khi đ b U cng không
đồng đối vi yêu cu ny của b N. Do yêu cu trên của bà N không được chp
nhn nên không c căn c hủy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đt giữa bà U vi
chị L đối vi thửa đt 426 và không c căn c để kiến nghị thu hồi giy chng
nhn quyền sử dụng đt đã cp cho chị L đối vi thửa đt này. Tòa án cp sơ thẩm
không chp nhn toàn b yêu cu khởi kiện của bà N l c căn c. Bà N kháng cáo
nhưng không cung cp được chng c chng minh nên không được chp nhn.
[3] Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bến Tre phù hợp
vi nhn định của Hi đồng xét xử nên được chp nhn.
[4] T những nhn định trên, căn c khoản 1 Điều 308 B lut Tố tụng dân
sự, Hi đồng xét xử không chp nhn kháng cáo của bà N, giữ nguyên Bản án dân
sự sơ thẩm số 54/2024/DS-ST ngày 13/8/2024 của Tòa án nhân dân huyện B, tỉnh
Bến Tre.
[5] Về án phí dân sự phúc thẩm: Do kháng cáo không được chp nhn nên
7
bà N phải chịu án phí phúc thẩm, tuy nhiên bà N l ngưi cao tuổi nên được miễn
án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 308 B lut Tố tụng dân sự năm 2015, tuyên xử:
- Không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn bà Lữ Thị Thanh N.
- Giữ nguyên Bản án dân sự sơ thẩm số 54/2024/DS-ST ngày 13/8/2024 của
Tòa án nhân dân huyện B, tỉnh Bến Tre. Cụ thể:
Áp dụng khoản 3 và khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39, Điều 68, Điều 147 B lut Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn c Điều 455 B lut Dân sự năm 2015;
Áp dụng Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban
Thưng vụ Quốc hi:
1. Không chp nhn yêu cu khởi kiện của nguyên đơn b Lữ Thị Thanh N,
cụ thể tuyên:
Hủy Văn bản tha thun trao đổi quyền sử dụng đt ngày 15/11/2022 giữa
bà Lữ Thị U và bà Lữ Thị Thanh N đối vi thửa đt số 406 và 407, cùng t bản đồ
số 6, tọa lạc tại p G, xã M, huyện B, tỉnh Bến Tre.
(Phn đt được thể hiện theo trch lục bản đồ địa chnh do Chi nhánh Văn
phng Đăng k đt đai huyện B - Văn phng Đăng k đt đai tỉnh Bến Tre cung
cp ngy 17/5/2024 đối vi thửa đt số 426 và ngy 17/7/2024 đối vi thửa đt số
407).
2. Về chi phí tố tụng: Chi phí thu thp chng c l 8.367.000 đồng, bà Lữ
Thị Thanh N c ngha vụ chịu v đã thanh toán xong.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm, phúc thẩm: Bà Lữ Thị Thanh N được miễn np.
Trưng hợp bản án được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân sự th ngưi được thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án dân sự có quyền
tha thun thi hành án, quyền yêu cu thi hành, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án
dân sự; thi hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi
hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp lut kể t ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
- VKSND tỉnh Bến Tre (1b); THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND huyện B (1b);
- Chi cục THADS huyện B (1b);
- Phòng KTNV và THA; VP (3b);
- Các đương sự (2b);
- Lưu hồ sơ (1b).
8
Nguyễn Hữu Lương
Tải về
Bản án số 573/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 573/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 19/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 24/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 09/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 05/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 04/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 04/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 04/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 30/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 30/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 30/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 30/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 29/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 27/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 26/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 23/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm