Bản án số 244/2024/DS-ST ngày 12/08/2024 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 244/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 244/2024/DS-ST ngày 12/08/2024 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 6 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 244/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP S
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 244/2024/DSST
Ngày: 12-8-2024
V/v: Tranh chấp
Hợp đồng vayi sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Mai Thịng Hoa
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Lưu Ly
2. Bà Phạm Thị Kim Hoàng
- Thư ký phiên tòa: Bà Đỗ Thị Thư Nhàn Thư ký Tòa án nhânn Qun 6,
Thành phHồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh tham
gia phiên tòa: Bà Đỗ Thị Anh Đào Kiểm sát viên.
Trong ngày 12 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân Quận 6, Thành
phố Hồ Chí Minh xét xử thẩm công khai vụ án dân sthụ số 32/2024/TLST-
DS ngày 23 tha
́
ng 01 m 2024 về việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sn”. Theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 125/2024/QĐXXST-DS ngày 19 tháng 6 m
2024, Quyết định hoãn phiên tòa số 95/2024/QĐST-DS ngày 15 tháng 7 năm 2024,
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S
Địa chỉ trụ sở: 2 N, Pờng V, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh; địa chỉ liên
lạc: B N, Phường V, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Trần Gia T, sinh năm: 1971,
địa chỉ: 8 L, Phường A, qun G, Thành phố Hồ Chí Minh,đại diện theo ủy quyền
(Văn bản ủy quyền số 5019/2023/UQ-TGĐ ngày 24/12/2023) (có đơn xin vắng mt).
2. Bị đơn: Ông Huỳnh Anh T1; sinh m 1966; địa chỉ: 4 L, Phường I, Qun
F, Thành phố Hồ Chí Minh (vng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN
2
Theo đơn khởi kiện nộp ngày 28/12/2023, bản tự khai và biên bản không tiến
hành hòa giải được ngày 06/5/2024, nguyên đơn Ngân hàng TMCP S do ông Trần
Gia T đại diện theo ủy quyền trình bày:
Ngày 27/10/2022, ông T1 vi Ngân hàng TMCP S (gi tt là Ngân hàng)
Hợp đồng s dng Th tín dng (bao gm Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm hp
đồng bn Điều khon Điu kin phát hành s dng th tín dng ca Ngân
hàng - các tài liệu này được gi chung là Hợp đồng), hn mc tín dng là 50.000.000
đồng vi mục đích tiêu dùng cá nhân, loại thẻ Visa Platinum, số thẻ 436438 -
5247, lãi suất áp dụng là 2.48%.
Sau khi được cp Th tín dng, ông T1 đã thực hin các giao dch vi tng s
tiền là 48.996.000 đồng.
Trong quá trình s dng th, t ngày kích hot th đến nay ông T1 đã thanh
toán cho Ngân hàng s tin 5.300.000 đồng (chi tiết các ln thanh toán trong bng
sao m tắt đính m). Tng s tiền trên được thanh toán áp dụng theo điều 20
ca bn Điều khon và Điều kin phát hành và s dng th tín dng ca Ngân hàng
c th vic thanh toán s được áp dng theo th t như sau: Các khoản phí và/ hoặc
lãi của kỳ trước, giao dch rút tiền mặt của kỳ trước, giao dịch mua hàng hóa của k
trước, c khoản p và/ hoặc lãi trong kỳ, giao dch rút tiền mt trong k, giao dịch
mua hàng hóa trong k.
Qua nhiu ln làm vic, nhc nh nhưng ông T1 vn không thin ctr
n. Do ông T1 vi phạm nghĩa vụ thanh toán, ngày 06/5/2023 Ngân hàng đã chấm
dt quyn s dng th và chuyn toàn b n n thiếu sang n quá hn. Nn
hàng đã chuyển toàn b dư nợ ti thời đim này 53.392.375 đồng làm n gc, áp
dng lãi sut n quá hn (là 150% ca lãi suất được công b và áp dng ti thời điểm
hin ti).
Mặc dù Ngân hàng đã thường xuyên đôn đốc, nhiu ln làm vic trc tiếp vi
ông T1, yêu cu có trách nhim thanh toán ngay khon n quá hạn, đồng thi Ngân
hàng cũng tạo điu kin v mt thi gian để tr n, tuy nhiên ông T1 vẫn chưa thanh
toán khon n vay quá hn cho Ngân ng, vi phạm các điều khoản đã qui đnh ti
Hợp đồng đa
̃
ky
́
.
Người đại diện hợp pháp ca nguyên đơn đơn xin xét xử vng mt tại phiên
tòa, tuy nhiên đã có bản tự khai trình bày ý kiến yêu cầu Tòa án giải quyết buộc ông
Huỳnh Anh T1 phải trả cho Ngân hàng TMCP S tổng số tiền tính đến ngày 12/8/2024
là 84.203.275 đồng. C th: n gốc là 53.392.375 đồng, n lãi quá hn là 30.810.900
đồng, tr ngay sau khi bn án hiu lc pháp lut. Ngoài ra bị đơn n phải
trách nhim thanh toán tin lãi phát sinh t ngày 13/8/2024 cho đến khi tr dt n
vay theo lãi suất quy đnh ti Hợp đồng.
B đơn ông Huỳnh Anh T1 vắng mặt không do dù đã được tống đạt hợp
lệ.
Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 6 tham d phiên tòa phát biu ý kiến:
- Về trình tự thủ tục tố tụng n sự: Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa đã thực
hin đúng quy định ca pháp luật kể từ khi thụ vụ án đến trước khi xét xử; Hội
3
đồng xét xử đã thực hin đúng quy định của pháp luật tại phiên tòa thm, đảm
bảo nguyên tắc xét xử; người tham gia tố tụng đã thực hiện đúng các quy định của
pháp luật tố tụng n sự. Riêng b đơn chưa thực hiện đúng các quy định về quyền
và nghĩa vụ tại Điều 70, 72 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
- Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân ng TMCP S buc ông Huỳnh Anh
T1 trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng TMCP S số tiền tính đến ngày
12/8/2024 là 84.203.275 đng. C th: n gốc là 53.392.375 đng, ni quá hn là
30.810.900 đồng.
Bị đơn phải thanh toán tiền i phát sinh tngày tiếp theo cho đến khi thanh
toán xong toàn bộ khoản nợ, trả một ln ngay khi bản án của Tòa án hiệu lực pháp
luật. Mức lãi suất quy định tại hợp đồng các bên đã .
Về án phí: Bị đơn phi chịu án p theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ vụ án, các lời khai, ý kiến của
đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thm quyền giải quyết vụ án:
[1.1] Về quan hệ tranh chấp: Nguyên đơn Ngân hàng TMCP S khởi kin ông
Huỳnh Anh T1 trả n gốc và lãi theo Hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng là “Tranh chấp
hợp đồng vay tài sản”. Căn ckhoản 3 Điều 26 Bộ lut tố tụng n snăm 2015 đây
là loại vụ việc tranh chp vhợp đồng dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết ca Tòa
án.
[1.2] Về thẩm quyền gii quyết vụ án: Bị đơn ông Huỳnh Anh T1 cung cấp
thông tin trong Giy đề nghị cấp thtín dụng kiêm hợp đồng ngày 28/10/2022 ông
ở tại đa chỉ 4 L, Phường I, Quận F, Thành phHồ Chí Minh. Theo kết quả kết quả
cung cấp chứng ccủa Công an P, Quận F, Thành phố Hồ Chí Minh, bị đơn ông
Huỳnh Anh T1, sinh năm 1966 hkhẩu thường trú tại 4 L, Phường I, Quận F,
Thành phố Hồ CMinh. Căn cđiểm a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết 04/2017/NQ-
HĐTP ngày 05/5/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân n tối cao, điểm a
khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng n sự, vụ án thuộc
thm quyền giải quyết của Tòa án nhânn Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh.
[2] Về thủ tục tố tụng: Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn đơn xin
xét xử vắng mặt tại phiên tòa, bị đơn ông Huỳnh Anh T1 mặc dù Tòa án đã thực
hin triu tập hợp l tham gia phiên tòa thm xét xử lần thứ nht vào ngày
15/7/2024 lần thứ hai vào ngày 12/8/2024 nhưng b đơn vẫn vắng mặt không
do. Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227, Điu 228 Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án
vẫn tiến nh xét xử vụ án vắng mặt nguyên đơn Ngân hàng TMCP S bị đơn
là ông Huỳnh Anh T1.
[3] Về yêu cầu ca đương sự:
[3.1.1] Về yêu cầu trả nợ do vi phạm nghĩa vụ thanh toán:
4
Căn cứ vào đơn khởi kin và các tài liu, chứng cứ đã được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử xét thấy Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày
28/10/2022 có chữ ký của ông Huỳnh Anh T1 cùng các chứng cứ có trong hồ sơ vụ
án, sxác định nguyên đơn đã cấp tín dụng cho ông Huỳnh Anh T1 với hạn
mức 50.000.000 đồng, với mục đích tiêu dùng. Sau khi được cấp th ông Huỳnh
Anh T1 đã thực hiện nhiu lần giao dịch với stiền 48.996.000 đồng đã thanh
toán được 5.300.000 đồng, còn nợ số tin 53.392.375 đng. Sau đó ông T1 không
thực hiện thanh toán đúng hạn theo thỏa thuận trong Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng
kiêm hợp đồng ngày 28/10/2022, mặc dù đã được Ngân hàng TMCP S nhiều ln làm
việc, nhắc nhnhưng ông T1 vẫn không thiện chí trả nn Ngân hàng TMCP
S đã chấm dứt quyền sử dụng thẻ của ông T1 và chuyển toàn bộ dư ngốc sang nợ
quá hạn theo quy định tại Điều 23 của Bản điều khoản điều kiện phát hành s
dụng thtín dụng của Ngân hàng, Điểu 95 “chm dứt cấp tín dụng, xử nợ, min,
gim lãi suất” ca Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.
Căn cứ khoản 1 Điều 466 Bộ luật dân s2015 quy định: Bên vay tài sản
tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn
Căn cứ khoản 2 Điều 91 Luật các Tổ chức tín dụng 2010 quy định: Tổ chức
tín dụng và khách hàng có quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của Tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật”.
Căn cứ điểm d khoản 3 Điều 98 Luật các Tổ chức tín dụng 2010 quy định:
Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại
….
d) Phát hành thẻ tín dụng…”
Căn cứ thông báo khi kin ngày 04/8/2023 mà Ngân hàng TMCP S đã gi
cho ông Huỳnh Anh T1 về việc yêu cầu ông T1 trả nợ, tuy nhiên ông T1 vn không
thực hiện thanh toán cho nguyên đơn, như vậy thxác định ông T1 đã vi phạm
nghĩa vụ thanh toán theo như thỏa thuận trong hợp đồng mà các bên đã ký kết.
Xét, trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã nhiều ln tống đạt hợp lệ các
văn bản tố tụng của Tòa án cho ông Huỳnh Anh T1 nhưng ông T1 vn không đến
Tòa trình bày ý kiến và cung cấp tài liu chứng cứ cho Tòa nên căn cứ khoản 4 Điu
91 Bộ luật tố tụng n sự m 2015, ông T1 đã từ bỏ quyền được chứng minh của
mình nên phải chịu hậu quả theo quy định của pháp luật. Hội đồng xét xử chấp nhận
các tài liệu chứng cứ, lời khai của nguyên đơn để làm cơ scho việc giải quyết v
án. Như vậy, bị đơn ông Huỳnh Anh T1 đã vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận nên
phải chịu trách nhim dân sđối với nguyên đơn theo quy định tại khoản 1 Điu 351
của Bộ luật dân sự.
Do đó yêu cầu của Ngân hàng TMCP S buộc bị đơn ông Huỳnh Anh T1 phải
thanh toán tổng số tiền tính đến ngày 12/8/2024 là 84.203.275 đồng. C th: n gc
là 53.392.375 đồng, n lãi quá hạn là 30.810.900 đng là căn cứ, phù hợp với quy
định của pháp luật nên Hội đồng xét xử chp nhận.
[3.1.2] Về yêu cầu tiền lãi sau ngày xét xử sơ thẩm: Ngân hàng TMCP S yêu
cầu bị đơn ông Huỳnh Anh T1 tiếp tục chịu tin lãi phát sinh từ ngày 13/8/2024 trên
5
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất các bên thỏa thuận trong Giy đề nghị
cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 28/10/2022 cho đến khi thi hành án xong.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao v việcng dẫn áp dụng một số quy định ca
pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm quy định: “Đối với trường hợp chậm thực
hiện nghĩa vụ trong hợp đồng các n có thỏa thuận về việc trả lãi thì quyết định
kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong, bên phải
thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của stiền còn phải thi hành án theo mức
lãi suất các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật; nếu
không có thỏa thuận vmức lãi suất thì quyết định theo mức lãi suất quy định tại
khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015”.
Do đó yêu cầu này ca nguyên đơn là phù hợp quy định của pháp luật, nên
Hội đồng xét xử chấp nhn, bị đơn ông Huỳnh Anh T1 nghĩa vụ tiếp tục trả tin
lãi cho nguyên đơn phát sinh từ ngày 23/5/2024 trên số tiền còn phải thi hành án
theo mức lãi suất các n thỏa thuận trong Giấy đề nghị cấp thtín dụng kiêm hợp
đồng ngày 28/10/2022 cho đến khi thi hành án xong.
[3.1.3] Về thời hạn trả nợ: Nguyên đơn yêu cầu ông Huỳnh Anh T1 phải trả
tin nợ gốc lãi ngay khi bản án hiệu lực pháp luật: Xét ông T1 đã vi phạm
nghĩa vụ thanh toán trong thời gian i, ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của
nguyên đơn, nên yêu cầu này của nguyên đơn có cơ sở chấp nhn.
[4] Ý kiến đề nghị của đại diện Viện kiểm t nhân n Quận 6 tại phiên tòa
căn cứ nên cần được chấp nhn.
[5] Về án pn sự sơ thẩm:
Bị đơn ông Huỳnh Anh T1 phải chịu án phí n sự thẩm đối với yêu cầu
trả nợ khoản vay theo Giy đề nghị cấp thtín dụng kiêm hợp đồng ngày 28/10/2022
đã được Tòa án chấp nhận.
Nguyên đơn Ngân hàng TMCP S không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 1 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điu 228 khoản 1 Điu
273 Bộ luật Tố tụng n sự năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 351, Điều 463, Điều 466 Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cĐiều 91, Điều 95, Điu 98 Luật c tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa
đổi bổ sung năm 2017);
Căn cứ Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ Điều 13 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội
đồng Thm phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng một squy định của
pháp luật vlãi, lãi suất, phạt vi phạm;
6
Căn cứ vào Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y
ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun sdụng án
phí và lệ p Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kin ca nguyên đơn Ngân hàng TMCP S: Buc
ông Huỳnh Anh T1 trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng TMCP S stin tính
đến ngày 12/8/2024 84.203.275đ (tám mươi bốn triệu hai trăm lẻ ba nghìn hai
trăm bảy mươi lăm đồng). C th: n gốc 53.392.375đ (năm mươi ba triệu ba trăm
chín mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm đồng), n lãi quá hạn là 30.810.900đ (ba
mươi triệu tám trăm mười nghìn chín trăm đồng).
Thời hn thanh toán ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Kể tngày 13/8/2024 cho đến khi thanh toán xong khoản n, ông Huỳnh Anh
T1 còn phải trả cho Ngân hàng TMCP S khoản tiền lãi phát sinh tính trên số nợ gốc
theo mức lãi suất các n thoả thuận trong Giấy đề nghị cấp thtín dụng kiêm hợp
đồng ngày 28/10/2022. Trường hợp tại Giy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng
ngày 28/10/2022 có thỏa thuận về điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của
ngân hàng cho vay t lãi suất sẽ được tiếp tục điều chỉnh tại giai đoạn thi hành án.
2. Các bên thi hành tạiquan Thi hành án dân sự có thm quyn.
3. Về án phín sự sơ thm:
Ông Huỳnh Anh T1 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là 4.210.164đ (bốn triệu
hai trăm mười nghìn một trăm sáu mươi bốn đồng) đối với yêu cầu trả n khoản vay
theo Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hp đồng ngày 28/10/2022 đã được Tòa án
chấp nhận;
Ngân hàng TMCP S không phải chịu án p n sự thẩm, hoàn lại cho Ngân
hàng TMCP S stiền tạm ứng án pđã nộp là 1.715.804đ (một triệu bảy tm mười
lăm nghìn tám trăm lẻ bốn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí s0009541 ngày
23/01/2024 của Chi cc thi hành án dân sự Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Quyền kháng cáo, kháng nghị:
Các đương sự vng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo trong thời hn 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày nhn được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm
yết theo quy định của pháp luật.
Viện kiểm sát được quyền kháng nghị theo quy định ca Bộ luật Tố tụng n
sự.
Trường hợp bản án được thi nh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân sự quyn
thỏa thun thi nh án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc b
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại c Điều 6, 7 Điều 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiu thi hành.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân Quận 6;
- Chi cục thi hành án dân sự Quận 6;
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
7
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Mai Thị Công Hoa
Tải về
Bản án số 244/2024/DS-ST Bản án số 244/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 244/2024/DS-ST Bản án số 244/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất