Bản án số 24/2025/DS-ST ngày 24/03/2025 của TAND TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 24/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 24/2025/DS-ST ngày 24/03/2025 của TAND TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Rạch Giá (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 24/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà N khởi kiện yêu cầu bà C thực hiện nghĩa vụ trả nợ là phù hợp với các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và phù hợp quy định tại Điều 466 và Điều 469 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 24/2025/DS - ST
Ngày: 24 - 3 - 2025
V/v tranh chấp hợp đồng
vay tài sản
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Hoàng Hồng Thắm
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trần Lệ Nga
2. Bà Trần Thị Lệ
- Thư phiên tòa: Nguyễn Phan Mai Hoa - Thư Tòa án nhân dân
thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Rch Giá, tnh Kiên Giang
tham gia phiên tòa: Bà Nguyn Th Hng Nhung - Kim sát viên.
Ngày 24 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang xét xử thẩm công khai
vụ án thụ số: 459/2024/TLST-DS
ngày 12 tháng 12 năm 2024 về tranh chấp hợp đồng vay tài sản, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 25/2025/QĐXXST-DS ngày 17 tháng 02 năm 2025 giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Lc Thanh N, sinh năm 1965 (vng mt)
Địa ch: S 68 đường C, phường V, thành ph R, tnh Kiên Giang.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Dƣơng Thị H, sinh năm
1955 (theo Giy y quyn ngày 12/3/2025) (có mt)
Địa ch: S 18D đường B, phường V, thành ph R, tnh Kiên Giang.
2. B đơn: Bà Trn Kim C, sinh năm 1962 (vng mt)
Địa ch: S 45 đường Đ, phường V, thành ph R, tnh Kiên Giang.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 23/5/2024, c lời khai trong quá trình giải
quyết vụ án Lục Thanh N là nguyên đơn trình bày:
2
Do chỗ quen biết nên cho bà Trần Kim C vay số tiền 250.000.000
đồng vào ngày 19/9/2019; số tiền này bà giao tiền mặt cho bà C nhận trong một lần
và bà C tự viết tay lập Biên nhận nợ ngày 19/9/2019. Theo biên nhận nợ thì hai bên
không thỏa thuận về lãi suất vay thời gian trả nợ. Tuy nhiên thực tế thỏa
thuận lãi suất cho vay 03%/ tháng và sẽ trả dần mỗi tháng 20.000.000 đồng tiền
vay gốc.
Từ sau khi vay C trả dần cho nhiều lần được tổng số tiền vay gốc
165.000.000 đồng; mỗi lần trả tiền thì C yêu cầu tên xác nhận vào
cuốn sổ tay do bà C tự giữ. Còn về tiền lãi thì bà C chưa thanh toán cho bà lần nào.
Khoảng hai năm trở lại đây thì C không trả thêm tiền cho bà, số tiền nợ gốc còn
lại là 85.000.000 đồng. Mặc dù bà đã yêu cầu bà C trả nợ nhiều lần nhưng bà C chỉ
hứa hẹn và cố tình không trả nợ.
Tại đơn khởi kiện bà yêu cầu Tòa án giải quyết buộc bà C phải trả cho bà số
tiền nợ 85.000.000 đồng chịu lãi suất theo quy định của pháp luật kể từ khi vay
ngày 19/9/2019 đến khi trả hết nợ.
Tại phiên hòa giải ngày 10/02/2025, tự nguyện rút lại một phần yêu cầu
khởi kiện đối với việc tính lãi suất của số tiền vay 85.000.000 đồng; chỉ n yêu
cầu buộc bà C trả số nợ gốc 85.000.000 đồng.
Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn Dương
Thị Hoa giữ nguyên lời trình bày và yêu cầu của bà Lục Thanh N.
B đơn bà Trn Kim C: Không nộp văn bản th hin ý kiến của mình đối vi
yêu cu của nguyên đơn, không cung cấp tài liu, chng c để Tòa án xem xét.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa người tham gia tố tụng, ý kiến về việc
giải quyết vụ án như sau:
Về tố tụng: Thẩm phán xác định quan hệ tranh chấp, thẩm quyền giải quyết
vụ án, xem xét việc thụ vụ án tiến hành các thủ tục tố tụng đúng theo quy
định của Bộ luật tố tụng dân sự. Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa
đã tuân theo đúng các quy định về phiên tòa sơ thẩm; nguyên đơn đã thực hiện đầy
đủ quyền nghĩa vụ theo quy định tại Điều 71 Bộ luật tố tụng dân sự; riêng bị
đơn chưa thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 72 Bộ luật tố
tụng dân sự.
Về việc giải quyết vụ án: Căn cứ các Điu 91, 92 B lut t tng dân s; các
Điều 463, 466 Bộ luật Dân sự năm 2015; đề nghị Hội đồng xét xử chp nhn u
3
cu khi kin ca nguyên đơn, buc b đơn C tr cho bà N s tin vay gốc
85.000.000 đồng. Căn cứ khoản 2 Điều 244 B lut t tng dân s đình chỉ xét x
đối vi yêu cu khi kiện nguyên đơn đã tự nguyn rút li v ni dung tính lãi ca
s tin vay. Ngoài ra, b đơn phi chu án phí dân s sơ thẩm có giá ngch theo quy
định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên toà, kết qu
tranh tng ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Lục Thanh N khởi kiện yêu cầu Trần Kim C phải trả nợ vay, đây là
tranh chấp về hợp đồng dân sự theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Bộ luật tố
tụng dân sự.
Trần Kim C bị đơn nơi trú tại thành ph Rch Giá, tnh Kiên
Giang nên căn cứ đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điu 39 của Bộ luật Tố
tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng
cho b đơn Trần Kim C, bao gồm: Thông báo về việc thụ lý vụ án, thông báo về
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, Quyết
định đưa vụ án ra xét xử, Quyết định hoãn phiên tòa. Xét thấy bà C đã được Tòa án
triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vắng mặt không skiện bất khả kháng
hoặc trở ngại khách quan; căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của
Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn bà C.
[2] V nghĩa vụ chng minh ca b đơn:
T khi Tòa án th v án đến nay b đơn C không mt theo thông
báo của Tòa án, không văn bn trình bày ý kiến đối vi yêu cu khi kin ca
nguyên đơn như xác đnh trách nhim của mình đi vi khon vay nguyên đơn yêu
cu tr hoc ý kiến phản đối li trình bày ca nguyên đơn các chứng c do
nguyên đơn cung cấp để Hội đồng xét x xem xét, gii quyết. Căn cứ Điu 91 B
lut t tng dân s quy định v nghĩa vụ chng minh của đương s thì “Đương sự
phản đối yêu cu của người khác đối vi mình phi th hin bằng văn bản và phi
thu thp, cung cp, giao np cho Tòa án tài liu, chng c để chng minh cho s
phản đối đó” “Đương sự nghĩa vụ đưa ra chng c đ chng minh
không đưa ra đưc chng c hoặc không đưa ra đủ chng c thì Tòa án gii quyết
4
v vic dân s theo nhng chng c đã thu thập được trong h vụ vic”.
Như vậy, C đã không tự bo v quyn li ích hp pháp ca mình phi
chu hu qu v vic không chứng minh được. Tòa án căn cứ vào các tài liu,
chng c trong h vụ án để xem xét, gii quyết yêu cu khi kin ca
nguyên đơn.
[3] V hợp đồng vay tài sn:
Nguyên đơn Lc Thanh N yêu cu b đơn bà Trần Kim C tr s n vay
85.000.000 đồng theo chng c là Biên nhn viết tay đ ngày 19/9/2019, ni dung
biên nhn C xác nhận mượn ca N s tiền 250.000.000 đng. Theo
N trình bày ch viết tay trong biên nhn n do C t viết tên xác nhn.
Trong quá trình vay đến nay, bà N t nguyn khai nhn phía bà C đã trả dần cho bà
nhiều lần được tổng số tiền vay gốc là 165.000.000 đồng, số tiền nợ gốc còn lại
85.000.000 đồng.
Xét thy, mc theo biên nhn n không th hin thi hn tr n ca bên
vay không ghi nhn lãi sut vay do hai bên tha thuận bao nhiêu, nhưng tính
t thời điểm cho vay đến nay đã quá lâu C không tr thêm tin cho N t
khoảng 02 năm. Như vy bà C đã vi phạm nghĩa vụ ca bên vay và làm ảnh hưởng
đến quyn, li ích hp pháp ca bên cho vay; do đó N khi kin yêu cu C
thc hin nghĩa vụ tr nphù hợp với các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án
và phù hợp quy định tại Điều 466 và Điều 469 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận theo đề nghị của đại diện Viện kiểm sát;
buộc bị đơn bà C có nghĩa vụ trả cho bà N số nợ gốc còn lại là 85.000.000 đồng.
[4] V vic rút mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn: Ti phiên tòa,
Hoa - đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn N xác đnh N gi nguyên ý
kiến v vic rút mt phn yêu cu khi kin v ni dung yêu cu tính lãi ca s
tiền vay đ tạo điều kin cho b đơn trả n, N ch còn mt yêu cu khi kin
buc C tr s n gc 85.000.000 đồng. Xét thy, vic rút mt phn yêu cu ca
nguyên đơn t nguyện đúng quy đnh pháp lut nên được chp nhận. Căn cứ
khoản 2 Điều 244 B lut t tng dân s, Hội đồng xét x đình ch xét x đối vi
yêu cu nguyên đơn đã rút.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm: Căn cứ khoản 2 Điều 26 Mục A Danh mục
mức án phí, lệ phí Tòa án của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016;
5
Bị đơn C phải chịu án phí trên số tiền bị buộc trả 85.000.000 đồng, án phí
được xác định 4.250.000 đồng (85.000.000 đồng x 5%).
Nguyên đơn N được hoàn trả lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp 2.125.000
đồng theo biên lai thu tiền số 0007524 ngày 24/9/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, đim a khon 1 Điu 35, khoản 1 Điều 36,
đim a khoản 1 Điều 39, Điu 91, Điều 266, Điều 273, điểm b khoản 2 Điều 227,
khoản 3 Điều 228, khoản 2 Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; khoản 2
Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/ 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ Điều 91, 92 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; các Điều 463, 466
469 Bộ luật Dân sự 2015.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Lục Thanh N đối với bị
đơn bà Trần Kim C về tranh chấp hợp đồng vay tài sản.
Buộc bà Trần Kim C nghĩa vụ trả cho Lục Thanh N số tiền vay gốc
85.000.000 đồng (m mƣơi lăm triệu đồng).
K t ngày bn án hiu lc, đơn yêu cu thi hành án ca người đưc
thi hành án cho đến khi thi hành án xong; bên phi thi hành án còn phi chu khon
tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điu
468 B lut Dân s năm 2015.
2. Đình chỉ xét x đối vi yêu cu khi kin ca Lục Thanh N về nội
dung yêu cầu tính lãi suất của số tiền vay.
3. Án phí dân s sơ thẩm:
Trần Kim C phải chịu án phí giá ngạch 4.250.000 đồng (bốn triệu hai
trăm năm mươi nghìn đồng).
Lục Thanh N được hoàn trả lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp 2.125.000
đồng (hai triệu một trăm hai mươi lăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số
0007524 ngày 24/9/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang.
6
4. Quyn kháng cáo: Báo cho các đương sự biết quyn kháng cáo bn án
trong thi hn luật định là 15 ngày; đương sự mt thì thi hn kháng cáo tính t
ngày tuyên án; đương s vng mt thì thi hn kháng cáo tính t ngày nhận được
bn án hoc bản án được tống đạt hp l.
“Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, ngưi phi thi hành
án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9
Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s”.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. Rạch Giá;
- Chi cục Thi hành án dân sự TP. Rạch Giá;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(đã ký)
Hoàng Hồng Thắm
Tải về
Bản án số 24/2025/DS-ST Bản án số 24/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 24/2025/DS-ST Bản án số 24/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất