Bản án số 189/2025/DS-PT ngày 18/03/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 189/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 189/2025/DS-PT ngày 18/03/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 189/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngày 12 tháng 11 năm 2024, nguyên đơn ông Lê Thành N có đơn kháng cáo và ngày 17/3/2025 ông N có đơn kháng cáo bổ sung, yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH TIN GIANG
Bn án s:189/2025/DS-PT
Ngày: 18 - 3 - 2025
V/v tranh chp“Thực hin nghĩa
vi sn do người chết đ lại”
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGA VIỆT
NAM
Độc lp - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
A ÁN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phn Hội đng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch tọa phn a: Bà Tơng Thị Tuyết Linh
c Thm phán: Ông Trần Văn Đt
Nguyn Ái Đoan
- Thư ký phn a: Bà Lưu Thị Loan- Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Tiền
Giang.
- Đi diện Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Tiền Giang
tham gia phn a:
Bà Hà Ngc Thư Tc - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 3 năm 2025 tại trsở Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét
x phúc thẩm công khai vụ án th lý s 71/2024/TLPT-DS ngày 14 tháng 02
năm 2025 v vic tranh chấp Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại”
Do Bn án dân ssơ thẩm s 332/2024/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2024
của Tòa án nhân dân thành ph MTho, tnh Tin Giang b kháng cáo.
Theo Quyết đnh đưa v án rat x phúc thm s 766/2025/-PT ngày
25 tháng 02m 2025 gia các đương sự:
- Ngun đơn: ông Lê Thành N, sinh năm 1941 (Có mt);
Địa ch: G ấp T, T, thành ph M Tiền Giang.
Người đại din theo ủy quyn: anh Nguyn Ngọc D, sinh năm 1996 (Có
mt);
Địa ch: A, N, phường C, thành phố M, tỉnh Tin Giang.
- Bđơn:
1. Bà Lê Th Kim H, sinh năm 1953 (Vng mặt);
Địa ch: ấp T, T, thành ph M, tỉnh Tin Giang.
2. Ông Lê Văn D1, sinh năm 1961 (Vng mt);
Địa ch: ấp T, T, thành ph M, tỉnh Tin Giang.
2
Người đi diện theo ủy quyền của bà H, ông D1: ch Nguyn Thị Hunh
N1, sinh năm 1988 (Có mt);
Địa ch: ấp Đ, xã Đ, huyn C, tỉnh Tiền Giang.
Người kháng cáo: Nguyên đơn ông Lê Thành N.
NỘI DUNG V ÁN:
Theo án sơ thm, ngun đơn ông Lê Thành N trình bày: Phần đt tranh
chấp din ch 1.747,8 m
2
thuộc thửa s 30, tờ bn đ s 29 tại p T, T, thành
ph M có ngun gốc ca bà Lê Th Kiu . Năm 1997 bà K có bán phần diệnch
đt này cho ông với giá là 27.000.000đồng. Ông đã tr tin nhiu ln cho bà K
đã tr xong s tiền 27.000.000đng và ông đã quản lý, sdng phần đt này từ
năm 1997 đến nay. Ông có nhiều lần làm đơn xin cấp giấy chng nhn quyền s
dng đt nhưng không được do y ban nhân dân T xác đnh phần đt này là
đt công, không phải ca bà K. Ông đã nhiu ln khiếu ni, khởi kiện nhưng các
cấp Tòa án t x không chấp nhn đơn ca ông.
Nay ông yêu cầu bà Lê Thị Kim H và ông Lê Văn D1 là nời hưởng
thừa kế của bà K có nga v hoàn trả li tiền cho ông đi với phn đt diệnch
1.747,8 m
2
với giá tr là 3.296.400.000đng.
Bđơn bà Lê ThKim H người đi diện theoy quyền ca bà H là ch
Nguyn Th Hunh N1 trình bày:
Bà Lê Thị K có 03 phần đất tổng diện ch là 10.885 m
2
tọa lạc tại xã T,
thành ph M. Năm 1978 bà K có đưa đt rung diện ch 9.200m
2
vào hợp c
xã, m 1996 hợp c xác đã cp lại cho bà K 9.681m
2
, sau đó bà K có bán
phn diện ch đất mà hợp c đã cấp cho nhiều người. Tt c những người
mà bà K đã bán đất đều đã được cấp giấy chứng nhn quyn sdng đt trong
phn diện ch 9.681m
2
. Hin nay din ch trên còn lại 2.481m
2
trong đó cho bà
diện ch 1.003m
2
. Bà không đng ý với yêu cầu khởi kin ca ông N. Việc mua
bán đất là giữa bà K với ông N đi với phần đất tại thửa s 30, bà không có liên
quan. Do đó, việc giải quyết tr lại tiền cho ông N thì lấy từ thửa s 30 để giao,
bà không có ý kiến gì.
Khi bà K chết có đ li phần đất tại thửa s 122 tờ bản đ s 28 din tích
500,1m
2
tại p T, xã T, phần đt này đã chia cho ông Lê Văn D1 đứng tên.
Ngoài ra còn có phn đất tại thửa s 686 diện ch 134,2 m
2
, thửa s 687
diện ch 297,6 m
2
thuộc bn đồ s 29 tại ấp T, T, phần đt y đã chia cho bà
đứng n. Hiện bà đã chuyển nhượng mt phn cho bà Trần Th Bích T ch
Phan Ngọc Y. Phần đt này bà K đã cho bà canh c từ m 1992 nng chưa
3
sang n qua cho bà. Đến khi bà K chết thì các anh em thng nht chia cho bà
đứngn.
Bđơn ông Lê Văn D1 và người đi diện theoy quyền ca ông D1 là ch
Nguyn Th Hunh N1 trình bày: Phần đt din ch 1.747,8 m
2
ngun gốc là ca
bà Lê Th K, sau khi hợp c xã thì phn đất y tổ trưởng hợp c lấy đ
canh c, gia đình bà K có làm đơn xin li nhưng không được gii quyết và từ đó
đến nay y ban nhân dân T quản lý đi với phần din ch đất này. Ông N
được bà K cho về cất chòi trên phn đt y đchăm sóc bà K khi bà K tui
già. Đến khi bà K chết thì ông N chiếm phần đt. Sau đó ông N có la đo bà H
nói là có người quen biết có th ly li phần đất công này cho gia đình nên mới
giúp ông N các giy tờ. Còn việc ông N khai bà K có bán đt cho ông N là
không có căn cvì bà K đã già và đt này là đt công thì không th mua bán
được, mi việc là do ông N la đo.
Nay đi với yêu cu khởi kin của ông N thì ông không đng ý.
Ti bn án dân s sơ thm s 285/2024/DS-ST ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Toà án nhân dân thành ph MTho, tỉnh Tiền Giang đã căn ckhon
1 Điu 637, khon 1 Điu 281 ca B lut Dân s năm 2005; điểm c khoản 1
Điều 217, khon 2 Điu 244, Điều 157, Điu 165 ca B lut T tụng dân s
2015.
Xử:
1. Không chấp nhn yêu cầu khởi kin ca ông Lê Tnh N đi với bà Lê
Th Kim H ông Lê Văn D1 về việc u cầu bà Lê Th Kim H ông Lê Văn
D1 tr cho ông Lê Thành N s tiền 3.296.400.000 đng (ba tỷ hai trăm chín
mươi sáu triệu bn trăm nghìn đng).
2. Đình chỉ xét xđi với yêu cu của ông Lê Thành N vviệc u cầu
ông Văn thực hiện nghĩa vụ ca c Lê Thị Kiu C đ lại.
Ngoài ra bản án còn tuyên v án phí quyn kháng cáo ca đương sự.
Ngày 12 tháng 11 năm 2024, nguyên đơn ông Thành N có đơn kháng
cáo ngày 17/3/2025 ông N có đơn kháng cáo b sung, u cầu Tòa án cp
phúc thẩm gii quyết: Sa toàn b bn án sơ thẩm.
oTi phiên a phúc thm, nguyên đơn vẫn ginguyên u cầu khởi kin
và gi nguyên u cầu kháng cáo. Các đương s không tha thun được với
nhau về việc giải quyết v án.
Đại diện Vin kiểm sát nhân dân tỉnh Tiền Giang tại phiên a pt biu ý
kiến v việc tn theo pháp luật từ khi th lý phúc thẩm cho đến khi xét xử
4
Thm pn, Hi đng t xử, T ký và những người tham gia tố tụng đã tuân
th đúng các quy đnh của B lut T tụng dân sự. V ni dung v án: Đề ngh
Hi đng xét xử không chấp nhn yêu cầu kháng cáo của ông N, ginguyên án
sơ thẩm.
Qua nghiên cứu toàn b các i liệu, chng ccó trong h sơ vụ án được
thm tra tại phiên tòa, ni dung yêu cầu kháng cáo ca ông Lê Thành N, lời trình
bày của các đương svà kết qu tranh tụng tại phiên tòa phúc thm, ý kiến pt
biểu của đại din Viện kim sát nn dân tỉnh Tin Giang.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Vt tụng: Tòa án cấp sơ thm xác đnh quan hệ pp luật trong v
án là tranh chấp Thực hin nghĩa v i sn do người chết đ li là có căn c
và p hợp.
Ngày 23/02/2024, ông Lê Thành N có đơn thay đi yêu cầu khởi kiện là
ông t li phần khởi kin đi với ông Lê Văn chỉ kiện bà Lê Thị Kim H
ông Lê Văn D1, vì vậy Tòa án cp sơ thm căn cứ vào khon 2 điu 244 B lut
tố tụng dân sđđình ch xét xử đi với yêu cu này ca ông N là có căn cứ.
[2] Vni dung v án: Theo lời trình bày ca ông Lê Thành N, vào năm
1997 cLê Thị K có bán cho ông phần đất có din ch 1.747,8m
2
thuộc thửa s
30, tờ bản đ s 29 tại ấp T, xã T, thành ph M, tỉnh Tiền Giang với giá là
27.500.000đng, có viết giấy tay mua bán đt nhưng trong giy bán đất ghi giá
là 27.000.000đng, ông đã qun lý s dụng diện ch đt trên từ năm 1997 cho
đến nay, đã nhiều ln ông xin được cp giy chứng nhận quyn s dng đất
nhưng không được do y ban nhân dân xã T c đnh đây là đất công. Ôngu
cầu bà Lê Th Kim H và ông Lê Văn D1 là những người hưởng tha kế của c
Lê Thị K có nghĩa v trcho ông s tiền 3.296.400.000đng, giá tr ca phn
diện ch 1.747,8m
2
đất mà c K đã bán cho ông vào năm 1997.
Tòa án cấp sơ thm xử không chp nhn yêu cầu khởi kiện của ông N,
ông N không đng ýn có yêu cu kng cáo.
[3] Xét ni dung kháng cáo và yêu cu kháng cáo ca ông Thành N,
Hi đng xét xử nhn thy:
Tại Giấy mua bán đất ngày 10/01/1997 có nội dung: Tôi n Lê Thị K
sinh năm 1915, cư ng p T xã T, thành ph M tỉnh Tin Giang. Nay tôi có bán
miếng đất khong 1200m
2
nhưng ca có đo lời ăn, l chu cho ông Lê Thành
N2 sinh năm 1951 với s tin là 27.000.000đng có sđng ý của con i rể
tôi. Nay tôi viết giấy này làm bng chứng cho ông N2 nếu có ai tranh cãi tôi
hoàn toàn chu trách nhiệm trước ông N2 và nhà nước”, nời mua ký n và
5
viết h n Lê Thành N2, người bán ghi n Lê Thị K và ch ghi dấu (+). Giy
mua bán đất có ký và ghi h n người làm chứng là Nguyn Văn T1, con chng
kiến ký và ghi họ n Lê Thị Kim H và con rễ ký ghi h n Phan Ngọc C1
nc nhn ca ông Nguyn Văn G ông Phan Văn D2.
[3.1] Xét v ni dung ca Giy mua bán đt” nhn thấy: nội dung giấy
mua bán đất không thhin thửa đất c K bán cho ông N là thửa đất nào, tọa lc
tại đâu, s tiền bán đất là 27.000.000đng nhưng không thhiện cK đã được
ông N (ông N2) tr ca đi với s tiền này, ông N cho rằng ông là người mua
đt ca c K nhưng trong giy mua bán đt thì li ghi ông Lê Thành N2 sinh
năm 1951. Tại mc nời bán thì không có chữ cũng như dấu vân tay điểm
chỉ của cK ch ghi dấu (+). Tuy giấy mua bán đất bà Lê Thị Kim H có ký tên
chứng kiến nhưng không thhiện bà H chứng kiến ni dung giao dch gì. Đối
với nội dung xác nhn ca ông Nguyễn Văn G nguyên là Trưởng ấp T trước
năm 2009 Qua đơn xin xác nhn mua bán đất ca bà Lê Th K sinh năm 1915
hin cư ng ấp T xã T, thành ph M, tỉnh Tin Giang cho ông Lê Thành N2 sinh
năm 1951 trước đây T huyn C tỉnh Tin Giang là thật”, nh v thời gian
thì ông G ký xác nhn sau ngày có việc mua bán đất giữa c K và ông N là tn
14 m lúc y cK đã chết (c K chết năm 2007) và người mua đt ca cK là
Ông Lê Tnh N2 sinh m 1951 trước đây T huyện C tỉnh Tiền Giang
trong khi đó ông N sinh năm 1941 ông cho rằng từ khi mua đất ca cK m
1997 ông đã quản lý sinh sng n đnh tại thửa đt này. Mc dù trong giy
mua bán đất không ghi đa ch thửa đt nhưng ny 06/3/2014 (17m sau) ông
Phan Văn D2 có c nhận Thửa đt nêu trong đơn tọa lạc tại T N ấp T, T".
[3.2] Ông N khai nhận Giấy mua bán đấtlập ngày 10/01/1997 được viết
tại thời điểm năm 1997 là bản chính ông đã np cho Tòa án. Hi đng xét x
nhận thấy, tại (BL 271) bn cnh Giấy mua bán đất mu giy là giy tập học
sinh bên dưới có ghi dòng chIt is an ill bird that fouls its own nest: Tt khoe,
xu che VIBOOK. Theo Công văn s 02/CV-TATG-2024 của Công ty c phn
G1 xác nhn: Mu nhãn hiu VIBOK được Cục shữu Công ngh- B K1 cấp
cho Hợp c xã V (nay là Công ty C phần G1) theo giy chng nhn nhãn hiệu
hàng hóa s 26582 m theo Quyết định s 0587/QĐNH ngày 16/3/1998. Giấy
tập học sinh bên dưới có ghi dòng chnhư dưới đây được sản xuấto tháng 7
năm 2004: It is an ill bird that fouls its own nest: Tt khoe, xu che VIBOOK.
Như vy vic ông N cho rằng giy mua bán đt được viết tại thời đim năm
1997 là không có căn cvà không phù hợp.
[4] Từ những phân ch và chứng cnêu trên nhn thy việc ông N cho
rng giy mua bán đất lp ngày 10/01/1997 là c K bán cho ông thửa đt s 30,
6
tờ bản đ 29, diện ch 1.747,8m
2
tại ấp T, T, thành ph M, tỉnh Tin Giang là
không có tht. Tại phiên tòa sơ thm ông N cho rằng cK cm c cho ông
nhưng sau đó không tiền chuộc nên c K bán luôn nhưng ông không có chứng
c chứng minh cho lời trình bày ca mình. Hơn nữa thửa đất s 30, tờ bn đ
s 29 tại ấp T, xã T, thành ph M, tỉnh Tin Giang là đất công do y ban nhân
dân xã T quản lý, ông N có hành vi lấn chiếm đất công, ngày 20/3/2015 Ch tịch
y ban nhân dân thành ph M ban hành Quyết đnh s 2719/QĐ-KPHQ áp dụng
biện pp khắc phục hậu quđi với ông Lê Tnh N đi với thửa đất s 30,
ông N không đng ý và đã khởi kiệnnh chính đã được Tòa án nhân dân hai
cấp tỉnh Tiền Giang xét xử bằng bn án có hiệu lc pp lut s 09/HC-PT ngày
15/12/2015.
[5] Xét thấy u cầu khởi kin của ông N là không có cơ sở, Tòa án cấp
sơ thẩm x không chấp nhận là có căn c, ông N kháng cáo nhưng không b
sung được chứng cgì mới đ chứng minh cho u cu kháng cáo của mình,
Hi đng xét xkhông chấp nhn yêu cầu kháng cáo của ông N, giữ nguyên án
sơ thẩm.
[6] V chi phí tố tụng: Chi p xem xét, thm dnh và đnh giá i sn với
s tin là 18.700.000đồng, do u cu khởi kin của ông N không được chấp
nhận, vì vậy Tòa án cấp sơ thm buộc ông N chịu toàn b s tiền trên là có căn
cvà phù hợp.
[7] Xét đề ngh ca ca đi diện Viện kiểm sát là p hợp với nhn đnh
của Hi đng t xử, nên chấp nhận.
[8] V án p: Ông N là người cao tui nên được miễn án p theo quy
đnh của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
Căn c khoản 1 điều 308, khoản 2 điều 244, điu 156 và điều 165 B luật
tố tụng dân sự.
Căn c điều 281, điu 637 B luật dân sự năm 2005. Điu 615 B luật dân
s năm 2015; Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ny 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quốc hội quy đnh v mức thu, miễn, giảm, thu, np, qun lý và
sdng án phí l p Tòa án.
QUYT ĐỊNH:
1. Không chấp nhn yêu cầu kháng cáo của ông Lê Tnh N. Giữ ngun
bn án dân ssơ thẩm s 285/2024/DS-ST ngày 12/11/2024 của Tòa án nn
dân thành phố MTho, tỉnh Tiền Giang.
7
2. Đình chỉ t xđi với yêu cầu ca ông Thành N về vic u cầu
ông Văn thực hiện nghĩa vụ ca c Lê Thị Kiu C đ lại.
3. Không chấp nhn yêu cầu của ông Lê Thành N u cầu bà Lê Thị Kim
H ông Lê Văn D1 có nghĩa vụ tr cho ông s tiền là 3.296.400.000đồng (ba
tỷ hai trăm chín mươi sáu triu bốn trăm nghìn đng).
4. V án phí: Ông Lê Tnh N được miễn tin án phí dân sự sơ thẩm và án
phí dân s pc thm.
5. V chi phí t tụng: Ông Lê Thành N phi chịu s tin là
18.700.000đng chi p tố tụng, ông N đã np xong.
Bản án phúc thm có hiu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhn:
- TAND cp cao ti TP.HCM;
- VKSND tnh Tin Giang;
- TAND thành ph M Tho;
- Chi cc THADS thành ph M Tho;
- Các đương s;
- Lưu h vụ án.
TM. HI ĐỒNG T X PC THM
THM PN CH TA PHIÊN TÒA
Tơng Thị Tuyết Linh
Tải về
Bản án số 189/2025/DS-PT Bản án số 189/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 189/2025/DS-PT Bản án số 189/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất