Bản án số 221/2025/DS-PT ngày 09/04/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 221/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 221/2025/DS-PT ngày 09/04/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 221/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận phần yêu cầu kháng cáo của các nguyên đơn bà Trần Thị Hồng T1, bà Ngô Thị Mỹ D, bà Trần Thị N, bà Trần Thị M, bà Trịnh Hồng H1, bà Châu Ú, ông Châu Hồng Đ, bà Nguyễn Thị T; chấp nhận một phần kháng cáo của bị đơn bà Trần Thị P; không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn bà Châu Ngọc H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 221/2025/DS-PT
Ngày 09 - 4 - 2025
V/v tranh chp quyn s dụng đất,
yêu cu công nhn quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hi đng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Lê S Tr
Các Thm phán: Bà Hunh Th Thanh Tuyn
Ông Nguyễn Trung Dũng
- Thư phiên tòa: Ông Phm Hng Thái Thư Tòa án nhân dân tnh Bình
Dương.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương tham gia phiên tòa: Ông
Lê Trung Kiên Kim sát viên.
Ngày 09 tháng 4 năm 2025, tại tr s Toà án nhân dân tỉnh Bình Dương xét x
phúc thm công khai v án dân s th lý s: 445/2024/TLPT-DS ngày 15 tháng 10 năm
2024 v vic “tranh chp quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s 106/2024/DS-ST ngày 14 tháng 8 m 2024 của
Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 460/2024/QĐ-PT ngày
14/11/2024 Thông báo m li phiên tòa s 21/2025/TB-TA ngày 26/3/2025, gia các
đương sự:
- Nguyên đơn:
1. Ông Châu Hồng Đ, sinh năm 1978; địa ch: s B t D, khu ph E, phường H,
thành ph B, tỉnh Đồng Nai.
2. Châu Ngc H, sinh năm 1976; địa ch: s B t D, khu ph E, phường H,
thành ph B, tỉnh Đồng Nai.
3. Châu Ú, sinh m 1983; đa ch: s B t D, khu ph E, phường H, thành
ph B, tỉnh Đồng Nai.
4. Bà Trn Th N, sinh năm 1958; địa ch: t A, khu ph B, phường K, thành ph
T, tỉnh Bình Dương.
5. Bà Nguyn Th T, sinh năm 1961; địa ch: t A, khu ph B, phường K, thành
ph T, tỉnh Bình Dương.
6. Bà Ngô Th M D, sinh năm 1974; địa ch: t A, khu ph B, phưng K, thành
ph T, tỉnh Bình Dương.
2
7. Bà Trnh Hng H1, sinh năm 1981; địa ch: t A, khu ph B, phường K, thành
ph T, tỉnh Bình Dương.
8. Trn Th Hng T1, sinh năm 1985; địa ch: t A, khu ph B, phường K,
thành ph T, tỉnh Bình Dương.
9. Trn Th M, sinh năm 1975; địa ch: t A, khu ph B, phường K, thành ph
T, tỉnh Bình Dương.
Ngưi đi din hp pháp của các nguyên đơn:
Dương Th Kim O, sinh m 2000; địa ch: s B khu ph B, phường B, thành
ph T, tỉnh Bình Dương, có mt.
Ngưi bo v quyn và li ích của các nguyên đơn:
Ông Phùng Văn H2, là Luật sư Công ty L3 thuc Đoàn Luật sư tỉnh B, có mt.
- B đơn: Trn Th P, sinh năm 1967; địa ch: t A, khu ph B, phưng K,
thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp ca b đơn: Ông Nguyễn Đình T2, sinh năm 1992; địa
ch: p A, B, huyn X, tnh Ra - Vũng Tàu; địa ch liên h: s F đường N, phường
T, Qun A, Thành ph H Chí Minh, có mt
- Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Trn Thanh M1, sinh năm 1955; địa ch: t A, khu ph B, phưng K,
thành ph T, tỉnh Bình Dương, vng mt.
2. Ông Trần Văn N1, sinh năm 1983, có đơn xin vắng mt.
3. Ông Đỗ Thanh T3, sinh năm 1985, vắng mt.
4. Ông Đỗ Minh Q, sinh năm 2004, có đơn xin vắng mt.
5. Ông Dương Văn T4, sinh năm 1978, có đơn xin vắng mt.
6. Bà Dương Ngô Thanh T5, sinh năm 2002, có đơn xin vng mt.
7. Bà Dương Ngô Thùy T6, sinh năm 2006, có đơn xin vng mt.
8. Ông Trnh Hng D1, sinh năm 1988, có đơn xin vắng mt.
9. Bà Trnh Hng T7, sinh năm 1990, có đơn xin vắng mt.
10. Bà Trnh Hng L, sinh năm 1995, có đơn xin vắng mt.
11. Ông Nguyn Thanh S, sinh năm 1984, có đơn xin vắng mt.
12. Ông Nguyễn Văn H3, sinh năm 1989, có đơn xin vắng mt.
13. Ông Huỳnh Văn T8, sinh năm 1993, có đơn xin vắng mt.
14. Bà Hunh Th Hương G, sinh năm 1995, có đơn xin vắng mt.
15. Bà Hunh Th Quế T9, sinh năm 2000, có đơn xin vắng mt.
16. Ông Nguyn Chí T10, sinh năm 1970, vắng mt.
17. Bà Nguyn Thanh T11, sinh năm 2002, vắng mt.
18. Ông Nguyễn Văn H3, sinh năm 1971, vắng mt.
19. Bà Trnh Hng Y, sinh năm 2002, có đơn xin vắng mt.
3
20. Bà Trnh Hng H4, sinh năm 2004, có đơn xin vắng mt.
21. Ông Nguyn Ngc K, sinh năm 1996, có đơn xin vắng mt.
22. Bà Nguyn Th Thanh T12, sinh năm 1983, có đơn xin vắng mt.
23. Ông Phạm Văn L1, sinh năm 2002, có đơn xin vắng mt.
Cùng đa ch: t A, khu ph B, phưng K, thành ph T, tnh Bình Dương.
24. Bà Trn Th T13, sinh năm 1951; địa ch: s B, đường C, khu ph E, phưng
H, thành ph B, tỉnh Đng Nai, có đơn xin vng mt.
25. Ủy ban nhân dân phường K, thành ph T, tỉnh Bình Dương. Người đại din
hp pháp: Ông Hunh Hu P1, Ch tch Ủy ban nhân phường, có đơn xin vắng mt.
26. y ban nhân dân thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp: Ông Nguyn Tn L2 Trưng Phòng i nguyên
Môi trưng thành ph T, là người đi din theo y quyền, có đơn xin vng mt.
- Ngưi kháng cáo: Nguyên đơn ông Châu Hồng Đ, Châu Ngc H, Châu
Ú, bà Trn Th N, bà Nguyn Th T, bà Ngô Th M D, bà Trnh Hng H1, bà Trn Th
Hng T1, bà Trn Th M; b đơn bà Trn Th P.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo ni dung bản án sơ thẩm:
- Theo đơn khởi kiện ngày 07/3/2023, đơn khi kin b sung ngày 03/4/2023, và
li khai trong quá trình gii quyết v án, nguyên đơn người đại din hp pháp ca
nguyên đơn trình bày:
Cha m ca P ông Trần Văn M2 (sinh năm 1918, chết m 1976 không
giy chng t) và bà Lê Th K1 (sinh năm 1929, chết năm 2008). Sinh thời, ông M2, bà
K1 06 người con, gm: Trn Th P (b đơn), Trn Th N (nguyên đơn), bà Trn
Th T13 (là m của các nguyên đơn C, Châu Ngc H, Châu Hồng Đ), ông Trn Thanh
M1 (là cha của nguyên đơn Trn Th Hng T1). Ngoài ra còn hai ni con khác chết
lúc nh và chết trong chiến tranh (không xác định được h tên, năm sinh, năm mất).
Tha 246, t bản đồ s 40 ta lc ti phưng K, thành ph T do ông M2
K1 khai phá. Khoảng năm 1990, K1, bà N, T13 ông M1 thng nht giao tha
246 cho bà P qun lý s dng. Ông M1 đưc mt phần đất khác đi din phần đất đang
tranh chp. Việc giao đất cho các thành viên trong gia đình không lập văn bản, không
ai tranh chp gì. T13 ly chng sinh sng ti thành ph B, tỉnh Đồng Nai không
được chia đất, nhưng thi gian sau này thy các con ca bà T13 Châu Ú, Châu Ngc
H, Châu Hồng Đ không có đất sinh sng nên mi gi v cho đất, Châu Ngc H được
chia 156,7m
2
(Phn 1 - Mnh trích lục địa chính s 658-2023), Châu Út din tích
138,5m
2
(Phn 9 - Mnh trích lục địa chính s 658-2023), Châu Hồng Đ din tích
161,7m
2
(Phn 10 - Mnh trích lục địa chính s 658-2023). N đưc P cho phn
đất din tích 113,4m
2
(Phn 5 - Mnh trích lục địa chính s 658-2023). Trn Th
Hng T1 con ca ông Trn Thanh M1 được P cho din tích 243,4m
2
thuc tha
246 (Phn 3 ti Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh s 658-2023) đ xây dng
nhà ca. Trn Th P qun s dng phn din tích 58m
2
140,3m
2
(Phn 2 và
Phn 6 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh lý s 658-2023) t năm 1990 cho đến
nay. Ngô Th M D được cho din tích 102,8m
2
(Phn 4 - Mnh trích lục địa chính
4
đo đạc chnh s 658-2023). Trn Th M được cho din tích 174,4m
2
(Phn 1 -
Mnh trích lc địa chính có đo đạc chnh lý s 658-2023). Bà Trnh Hng H1 được cho
din tích 152,5m
2
(Phn 8 - Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh s 658-2023).
Nguyn Th T được cho din tích 348,2m
2
(Phn 11 - Mnh trích lc địa chính có đo
đạc chnh lý s 658-2023).
Khi bà K1 còn sng, bà K1 sng cùng vi ông M1, có khi sng cùng vi bà P vì
nhà hai người này gn nhau.
Ông M2 K1 không đăng khai đối vi tha 246. Mc trong s
mc kê th hin ông Trn Thanh M1 người s dng tha 260 nhưng bà P qun lý s
dng t những năm 1990 đến khi phân chia li cho ch và các cháu trong gia đình.
Các đương sự trong v án không có tranh chp v tha kế tài sn bi vì phần đất
này đã được cho bà P rt lâu.
Các nguyên đơn khi kiện như sau:
- Công nhn cho Châu Ngc H được quyn qun lý, s dng din ch 156,7m
2
thuc tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 1 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc
chnh lý s 658-2023).
- Công nhn cho Trn Th Hng T1 được quyn qun lý, s dng din tích
243,4m
2
thuc tha 246 tài sn gn liền trên đt (Phn 3 - Mnh trích lục địa chính
có đo đc chnh lý s 658-2023).
- Công nhn cho Ngô Th M D được quyn qun lý, s dng din tích
102,8m
2
thuc tha 246 tài sn gn liền trên đt (Phn 4 - Mnh trích lục địa chính
có đo đc chnh lý s 658-2023).
- Công nhn cho Trn Th N được quyn qun lý, s dng din tích 113,4m
2
thuc tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 5 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc
chnh lý s 658-2023).
- Công nhn cho Trn Th M được quyn qun lý, s dng din tích 174,4m
2
thuc tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 7 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc
chnh lý s 658-2023).
- Công nhn cho Trnh Hng H1 được quyn qun lý, s dng din tích
152,5m
2
thuc tha 246 tài sn gn liền trên đt (Phn 8 - Mnh trích lục địa chính
có đo đc chnh lý s 658-2023).
- Công nhn cho Châu Ú được quyn qun lý, s dng din tích 138,5m
2
thuc
tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 9 - Mnh trích lc địa chính có đo đc chnh
lý s 658-2023).
- Công nhn cho ông Châu Hồng Đ được quyn qun lý, s dng din tích
161,7m
2
thuc tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 10 - Mnh trích lục địa chính
có đo đc chnh lý s 658-2023).
- Công nhn cho Nguyn Th T được quyn qun lý, s dng din tích 348,2m
2
thuc tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 11 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc
chnh lý s 658-2023).
Tại phiên tòa sơ thẩm, người đại din hp pháp của các nguyên đơn thay đổi yêu
cu khi kin, c th như sau:
5
Yêu cầu Tòa án xác đnh:
- Châu Ngc H người đang thực tế qun lý, s dng din tích 156,7m
2
thuc
tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 1 - Mnh trích lc địa chính có đo đc chnh
lý s 658-2023).
- Bà Trn Th Hng T1 là người đang thực tế qun lý, s dng din tích 243,4m
2
thuc tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 3 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc
chnh lý s 658-2023).
- Ngô Th M D được người đang thực tế qun lý, s dng din tích 102,8m
2
thuc tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 4 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc
chnh lý s 658-2023).
- Bà Trn Th N là người đang thực tế qun lý, s dng din tích 113,4m
2
thuc
tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 5 - Mnh trích lc địa chính có đo đc chnh
lý s 658-2023).
- Bà Trn Th M là người đang thực tế qun lý, s dng din tích 174,4m
2
thuc
tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 7 - Mnh trích lc địa chính có đo đc chnh
lý s 658-2023).
- Trnh Hng H1 người đang thực tế qun lý, s dng din tích 152,5m
2
thuc tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 8 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc
chnh lý s 658-2023).
- Bà Châu Ú là người đang thực tế qun lý, s dng din tích 138,5m
2
thuc tha
246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 9 - Mnh trích lc đa chính có đo đc chnh lý s
658-2023).
- Ông Châu Hồng Đ người đang thực tế qun lý, s dng din tích 161,7m
2
thuc tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 10 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc
chnh lý s 658-2023).
- Nguyn Th T người đang thực tế qun lý, s dng din tích 348,2m
2
thuc tha 246 và tài sn gn liền trên đất (Phn 11 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc
chnh lý s 658-2023).
Yêu cu Tòa án kiến ngh quan thm quyn làm th tc khai cp giy
chng nhn quyn s dụng đất cho các nguyên đơn.
Trong quá trình gii quyết v án b đơn và người đại din hp pháp ca b đơn
bà Hoàng Th P2 và ông Nguyn Đình T2 trình bày như sau:
P thng nht mi quan h huyết thng ca ông Trần Văn M2 Th
K1 mà nguyên đơn trình bày.
Ngun gc tha 246 do cha m P tng cho P. Vic tng cho ch bng li
nói, không lập thành n bản. Ông M1 là anh trong gia đình và làm cơ quan nhà nước
nên biết v th tục đất đai đã đi kê khai trong mục kê địa chính đối vi thửa đất này. T
trưc đến gi không có ai tranh chp v tha kế tài sản đối vi tha đt này.
Trn Th P đơn phản t yêu cu công nhn cho Trn Th P được quyn
qun lý, s dng tha 246 t bản đồ 40 ti phưng K, thành ph T, tỉnh Bình Dương vi
diện tích đo đạc thc tế là 1.789,9m
2
và yêu cầu các nguyên đơn phải di di tài sn trên
đất.
6
Tại phiên tòa sơ thẩm, người đại din hp pháp ca Trn Th P là ông Nguyn
Đình T2 rút li mt phn yêu cu phn t, c th rút li yêu cu phn t đối vi din tích
1.591,6m
2
do các nguyên đơn đang quản lý, s dng ổn định, không yêu cu Tòa án gii
quyết phần đất này. Yêu cầu Tòa án xác định Trn Th P là người đang thực tế qun
lý, s dng phn din tích 58m
2
140,3m
2
(Phn 2 Phn 6 - Mnh trích lục địa chính
có đo đc chnh lý s 658-2023).
Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Trn Thanh M1 trình bày:
Ngun gc tha 246, t bản đồ 40 ti phường K do cha m ông M1 khai phá sau
đó tặng cho bà Trn Th P. Vic tặng cho này được các thành viên trong gia đình thng
nht, không có tranh chp v tha kế tài sn. Do ông M1 anh lớn trong gia đình nên
đại din khai thửa đất 246 trong s mc kê. Ông M1 không tranh chấp đối vi
tha 246.
Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Trn Th T13 trình bày:
Ngun gc tha 246, t bản đồ 40 ti phường K do cha m bà T13 khai phá sau đó tặng
cho Trn Th P. Vic tặng cho này được các thành viên trong gia đình thống nht,
không có tranh chp v tha kế tài sản. Năm 1999, bà P thấy các nguyên đơn đã lập gia
đình nhưng không nca ổn định nên đã kêu các nguyên đơn về sinh sng trên tha
đất này.
Đối vi yêu cu phn t ca Trn Th P: T13 không đồng ý vi yêu cu phn t
ca bà Trn Th P vì các nguyên đơn đã trực tiếp qun lý, s dng ổn định các phần đất
thuc tha 246, xây dng nhà và công trình trên đất t năm 1999. Trong khoảng thi
gian đó, các đương s không tranh tranh chp nên vic P yêu cu công nhn cho
bà đưc quyn qun , s dng thửa 246 không có căn cứ. Bà T13 đồng ý cho P
qun s dng din tích 58m
2
140,3m
2
P đang trực tiếp qun lý, s dng
được th hin ti phn (2) phn (6) Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh s
658-2023 ngày 02/11/2023. Đi vi các phần đất còn lại các nguyên đơn đang quản lý,
s dụng đề ngh Tòa án công nhn quyn s dụng đất theo hin trng s dụng đất cho
các nguyên đơn th hin ti Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh s 658-2023
ngày 02/11/2023.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Trần Văn N1 (chng ca Châu
Ngc H) trình bày:
Năm 1999, P gi Châu Ngc H v sinh sng trên din tích 156,7m
2
thuc
tha 246, t bản đồ 40 ti phưng K, thành ph T, tỉnh Bình Dương ct hai nhà cp
4 trên đất. Trong quá trình qun lý, s dng, H, ông N1 đề ngh P làm th tc
tách thửa đất đ làm th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo đúng hiện
trng. Tuy nhiên, biết được bà P đã làm thủ tc kê khai xin cp giy chng nhn quyn
s dụng đất đối vi toàn b tha 246, bao gm c phần đất ca bà H, ông N1 đang quản
lý, s dụng. Do đó, ông N1 yêu cu Tòa án công nhn cho bà Châu Ngc H đưc quyn
qun lý, s dng quyn s dụng đất diện tích đo đạc thc tế là 156,7m
2
theo Mnh trích
lc địa chính có đo đc chnh lý s 658-2023 ngày 02/11/2023.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Đỗ Thanh T3, ông Đỗ Minh Q (chng
con ca bà Trn Th Hng T1) trình bày:
Năm 1999, bà P có giTrn Th Hng T1 v sinh sng trên din tích 243,4m
2
thuc
tha 246, t bản đ 40 ti phưng K, thành ph T, tỉnh Bình ơng xây dng hai
nhà cấp 4 trên đất. Trong quá trình qun lý, s dụng, gia đình T1 có đề ngh bà P làm
7
th tc tách thửa đất đ làm th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo đúng
hin trng. Tuy nhiên, biết đưc P đã làm thủ tc khai xin cp giy chng nhn
quyn s dụng đất đối vi toàn b tha 246, bao gm c phần đất của gia đình T1
đang quản lý, s dụng. Do đó, ông T3, ông Q yêu cu Tòa án công nhn cho Trn
Th Hng T1 được quyn qun lý, s dng quyn s dụng đất din tích đo đạc thc tế
là 243,4m
2
theo Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh lý s 658-2023 ngày
02/11/2023.
Ngưi quyn lợi, nghĩa v liên quan Nguyn Thanh T11, ông Nguyn Chí
T10 (con ca bà Trn Th M) trình bày:
T11, ông T10 là cháu ca bà P và là con ca bà M. Trước năm 1999, bà P bo
bà M v sinh sng trên tha 246 t bản đồ 40 ti phưng K. Trong quá trình sinh sng
trên thửa 246, gia đình M qun s dng din tích 174,4m
2
ct nhà ổn định vào
năm 2000 mà không sự phản đối nào t P. Trong quá trình qun lý, s dng, gia
đình có đề ngh bà P làm th tc tách thửa đất đ làm th tc cp giy chng nhn quyn
s dụng đất theo đúng hiện trng. Tuy nhiên, P đã làm thủ tc khai xin cp giy
chng nhn quyn s dụng đất đối vi toàn b tha 246, bao gm c phần đất ca bà M
đang quản lý, s dụng. Do đó, bà T11, ông T10 yêu cu Tòa án công nhn cho bà Trn
Th M được quyn qun lý, s dng quyn s dụng đt din tích đo đạc thc tế
174,4m
2
theo Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh s 658-2023 ngày 02/11/2023.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Trnh Hng Y, ông Trnh Hng H4,
ông Nguyễn Văn H3 (con và chng ca bà Trnh Hng H1) trình bày:
Y, ông H4 cháu ca P con ca H1. Trước năm 1999, P bo
H1 v sinh sng trên tha 246 t bản đồ 40 ti phường K. Trong quá trình sinh sng
trên tha 246, gia đình H1 qun lý s dng din tích 152,5m
2
ct n ổn định vào
năm 2000 mà không sự phản đối nào t P. Trong quá trình qun lý, s dng, gia
đình có đề ngh bà P làm th tc tách thửa đất đ làm th tc cp giy chng nhn quyn
s dụng đất theo đúng hiện trng. Tuy nhiên, P đã làm thủ tc khai xin cp giy
chng nhn quyn s dụng đất đối vi toàn b tha 246, bao gm c phần đất ca
H1 đang quản lý, s dụng. Do đó, Y yêu cu Tòa án công nhn cho Trnh Hng
H1 được quyn qun lý, s dng quyn s dụng đất diện tích đo đạc thc tế là 152,5m
2
theo Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh lý s 658-2023 ngày 02/11/2023.
Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Trnh Hng T7, ông Nguyn Thanh S,
ông Trnh Hng D1 (con ca bà Trn Th N) trình bày:
Các đương sự là cháu ca bà P và là con ca bà N. Trước năm 1999, bà P bo bà
N v sinh sng trên tha 246 t bản đồ 40 ti phường K. Trong quá trình sinh sng trên
thửa 246, gia đình bà N qun lý s dng din tích 113,4m
2
ct nhà ổn định mà không
có s phản đối nào t bà P. Trong quá trình qun lý, s dụng, gia đình đề nghP
làm th tc tách thửa đất đ làm th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo
đúng hiện trng. Tuy nhiên, bà P đã làm thủ tc kê khai xin cp giy chng nhn quyn
s dụng đất đối vi toàn b tha 246, bao gm c phần đất ca N đang quản lý, s
dụng. Do đó, L, ông H1 yêu cu Tòa án công nhn cho Trn Th N được quyn
qun lý, s dng quyn s dụng đất diện tích đo đạc thc tế là 113,4m
2
theo Mnh trích
lc địa chính có đo đc chnh lý s 658-2023 ngày 02/11/2023.
Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Dương Ngô Thanh T5, Dương Ngô
Thùy T6, ông Dương Văn T4 (con và chng ca bà Ngô Th M D) trình bày:
8
Các đương sự là cháu ca bà P và là con ca bà D. Trước năm 1999, bà P bo bà
D v sinh sng trên tha 246 t bản đồ 40 ti phường K. Trong quá trình sinh sng trên
thửa 246, gia đình bà D qun lý s dng din tích 102,8m
2
ct nhà ổn định mà không
có s phản đối nào t bà P. Trong quá trình qun lý, s dụng, gia đình đề nghP
làm th tc tách thửa đất đ làm th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo
đúng hiện trng. Tuy nhiên, bà P đã làm thủ tc kê khai xin cp giy chng nhn quyn
s dụng đất đối vi toàn b tha 246, bao gm c phần đất ca N đang quản lý, s
dụng. Do đó, T7 yêu cu Tòa án công nhn cho bà Ngô Th M D đưc quyn qun lý,
s dng quyn s dụng đất diện tích đo đạc thc tế là 102,8m
2
theo Mnh trích lục địa
chính có đo đc chnh lý s 658-2023 ngày 02/11/2023.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Ngc K, Nguyn Th
Thanh T12, ông Phạm Văn L1 (chng, con và cháu ca bà Nguyn Th T) trình bày:
Ông K, bà T12, ông L1 là chng và con ca Nguyn Th T. Trước năm 1999,
P bo T v sinh sng trên tha 246 t bản đồ 40 ti phường K. Trong qtrình
sinh sng trên thửa 246, gia đình T qun lý s dng din tích 348,2m
2
ct nhà n
định không có s phản đi nào t P. Trong quá trình qun lý, s dụng, gia đình
có đề nghP làm th tc tách thửa đất đ làm th tc cp giy chng nhn quyn s
dụng đất theo đúng hin trng. Tuy nhiên, P đã làm thủ tc khai xin cp giy chng
nhn quyn s dụng đất đối vi toàn b tha 246, bao gm c phần đất ca T đang
qun lý, s dụng. Do đó, ông K yêu cu Tòa án công nhn cho Nguyn Th T được
quyn qun lý, s dng quyn s dụng đất diện tích đo đạc thc tế 348,2m
2
theo Mnh
trích lc địa chính có đo đạc chnh lý s 658-2023 ngày 02/11/2023.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Hunh Th Quế T9, ông Huỳnh Văn
T8, bà Hunh Th Hương G (con ca bà Trn Th P) thng nht trình bày:
Ngun gc tha 246 t bản đồ 40 ti phường K, thành ph T, tỉnh Bình Dương
do ông khai phá, chưa đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Trn Th P
được tng cho tha đt này và bà P được qun lý s dng k t thi đim tng cho. Sau
đó, bà Trn Th P thy ông bà Châu Hồng Đ, C, Châu Ngc H, Trn Th N, Nguyn Th
T, Ngô Th M D, Trnh Hng H1, Trn Th Hng T1, Trn Th M u con, h
hàng) không ch nên P cho các nguyên đơn xây dng nhà và sinh sng trên
tha 264 t năm 2000 đến nay. Việc các nguyên đơn đã quản lý, s dng quyn s dng
đất ổn định và ngoài phần đất này các nguyên đơn không còn phn đất nào khác nên
P đồng ý đ cho các nguyên đơn tiếp tc qun lý, s dng các phần đất này yêu cu
mỗi nguyên đơn phi tr li cho bà Trn Th P s tiền 100.000.000 đồng.
Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Ủy ban nhân dân phưng K trình bày:
Ngun gc tha 246 t bản đồ s 40 do ông ca ông Trn Thanh M1 đ li
cho ông Trn Thanh M1 qun lý, s dng t sau năm 1975 đ trng hoa màu, gìn gi
đất đai. Năm 1998, ông Trn Thanh M1 có đề ngh ghi s mục kê nhưng chưa được cp
giy chng nhn quyn s dụng đất. Khoảng năm 1999-2000, ông M1 cho em các
cháu mt phn thửa 246 đ xây dng nhà , ổn định cuc sng. Các h dân xây dng
nhà chưa thực hin các th tc v đất đai là có vi phạm pháp lut v đất đai.
Phần đất nằm trong nh lang an toàn đường b thuc thửa 246 đã bị thu hi theo
Quyết định s 4041/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 ca y ban nhân dân th (nay
thành ph) Tân Uyên. Phn đất nguyên đơn đề ngh công nhn thuộc đường đất đất
9
công ca Ủy ban nhân dân phưng K quản lý, do đó, Ủy ban nhân dân phưng K không
đồng ý vi yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Tha 246 theo bản đồ địa chính thuộc đất trồng cây hàng năm khác, thuộc quy
hoch s dụng đất đến năm 2030 là đất đô thị (ODT) và đất đường giao thông (DGT).
Theo Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh s 658-2023 ngày 02/11/2023
ca Chi nhánh Văn phòng Đăng đất đai thành ph T thì trên tha 246 tn tại đường
tông phân chia tha 246 thành hai phần. Con đưng tông này không tn ti trên
bản đồ địa chính do người dân t m nên người dân địa phương tự qun lý, y ban nhân
dân phường K không quản lý con đưng này.
Người đại din hp pháp của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban nhân
dân thành ph T là ông Nguyn Tn L2 Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường trình
bày:
Theo quy định tại đim a, khoản 3 Điều 3 ca Quyết định s 12/2023/-UBND
ngày 15/5/2023 ca y ban nhân dân tnh B quy định điều kin tách thửa đất, điu kin
hp thửa đất và din tích ti thiu được tách tha đi vi tng loại đất trên địa bàn tnh
Bình Dương thì việc người dân xây dng nhà và sinh sng ổn định trên tha 246 t bn
đồ 40 ti phường K trước năm 1999 đến nay không thuộc trưng hp biệt quy định
tại đim a khoản 3 Điu 3 Quyết định s 12/2023/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 ca y
ban nhân dân tnh B. Phn din tích 123,6m
2
tiếp giáp đường ĐH 406 ca thửa 246 trưc
đây đã được thu hi theo Quyết định s 4041/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 ca y ban
nhân dân th xã (nay là thành ph) Tân Uyên đ thc hin d án nâng cp mt đường Đ
ti phưng K nên thuc đường đất là đt công do Ủy ban nhân dân phưng K qun lý.
Ti Bn án dân s thẩm s 106/2024/DS-ST ngày 14 tháng 8 m 2024 ca
Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, đã quyết đnh:
1. Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin của các nguyên đơn ông Châu
Hồng Đ, bà Châu Ngc H, bà Châu Ú, bà Trn Th N, bà Nguyn Th T, bà Ngô Th M
D, Trnh Hng H1, Trn Th Hng T1, Trn Th M v vic tranh chp quyn
s dụng đất vi b đơn bà Trn Th P trên tha 246, t bản đồ s 40 ti phường K, thành
ph T, tỉnh Bình Dương.
2. Đình chỉ mt phn yêu cu phn t ca Trn Th P đối vi quyn s dng
đất din tích 1.591,6m
2
thuc tha 246, t bản đồ 40 ti phưng K gm các phần đất ti
các v trí s 1, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11 (Theo Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh lý
s 658-2023).
3. Không chp nhn mt phn yêu cu phn t ca Trn Th P v việc xác định
Trn Th P người đang thực tế qun lý, s dng các phần đất ti v trí s 2 vi din
tích 58m
2
và s 6 vi din tích 140,3m
2
(Theo Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh
s 658-2023) thuc tha 246, t bản đồ 40 ti phưng K, thành ph T tnh Bình
Dương.
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn tuyên v chi phí t tng, án phí và quyn kháng cáo
ca các đương s.
Sau khi bản án thẩm, ngày 26/8/2024, các nguyên đơn ông Châu Hồng Đ,
Châu Ngọc H, Châu Ú, Trần Thị N, Nguyễn Thị T, Ngô Thị Mỹ D,
Trịnh Hồng H1, Trần Thị Hồng T1, Trần Thị M kháng cáo toàn bộ bản án thẩm,
yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản bản án thẩm đ bảo vệ quyền lợi ích hợp
10
pháp của nguyên đơn; ngày 27/8/2024, bị đơn Trần Thị P kháng cáo toàn bộ bản án
sơ thẩm, yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản bản án thẩm theo hướng chấp nhận
yêu cầu phản tố của bị đơn.
Ti phiên tòa phúc thm: Các đương sự không thng nhất đưc vi nhau v vic
gii quyết v án.
Người đại din hp pháp của nguyên đơn đề ngh Hội đồng xét x phúc thm
công nhn cho bà Ngô Th M D và bà Trn Th N đứng tên s dng chung các phn 4
và phn 5 theo Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh lý s 658-2023; công nhn cho
Châu Ú ông Châu Hồng Đ đứng tên s dng chung các phn 9 phn 10 theo
Mnh trích lc địa chính có đo đạc chnh lý s 658-2023.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bình Dương phát biu ý kiến:
V t tng: Những người tiến hành t tng tham gia t tng ti Tòa án cp
phúc thẩm đã thực hiện đúng quy định ca B lut T tng dân s.
V ni dung: Tòa án cấp sơ thẩm xét x không chp nhn yêu cu của các đương
s là có căn c. Tuy nhiên, trong v án này các đương sự yêu cu công nhn quyn s
dụng đất thc tế, không tranh chp v giá tr quyn s dụng đất nên các đương sự phi
chu án phí dân s thẩm không giá ngch, bản án thẩm buộc các đương sự án
phí giá ngạch không đúng. Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn mt phn kháng
cáo, sa bản án sơ thẩm v phn án phí.
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h vụ án đã đưc thm
tra tại phiên tòa, n cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, li trình bày của đương sự,
ý kiến ca Kim sát viên,
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng:
[1.1] Kháng cáo của các nguyên đơn ông Châu Hồng Đ, Châu Ngc H,
Châu Ú, Trn Th N, Nguyn Th T, Ngô Th M D, Trnh Hng H1,
Trn Th Hng T1, bà Trn Th M và kháng cáo ca b đơn Trn Th P trong thi hn
lut đnh nên Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương thụ lý theo quy định ca pháp lut.
[1.2]. Người đại din hp pháp của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y
ban nhân dân phường K; y ban nhân dân thành ph T; những người có quyn lợi, nghĩa
v liên quan ông Trần Văn N1, ông Đỗ Minh Q, ông Dương Văn T4, Dương Ngô
Thanh T5, Dương Ngô Thùy T6, ông Trnh Hng D1, Trnh Hng T7, Trnh
Hng L, ông Nguyn Thanh S, ông Nguyễn Văn H3, ông Hunh Văn T8, Hunh Th
Hương G, Hunh Th Quế T9, Trnh Hng Y, Trnh Hng H4, ông Nguyn
Ngc K, Nguyn Th Thanh T12, ông Phạm Văn L1, Trn Th T13 đơn xin
vng mt; những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Đỗ Thanh T3, ông Nguyn
Chí T10, Nguyn Thanh T11, ông Nguyễn Văn H3 đã được triu tp hp l nhưng
vng mặt nên căn cứ Điu 296 B lut T tng dân s Tòa án xét x vng mt h.
[2] V ni dung:
[2.1] Quyn s dng đt diện tích đo đạc thc tế1.789,9m
2
thuc tha 246 t
bản đồ 40 ta lc ti phưng K, thành ph T, tỉnh Bình Dương có ngun gc là ca ông
Trần Văn M2 (sinh năm 1918, chết năm 1976) Th K1 (sinh năm 1929, chết
năm 2008) khai hoang, sử dng t trước năm 1975. Năm 1990, bà K1các con ca
11
K1, ông M2 N, T13 ông M1 thng nht giao tha 246 cho Trn Th P
quản lý. Năm 1998, con của K1 ông Trn Thanh M1 khai, đăng quyền s
dụng đất tha 246 t bản đ 40. Khoảng năm 1999-2000, ông M1, bà P và anh ch em,
con cháu ca K1, ông M2 tha thun với nhau chia đất đ cùng qun lý, s dng và
thc tế đang sử dụng như sau: Châu Ngc H đưc chia 156,7m
2
(Phn 1 ti Mnh
trích lục địa chính s 658-2023), Trn Th Hng T1 con ca ông Trn Thanh M1
được chia din tích 243,4m
2
thuc tha 246 (Phn 3 Mnh trích lục địa chính đo
đạc chnh s 658-2023), Ngô Th M D được chia din tích 102,8m
2
(Phn 4
Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh lý s 658-2023), Trn Th N được chia phn
đất din tích 113,4m
2
(Phn 5 ti Mnh trích lục địa chính s 658-2023), bà Trn Th M
được chia din tích 174,4m
2
(Phn 7 Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh s
658-2023), bà Trnh Hng H1 được chia din tích 152,5m
2
(Phn 8 Mnh trích lục địa
chính có đo đạc chnh lý s 658-2023), bà Châu Ú được chia din tích 138,5m
2
(Phn 9
ti Mnh trích lục địa chính s 658-2023), ông Châu Hồng Đ được chia din tích
161,7m
2
(Phn 10 - Mnh trích lc đa chính s 658-2023), bà Nguyn Th T đưc chia
din tích 348,2m
2
(Phn 11 Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh lý s 658-2023).
Riêng bà Trn Th P tiếp tc qun lý, s dng phn din tích 58m
2
140,3m
2
(Phn 2
và Phn 6 - Mnh trích lục địa chính có đo đc chnh lý s 658-2023) gn vi nhà bà P
xây dng t năm 1990. Từ năm 1999, 2000 những người được chia đất đã xây dựng nhà
ở, công trình nhưng chưa ai đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Năm 2012,
Trn Th P kê khai xin cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Năm 2016, Trn
Th P yêu cầu trích đo địa chính đ lp th tc xin cp giy chng nhn quyn s dng
đất đối vi toàn b thửa đất thì phát sinh tranh chp nên bà P chưa được cp giy chng
nhận. Như vậy, quyn s dụng đất din tích 1.789,9m
2
thuc tha 246 t bản đ 40 ta
lc ti phường K, thành ph T, tỉnh Bình Dương hiện chưa được cp giy chng nhn
quyn s dụng đất cho người đang s dụng đất.
[2.2] Nguyên đơn khởi kin yêu cu Tòa án công nhn quyn s dụng đất thc tế
đã xây dựng nhà , công trình trình phc v đời sng t năm 1999-2000 theo quy định
ti khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai năm 2024; b đơn yêu cầu phn t đề ngh Tòa án
công nhn cho b đơn được toàn quyn s dụng đất din tích 1.789,9m
2
thuc tha 246
t bản đồ 40 ca b đơn (tại phiên tòa thẩm b đơn thay đi yêu cu phn t yêu
cu công nhn din tích thc tế b đơn đang sử dụng) nhưng Tòa án cấp sơ thẩm li nhn
định yêu cu công nhn quyn s dụng đất của các đương sự không đủ điều kin đ tách
tha, vi phạm đim a, khoản 3 Điu 3 ca Quyết định s 12/2023/QĐ-UBND ngày
15/5/2023 ca y ban nhân dân tnh B n không chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn là gii quyết không đúng yêu cầu của đương sự, không đúng quy định ca
pháp luật theo quy đnh ti Điu 220 Luật Đất đai năm 2024.
Mặt khác, các đương sự yêu cu công nhn quyn s dụng đt thc tế, không
tranh chp v giá tr quyn s dng đất nhưng Tòa án cấp thẩm tính án phí giá
ngch là không đúng.
[2.3] Theo kết qu tr li ca Ủy ban nhân dân phường K, thành ph T, tnh Bình
Dương tại các Công văn s 596/UBND-KT ngày 29/3/2024, Công văn s 116/UBND-
KT ngày 16/01/2025 thì quyn s dụng đt tha 246 t bn đ 40 ta lc ti phường K
thuc quy hoạch đất đô thị (ODT) đất đường giao thông (DGT). Đất đưc ông
Trn Thanh M1 (là con ca K1, ông M2) khai, đăng quyền s dụng đất; năm
1999-2000, con cháu ca K1, ông M2 tha thun với nhau chia đất đ xây dng nhà
, ổn định cuc sng t đó đến nay nhưng chưa thực hin các th tc v đất đai.
12
[2.4] Theo Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh s 658-2023 do Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký quyền s dụng đất thành ph T phát hành ngày 02/11/2023 và biên
bn xem xét thẩm định ti ch ngày 20/9/2023 thì quyn s dụng đất tha 246 t bản đồ
40 cạnh hướng T giáp đường L (đường Đ), đường l gii 17m. Thc tế s dng
đất như sau:
Châu Ngc H s dng din tích 156,7m
2
(Phn 1 - Mnh trích lục đa chính
có đo đạc chnh lý s 658-2023), trên đất có nhà din tích 47,4m
2
; toàn b nhà và đất
thuộc HLATĐB đường L (đường Đ) và chiu dài phần đất giáp đưng là 19,33m.
Trn Th Hng T1 s dng din tích 243,4m
2
(Phn 3 - Mnh trích lục địa
chính có đo đc chnh lý s 658-2023), trên đất có nhà din tích 162,7m
2
, trong đó có
142,9m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ) chiu dài phần đất giáp đường
16,11m.
Bà Ngô Th M D và bà Trn Th N s dng chung din tích 216,2m
2
(Phn 4 và
5 - Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh lý s 658-2023), trên đt có nhà din tích
148,6m
2
, trong đó có 92,3m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ) và chiu dài phn
đất giáp đưng là 10,28m.
Trn Th M s dng din tích 174,4m
2
(Phn 7 - Mnh trích lục địa chính có
đo đạc chnh s 658-2023), trên đt nhà din tích 101,9m
2
, trong đó 52,2m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ) và chiu dài phần đất giáp đưng là 5,95m.
Trnh Hng H1 s dng din tích 152,5m
2
(Phn 7 - Mnh trích lục địa chính
có đo đạc chnh lý s 658-2023), trên đất nhà din ch 94,4m
2
, trong đó có 47,5m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ) và chiu dài phần đất giáp đưng là 5,24m.
Bà Châu Ú và ông Châu Hồng Đ s dng chung din ch 300,2m
2
(Phn 9 và 10
- Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh s 658-2023), trên đất nhà din tích
90,4m
2
, trong đó 84,1m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ) và chiu dài phn
đất giáp đưng là 9,24m.
Nguyn Th T s dng din tích 348,2m
2
(Phn 11 - Mnh trích lục địa chính
đo đạc chnh s 658-2023), trên đất n din tích 145,4m
2
, trong đó có 84,2m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ), 170,9m
2
HLBVS và 4,4m
2
HLBVM và chiu
dài phần đất giáp đường là 8,78m.
Trn Th P s dng din tích 58m
2
(Phn 2 - Mnh trích lục địa chính có đo
đạc chnh lý s 658-2023), toàn b 58m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ) và s
dng din tích 140,3m
2
(Phn 6 - Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh s 658-
2023), trên đất có nhà din tích 100,2m
2
, trong đó 56,8m
2
đất thuộc HLATĐB
đường L (đường Đ) và chiu dài phần đất giáp đường là 6,51m.
[2.5] Xét thấy, theo quy định ti khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai năm 2024 quy
định:
“…H gia đình, cá nhân sử dng đất t ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014, nay đưc y ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhn không
tranh chấp thì đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu tài sn
gn lin vi đất như sau:
a) Đi vi tha đất có nhà , nhà và công trình phc v đời sng nếu din tích
thửa đất bng hoc lớn hơn hạn mức giao đất quy định ti khoản 2 Điều 195 và khon
2 Điều 196 ca Lut này thì diện tích đất đưc công nhn bng hn mức giao đất ;
13
trưng hp diện tích đất đã xây dựng nhà , nhà công trình phc v đời sng ln
hơn hạn mc giao đt thì công nhn diện tích đất theo din tích thc tế đã xây dựng
nhà , nhà và công trình phc v đời sống đó;
b) Đối vi thửa đất có nhà , nhà và công trình phc v đời sng nếu din tích
thửa đất nh hơn hạn mức giao đất quy định ti khoản 2 Điều 195 khoản 2 Điều
196 ca Lut này thì toàn b din tích tha đất được công nhận là đất ;
c) Đối vi thửa đất s dng o mục đích sản xut, kinh doanh phi nông
nghiệp, thương mại, dch v thì công nhận đất sở sn xut phi nông nghiệp, đất
thương mại, dch v theo quy định ti đim c khoản 1 Điu này;
d) Đối vi phn diện tích đt còn lại sau khi đã được xác định theo quy định ti
đim a và đim c khoản này thì được xác định theo hin trng s dụng đất..”.
Trn Th Hng T1, bà Ngô Th M D, Trn Th N, Trn Th M, Trnh
Hng H1, Châu Ú, ông Châu Hồng Đ, Nguyn Th T Trn Th P đã xây
dng nhà , công trình trình phc v đời sng cho riêng từng người ti tha 246 t bn
đồ 40 t năm 1999-2000. Theo quy hoch s dụng đất thì tha 246 t bản đồ 40 ta lc
ti phường K, thành ph T, tỉnh nh Dương đất đô thị nên người s dụng đất đủ
điều kiện đ đưc công nhn quyn s dng đất theo quy đnh ca pháp lut theo vin
dn trên.
Tuy nhiên, đối với trường hp bà Châu Ngc H s dng din tích 156,7m
2
(Phn
1 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh lý s 658-2023) và bà Trn Th P din tích
58m
2
(Phn 2 - Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh s 658-2023) toàn b hai
phần đất này thuộc HLATĐB đường Lê Quang Đ1 (đường Đ) nên không đủ điều kin
đ cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x phúc thm chp nhn yêu cu kháng
cáo của các nguyên đơn Trn Th Hng T1, Ngô Th M D, Trn Th N,
Trn Th M, bà Trnh Hng H1, bà Châu Ú, ông Châu Hồng Đ, bà Nguyn Th T; chp
nhn mt phn kháng cáo ca b đơn Trn Th P; không chp nhn kháng cáo ca
nguyên đơn bà Châu Ngc H, sa mt phn bn án dân s sơ thẩm.
[2.6] Quan đim của đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương về sa bn
án sơ thẩm v án phí là căn c nên Hội đồng xét x chp nhn, phn còn li là không
căn c nên Hội đồng xét x không chp nhn.
[2.7] V án phí dân s thẩm: Do đương s ch yêu cu công nhn quyn s
dụng đất thc tế, Tòa án không xem xét giá tr, ch xem xét quyn s đất ca ai nên các
đương sự phi chu án phí dân s thẩm không giá ngạch theo quy định ti khon
1 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của y ban
Thưng v Quc hội khóa XIV quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và
s dng án phí và l phí Tòa án.
Yêu cu khi kin ca Trn Th N, Nguyn Th T, ông Châu Hồng Đ,
Châu Ú, Ngô Th M D, Trn Th Hng T1, Trnh Hng H1, Trn Th M
được chp nhn nên không phi chu án phí dân s sơ thẩm.
Châu Ngc H, bà Trn Th P phi chu án phí dân s thẩm theo quy định
ca pháp lut.
[2.8] Về án phí dân sự phúc thẩm:
14
Kháng cáo của Trần Thị N, Nguyễn Thị T, ông Châu Hồng Đ, Châu Ú,
Ngô Thị Mỹ D, Trần Thị Hồng T1, Trịnh Hồng H1, Trần Thị M, Trần
Thị P được chấp nhận được chấp nhận nên không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm,
trả cho người kháng cáo tạm ứng án phí đã nộp.
Kháng cáo của bà Châu Ngọc H không được chấp nhận nên phải chịu án phí dân
sự phúc thẩm theo quy định, được khấu trừ tạm ứng án phí đã nộp.
[2.9] Các phần khác của bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng nghị có hiệu
lực pháp luật k từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ Điu 48; khoản 2 Điều 308; Điều 309; Điều 313 B lut T tng dân
s.
- Điều 163; Điều 231; Điều 236 ca B lut Dân s năm 2015;
- Điều 4; Điều 10; Điều 26; khoản 3 Điều 138; Điều 220 Luật Đất đai năm 2024;
- Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thưng v
Quc hội Khóa 14 quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án
phí và l phí Tòa án.
Chp nhn phn yêu cu kháng cáo của c nguyên đơn Trn Th Hng T1,
Ngô Th M D, Trn Th N, Trn Th M, Trnh Hng H1, Châu Ú, ông
Châu Hồng Đ, bà Nguyn Th T; chp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn Trn Th
P; không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn bà Châu Ngc H.
Sa mt phn Bn án dân s thẩm s 106/2024/DS-ST ngày 14 tháng 8 năm
2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, như sau:
1. Chp nhn phn yêu cu khi kin của các nguyên đơn bà Trn Th Hng T1,
Ngô Th M D, Trn Th N, Trn Th M, Trnh Hng H1, Châu Ú, ông
Châu Hồng Đ, Nguyn Th T; chp nhn mt phn yêu cu phn t ca b đơn
Trn Th P v việc “tranh chấp quyn s dụng đất, yêu cu công nhn quyn s dng
đất”.
1.1 Trn Th Hng T1 được quyn qun lý, s dng quyn s dụng đất din
tích 243,4m
2
(Phn 3 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh s 658-2023) trong
đó có 142,9m
2
đất thuc HLATĐB đường L (đường Đ) và tài sn gn lin với đất là nhà
din tích 162,7m
2
thuc mt phn tha 246 t bản đồ 40 ta lc ti phường K, thành
ph T, tỉnh Bình Dương.
1.2 Ngô Th M D Trn Th N được quyn qun lý, s dng quyn s
dụng đất chung din tích 216,2m
2
(Phn 4 5 - Mnh trích lục địa chính đo đạc
chnh lý s 658-2023), trong đó 92,3m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ)
tài sn gn lin với đất là nhà din tích 148,6m
2
thuc mt phn tha 246 t bản đồ 40
ta lc ti phường K, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
1.3 Trn Th M được quyn qun lý, s dng quyn s dụng đt din tích
174,4m
2
(Phn 7 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh s 658-2023), trong đó
52,2m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ) tài sn gn lin với đất nhà
15
din tích 101,9m
2
thuc mt phn tha 246 t bản đồ 40 ta lc ti phưng K, thành ph
T, tỉnh Bình Dương.
1.4 Bà Trnh Hng H1 được quyn qun lý, s dng quyn s dụng đất din tích
152,5m
2
(Phn 7 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh s 658-2023), trong đó
47,5m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ) tài sn gn lin với đất nhà
din tích 94,4m
2
thuc mt phn tha 246 t bản đồ 40 ta lc ti phường K, thành ph
T, tỉnh Bình Dương.
1.5 Châu Ú ông Châu Hồng Đ được quyn qun lý, s dng quyn s dng
đất chung din tích 300,2m
2
(Phn 9 10 - Mnh trích lục địa chính đo đạc chnh
lý s 658-2023), trong đó có 84,1m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ) và tài sn
gn lin vi đất là nhà din tích 90,4m
2
, thuc mt phn tha 246 t bản đồ 40 ta lc
ti phường K, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
1.6 Nguyn Th T đưc quyn qun , s dng quyn s dụng đất din tích
348,2m
2
(Phn 11 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh lý s 658-2023), trong đó
84,2m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ), 170,9m
2
HLBVS và 4,4m
2
HLBVM
và tài sn gn lin với đt là nhà din tích 145,4m
2
thuc mt phn tha 246 t bản đồ
40 ta lc ti phường K, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
1.7 Trn Th P đưc quyn qun lý, s dng quyn s dng đt din tích
140,3m
2
(Phn 6 - Mnh trích lục địa chính có đo đạc chnh s 658-2023), trong đó
56,8m
2
đất thuộc HLATĐB đường L (đường Đ) tài sn gn lin với đất nhà
din tích 100,2m
2
thuc mt phn tha 246 t bản đồ 40 ta lc ti phưng K, thành ph
T, tỉnh Bình Dương.
2. Không chp nhn u cu khi kin ca Châu Ngc H v vic công nhn
cho H được s dng quyn s dụng đất din tích 156,7m
2
(Phn 1 - Mnh trích lc
địa chính có đo đạc chnh lý s 658-2023) thuc mt phn tha 246 t bản đồ 40 ta lc
ti phường K, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
3. Không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn bà Trn Th P v vic công nhn
cho P được s dng quyn s dụng đất din tích 58m
2
(Phn 2 - Mnh trích lục địa
chính có đo đạc chnh lý s 658-2023) thuc mt phn tha 246 t bản đồ 40 ta lc ti
phường K, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Các đương sự quyn liên h quan Nhà nước thm quyền đ thc hin
quyền và nghĩa vụ của người s dụng đất theo quy định ca pháp lut.
(kèm theo Mnh trích lc địa chính có đo đc chnh lý s 658-2023)
4. V án phí dân s sơ thẩm:
- Trn Th N Nguyn Th T, ông Châu Hồng Đ, Châu Ú, bà Ngô Th
M D, bà Trn Th Hng T1, bà Trnh Hng H1, Trn Th M không phi chu án phí
dân s sơ thẩm.
- Tr li cho ông Châu Hồng Đ s tin 8.025.000 (tám triệu không trăm hai mươi
lăm nghìn) tạm ứng án phí đã np theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s
AA/2021/0007615 ngày 04/5/2023 ca Chi Cc Thi hành án n s thành ph Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Tr li cho Châu Ú s tin 8.875.000 (Tám triệu, tám trăm bảy mươi lăm nghìn)
đồng tm ứng án phí đã np theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s
16
AA/2021/0007620 ngày 04/5/2023 ca Chi Cc Thi hành án n s thành ph Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Tr li cho bà Ngô Th M D s tin 6.500.000 (sáu triệu năm trăm nghìn) đồng
tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s
AA/2021/0007616 ngày 04/5/2023 ca Chi Cc Thi hành án n s thành ph Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Tr li cho Trn Th Hng T1 s tiền 14.960.000 (mười bn triệu chín trăm sáu
mươi nghìn) đồng tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa
án s AA/2021/0007619 ngày 04/5/2023 ca Chi Cc Thi hành án dân s thành ph n
Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Tr li cho bà Trnh Hng H1 s tiền 10.400.000 (mưi triu, bốn trăm nghìn) đồng
tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s
AA/2021/0007621 ngày ca Chi Cc Thi nh án dân s thành ph Tân Uyên, tnh Bình
Dương.
- Tr li cho bà Trn Th M s tiền 10.080.000 (mưi triệu, không trăm tám mươi nghìn)
đồng tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s
AA/2021/0007618 ngày 04/5/2023 ca Chi Cc Thi hành án n s thành ph Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Bà Trn Th P phi chịu 300.000 (ba trăm nghìn) án phí dân sự sơ thẩm, được khu tr
vào s tin tm ng án phí 300.000 (ba trăm nghìn) đồng đã nộp theo Biên lai thu tm
ng án phí, l phí Tòa án s 0001583 ngày 05/6/2024 ca Chi Cc Thi hành án dân s
thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Bà Châu Ngc H phi chịu 300.000 (ba trăm nghìn) án phí dân sự sơ thẩm, được khu
tr vào s tiền 10.400.000 (mưi triu, bốn trăm nghìn) đng tm ứng án phí đã np
theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s AA/2021/0007617 ngày 04/5/2023
ca Chi Cc Thi hành án dân s thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Trả li cho
H 10.100.000 (mười triu một trăm nghìn) đồng.
5. V án phí dân s phúc thm:
Trn Th N, Nguyn Th T, ông Châu Hồng Đ, Châu Ú, Ngô Th
M D, Trn Th Hng T1, Trnh Hng H1, Trn Th M, bà Trn Th P không
phi chu án phí dân s phúc thm
- Tr li cho ông Châu Hồng Đ s tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tm ng án
phí đã np theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000472 ngày 06 tháng 9
năm 2024 của Chi cc Thi hành án dân s thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Tr li cho bà Châu Ú s tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đng tm ứng án phí đã
np theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000474 ngày 06 tháng 9 năm
2024 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Tr li cho bà Ngô Th M D s tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đng tm ng án
phí đã np theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000475 ngày 06 tháng 9
năm 2024 của Chi cc Thi hành án dân s thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Tr li cho bà Trn Th Hng T1 s tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tm ng
án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000477 ngày 06 tháng
9 năm 2024 của Chi cc Thi hành án dân s thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
17
- Tr li cho bà Trnh Hng H1 s tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tm ng án
phí đã np theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000476 ngày 06 tháng 9
năm 2024 của Chi cc Thi hành án dân s thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Tr li cho bà Trn Th M s tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đng tm ng án phí
đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000478 ngày 06 tháng 9 năm
2024ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Tr li cho Trn Th P s tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đng tm ng án phí
đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0004267 ngày 18 tháng 9 năm
2024 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Châu Ngc H phi chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đng án phí dân s phúc
thẩm, được khu tr vào s tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tm ứng án phí đã nộp
theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000473 ngày 06 tháng 9 năm 2024
ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Trưng hp bản án được thi hành theo quy đnh ti Điu 2 ca Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân squyn tho
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 ca Lut Thi hành án dân s; thi hiu
thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 ca Lut Thi hành án dân s.
Các phần khác của bản án thẩm không kháng cáo, kháng nghị hiệu lực
pháp luật k từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Bn án dân s phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Chi cc THADS thành ph Tân Uyên;
- TAND thành ph Tân Uyên;
- Các đương sự;
- T Hành chính - Tư pháp;
- Lưu: Hồ sơ, Tòa Dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Lê S Tr
Tải về
Bản án số 221/2025/DS-PT Bản án số 221/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 221/2025/DS-PT Bản án số 221/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất