Bản án số 23/2025/DS-PT ngày 06/05/2025 của TAND tỉnh Hòa Bình về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 23/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 23/2025/DS-PT ngày 06/05/2025 của TAND tỉnh Hòa Bình về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: 23/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: sửa Bản án dân sự sơ thẩm số 09/2024/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 23/2025/DS-PT
Ngày: 06-5-2025
V/v Tranh chấp quyền sử dụng đất
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH HÒA BÌNH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Ông Nguyn Quang Tun.
Các Thm phán:
Bà Bch Th Hng Hoa.
Ông Đinh Trường Sơn
- Thư ký phiên tòa: Bà Trn Th Vân Anh - Thư ký TAND tỉnh Hòa Bình.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Hòa Bình: Ông Hoàng X Tân - Kim
sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 06 tháng 5 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân tnh Hòa Bình xét x phúc
thm công khai v án th s: 38/2024/TLPT-DS ngày 12/11/2024 v vic tranh
chp quyn s dụng đt. Do bn án dân s thẩm s 09/2024/DS-ST ngày 30/9/2024
ca Tòa án nhân dân huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình b kháng cáo. Theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 06/2025/QĐPT-DS ngày 12/02/2025; gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Bùi Văn T, sinh năm 1972. Nơi trú: Xóm Mi Mi,
Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình. “có mt”
- B đơn: Ông Bùi Văn X, sinh năm 1978. Nơi ĐKNKTT: Xóm Mi Mi,
Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình. Ch hin ti: Xóm Chuông Bp, xã Xut
Hoá, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình. “có mặt”
Người bo v quyn và li ích hp pháp cho b đơn: Luật sư Nguyễn Trng T 1-
Công ty lut hợp danh Đại An Phúc; địa ch: s 97, xóm Tân Lp, Thnh Minh,
thành phó Hòa Bình. “có mt”
2
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ U ban nhân dân huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình. Đi din theo y quyn: Ông
Quách Anh T2, chc vụ: Phó Trưởng phòng nông nghiệp và Môi trường huyn Lc
Sơn (văn bn y quyn s 07/GUQ-UBND ngày 16/9/2024, s 01/GUQ-UBND ngày
03/3/2025). mặt”
+ UBND xã T Đ, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.
+ Ci Th C , sinh năm 1940; nơi cư trú: Xóm Mọi Mới, xã Tuân Đạo, huyn
Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình. Đại din theo y quyền: ông Bùi Văn T3, sinh năm 1987,
nơi cư trú: xóm Mọi Mới, xã Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.
+ Bà Bùi Th Ái L, sinh năm 1978; nơi ĐKNKTT: xóm Mi Mới, xã Tuân Đạo,
huyn Lc Sơn, tỉnh Hòa Bình. Ch hin ti: Xóm Chuông Bp, Xut Hoá, huyn
Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình. “có mt”
+ Bùi Th K ; sinh năm 1973; anh Bùi Văn Hảo; sinh năm 1995; nơi trú:
xóm Mi Mới, xã Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.
+ Ch Bùi Th X, sinh năm 1990, ch Bùi Th S, sinh năm 1993; nơi cư trú: xóm
Mi Mới, xã Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.
- Người làm chng: Phan Th T4; sinh năm 1962, Ph Vó, Nhân Nghĩa,
huyn Lạc sơn, tỉnh Hòa Bình.
- Người kháng cáo: B đơn ông Bùi Văn X.
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kiện ngày 26/7/2021 quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn
Bùi Văn T trình bày:
Năm 2000, gia đình ông T được nhà nước cấp GCNQSDĐ số N971165 đối vi
tha s 62C, t bản đồ s 09, din tích 517m
2
ta lc ti xóm Mi (nay xóm Mi
Mi), Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình mang tên Bùi Văn T o đạc chính
quy xác định tha 739 t bản đổ 33, din tích 451,9m
2
) sau đây viết tt tha 62C.
Ngun gc ca thửa đất này do b m ông T khai hoang làm lu để , trng ngô,
khoai, sn. Gia đình ông T s dng đất t năm 1974 đến năm 1994 thì b m ông T
làm nhà bán kiên cố. Năm 2004, gia đình ông T làm nhà kiên c và sinh sng ổn định
cho đến nay.
Năm 2004, do vợ chng ông Bùi Văn X và i Th Ái L không có nhà nên
m bà L là ng Th Hải đặt vấn đ xin mượn ông T mt phần đất nm trong thửa đất
s 62C để v chng ông X, bà L làm nhà , buôn bán nh và tin cho công vic dy
hc ca L. anh em h hàng xa nên gia đình ông T nht T 1 cho mượn. Bn
3
chất, gia đình ông T ch cho nhà ông X, bà L n ch không h bán đất hay cho
thuê đất. Hi người giao dch n đất hai bên ch tho thun ming ch
không làm giy tờ, không người làm chng. Đến năm 2008, gia đình ông X làm
nhà, ông T ch đồng ý cho làm nhà tạm nhưng ông X c tình đổ mái bng, làm nhà
kiên cố. Đến năm 2017, gia đình ông X chuyển đi nơi khác nên ông T đòi lại đất
nhưng ông X không tr li nên ông T yêu cu TAND huyn Lạc Sơn xem xét giải
quyết buộc gia đình ông X phi tr li phần đất trước đây gia đình ông X n ca
gia đình ông hiện ti ông X đã được nhà nước cấp GCNQSD đất tha đất s:
738, t bản đ s 33, ti xóm Mi (nay xóm Mi Mới), Tuân Đo, huyn Lc
Sơn, tỉnh Hòa Bình, sau đây viết tt là tha 738.
Ti bn t khai, biên bn ly li khai và quá trình gii quyết v án b đơn Bùi
Văn Xngười có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan Bùi Th Ái L thng nht trình bày:
Ông X, bà L không nht T 1 vi toàn b yêu cu khi kin ca ông T. thửa đất
s 738 có ngun gốc là do gia đình ông X đưc UBND xã T Đ lp h sơ và được cp
GCNQSD đất năm 2011 (cấp đổi năm 2015) mang tên ông Bùi Văn X. Trên thc tế,
trước đó gia đình ông có mua của nhà ông Bùi Văn N Bùi Văn T mỗi gia đình một
phần đất để xây nhà , hin ngôi nhà vẫn đang tồn tại trên đất nhưng việc mua bán
ch tho thun ming, việc đưa tiền ch v chng ông T, ông N vi v chng ông
X bà L mà không có người làm chng, không viết giy t. Tuy nhiên, khi làm th tc
cấp GCNQSD đất, UBND xã T Đ đã gii thích rõ với gia đình ông X là thửa đất trên
thuc quyn qun lý ca UBND xã T Đ nên gia đình ông đã nộp thuế để đưc cấp đt
mà không phải đất đưc cp do mua bán vi nhà ông T, ông N.
Ni có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan trình bày:
- C Bùi Th C , Bùi Th K và anh i Văn H nht T 1 theo ý kiến ca ông T
và không có b sung gì thêm.
- Ch Bùi Th X, ch Bùi Th S:
Tha s 62B, t bản đồ s 9, diện tích theo GCNQS đất là 290m2, ti xóm Mi
(nay là xóm Mi Mới), xã Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình đưc GCNQSD
đất cấp năm 2000 mang tên ông Bùi Văn N - b đẻ ch S. o đạc chính quy xác định
là Tha s 651, t bn đồ 33, din tích 271m2) sau đây viết tt là tha 62B.
Phần đất 26,2m
2
chng ln trong v án, các ch trình bày không có việc gia đình
đã bán cho ông X yêu cầu được ly li phn thửa đất 738 cp chng lên tha
đất s 62B thuc quyn s dng của ông Bùi Văn N. Khi Toà án tiến hành công khai
chng c hoà giải thay đổi ý kiến không đòi lại đất mà cho ông X. Ti phiên t
4
sơ thm, ch S không yêu cu ly lại đất và giao phần đất đó cho ai s dng là tu cân
nhc của HĐXX để đảm bo kh năng khai thác, sử dụng đất và tài sản trên đất.
- Quan điểm ca U ban nhân dân huyn L S UBND T Đ, huyn Lc Sơn,
tnh Hòa Bình thng nht trình bày: Tính đến thời điểm hin ti toàn b din tích ca
tha s 62C tha s 62B vn còn nguyên vẹn, chưa chia tách. tha đất s 738
Thửa đất b cp chng lên Tha s 62C và Tha s 62B do đó đề ngh gii quyết theo
đúng qui định, UBND huyn L S; UBND xã T Đ không ý kiến khác. Vấn đề xác
định thửa đất 738 ngun gốc đất thuc UBND T Đ quản do quá trình đo
đạc chính quym 2004-2005, nhà ông X và bà L đang sinh sống đó nên phát sinh
thêm mt thửa đất chưa được cấp GCNQSD đt do vậy được xác định đt thuc
quyn qun lý ca UBND xã T Đ, sau đó năm 2011 cấp cho gia đình ông X. Vic các
bên cho nhau mượn đất hay chuyển nhượng đất hay không địa phương không nm
đưc c th. Ngoài ra UBND xã T Đ, UBND huyn L S không cung cp chng c
khác làm sở pháp chng minh cho vic c định thửa đất 738 ngun gc
thuc UBND xã T Đ qun lý.
Ti bản án thm s 09/2024/DS-ST ngày 30/9/2024 ca Tòa án nhân dân
huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình quyết đnh:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của ông Bùi Văn T v vic yêu cầu ông Bùi Văn
X tr li thửa đất s 738. Giao cho ông Bùi Văn T s dng toàn b thửa đất s 738 và
tài sn là ngôi nhà 01 tng gn liền trên đất t cận: hướng đông giáp đt ông Bùi
Văn N đất ông Bùi Văn T; hướng tây giáp đường tông; hướng nam giáp ông
Bùi Văn T; hướng bắc giáp đất ông Bùi Văn N đưc gii hn bởi các điểm 1, 2, 3, 4,
11, 9, 10 (có sơ đồ hin trng thửa đất kèm theo bn án). Ông T có trách nhim thanh
toán cho ông X giá tr ngôi nhà là 55.967.000đ.
2. Kiến ngh UBND huyn L S, tnh Hoà Bình thu hi 01 GCNQSD đất cấp năm
2015 đối vi tha s 738. Các bên đương s trách nhiệm đến quan thẩm
quyền để làm các th tục theo quy định ca pháp lut v đất đai khi bản án đã có hiệu
lc pháp lut.
Ngoài ra, bn án còn quyết định v chi phí t tng, án phí và quyn kháng cáo.
Ngày 04/10/2024, b đơn ông Bùi n X đơn kháng cáo toàn bộ bản án
thm.
Tại phiên tòa: Nguyên đơn ginguyên yêu cầu khởi kiện, bị đơn giữ nguyên nội
dung kháng cáo, đề nghị cấp phúc thẩm xử theo hướng sửa bản án sơ thẩm, bác toàn
bộ nội dung khởi kiện của ông T, trả lại đất và nhà ở hợp pháp cho gia đình theo qui
định. Các đương sự giữ nguyên nội dung đã trình bày tại cấp sơ thẩm.
5
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Hòa Bình phát biu ý kiến:
- V t tng: Trong quá trình th lý, gii quyết v án Thẩm phán và Thư ký Tòa
án cp phúc thẩm đã chấp hành đúng, đầy đủ các quy định ca B lut t tng dân s
tuân th đúng quy định v th v án, thi hn chun b xét x quy định. Người
tham gia t tụng đã thực hiện đầy đủ quyn nghĩa v t tụng theo quy định ca
pháp lut.
- Về nội dung: Căn cứ vào khoản 2 Điều 308 B lut T tng dân s; Ngh quyết
326/2016/ UBTVQH 14 ca Ủy ban thường v quc hội: Đề ngh Hội đồng xét x
sa bn án dân s sơ thẩm s 09/2024/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Tòa án
nhân dân huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình, theo hướng:
- Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn Bùi Văn T. Buc b đơn ông Bùi
Văn X phi tr lại cho ông Bùi Văn T:
+ Phn diện tích đt còn li: 36m
2
.
+ Phn thanh toán bng tin: 600.000đ x 39,1m
2
= 23.460.000 đồng.
- Ghi nhn t tha thun giữa gia đình ông N ông X v vic phn diện tích đt
cp chng 26,2m2 quyn s dụng đất của gia đình ông X. Ông X đưc quyn s
dụng đất có din tích là: (26,2m
2
+ 39,1m
2
= 65,3m
2
).
- Kiến ngh UBND huyn L S, tnh Hoà nh thu hi, chnh các giy GCNQSD
đất cp cho gia đình theo kết qu gii quyết ti bn án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Trên cơ sở các tài liu, chng c có trong h vụ án và được xem xét, thm tra
tại phiên tòa cũng như kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng:
Cấp sơ thẩm đã xác định đúng quan hệ pháp lut tranh chp, th và gii quyết
v án đúng thẩm quyn, ni dung theo quy đnh ca B lut T tng dân sự. Đơn
kháng cáo ca b đơn trong hn luật định, hp lệ, nên được chp nhận để xem xét.
Về sự vắng mặt của người tham gia tố tụng: Tại phiên tòa, người quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan vắng mặt nhưng đơn đề nghị Tòa án án xét xử vắng mặt việc
vắng mặt của đương sự không ảnh hưởng đến việc xét xử. Do vậy, Hội đồng xét xử
căn cứ vào Điều 227, Điều 228 Bộ luật Tố tụng Dân snăm 2015 tiến hành xét xử vụ
án theo thủ tc chung.
[2] V ni dung kháng cáo:
2.1. V phm vi khi kin: Đơn khởi kin ngày 26/7/2021 ông T yêu cu ông X
tr li diện tích đất 10m
2
. Biên bn tiếp cn công khai chng c hòa gii ngày
6
14/12/2023 yêu cu tr li diện tích đất ti thửa 738 đã cấp cho ông X ti xóm Mi
Mới, Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn trước đây gia đình ông T đã cho mượn, ti
phiên tòa thẩm ngày 30/9/2024 nguyên đơn (theo kết quả thẩm định T 1ch đo
diện tích đất b chng ln 75,1m
2
)
đã yêu cu buc ông X tr li diện tích đt
75,1m
2
là có căn cứ để Tòa án gii quyết theo quy đnh.
2.1. V quyn s dụng đất:
- Năm 2000, UBND huyn L S cấp cho ông Bùi Văn T thửa đất s 62C, t bn
đồ s 9, diện tích theo GCNQS đt là 517m
2
o đạc chính quy xác định tha 739
t bản đổ 33, din tích 451,9m
2
); cấp cho ông Bùi Văn N tha s 62B, t bản đồ s
9, diện tích theo GCNQS đất là 290m
2
, (đo đạc chính quy xác định là tha s 651, t
bản đồ 33, din tích 271m
2
). Hai thửa đất trên lin k cùng đa ch ti xóm Mi (nay
là xóm Mi Mi), xã Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.
- Năm 2004-2005, Nhà nước tiến hành đo đạc chính quy xác định phần đt ông
X L thuc thửa đất s 738, t bản đồ s 33, din tích 114,2m
2
, ti xóm Mi
(nay xóm Mi Mới), Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình thuc quyn qun
UBND T Đ. Năm 2011, UBND huyn L S cp GCNQSD đất đi vi thửa đất
s 738 cho ông Bùi Văn X, năm 2015, cấp đổi GCNQSD đất đối vi thửa đất trên vì
GCNQSD đất trước đó chưa thể hin tài sản trên đất.
2.2. V xác định phn diện tích đất có tranh chp:
Quan điểm ca U ban nhân dân huyn Lạc Sơn U ban nhân dân Tuân
Đạo, huyn Lc Sơn, tnh Hòa Bình tại văn bản s 23/CV-UBND ngày 26/9/2022 do
Ch tch UBND xã ý kiến: Quá trình s dụng đất, tính đến thời đim hin ti
toàn b din tích ca tha s 62C và 62B vn còn nguyên vẹn, chưa chia tách. Tha
đất s 738 là thửa đất b cp trng lên tha s 62C và 62B do đó đ ngh Tòa án gii
quyết theo đúng qui định.
Ti phiên tòa phúc thm, ông Quách Anh Tun, chc v Phó Trưởng phòng Nông
nghiệp Môi trưng huyn Lạc Sơn người đại din theo y quyn cho U ban
nhân dân huyn Lạc Sơn cũng có ý kiến như trên.
Theo biên bn xem xét và thẩm định ca Tòa án nhân dân huyn Lạc Sơn: Phn
din tích thửa đất s 738 cp chng lên thửa đất 62C là: 75,1m
2
; chng lên tha 62B
là 26,2m
2
. Gia đình ông T và ông N xác nhn không có vic chuyển nhượng đất gia
ông N, ông T với gia đình ông X, bà L. Ông T ch xác nhn có cho nhà ông X n
để làm nhà nhà ông X lúc đó chưa nhà ở, không được bt k giy t th
hin giáp danh thửa đất s 738 khi nhà nước tiến hành đo đạc chính quy cũng như quá
trình cấp GCNQSD đất cho ông Bùi Văn X.
7
TAND huyn Lạc Sơn đã Quyết định yêu cu cung cp chng c, yêu cu Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đi huyn Lạc Sơn; Chi cục thuế khu vc Lạc Sơn- Yên
Thu; UBND xã T Đ cung cp h sơ đo đạc địa chính chính quy năm 2004-2005; h
cấp đất đối vi Tha s 738 cho ông Bùi Văn X nhưng các quan trên không còn
lưu giữ. Ông X, L cũng không cung cấp chng c chứng minh đi vi thửa đất
738.
Theo trình bày ngày 04/3/2025 ca bà Phan Th Thanh; sinh năm 1962, đa ch:
Ph Vó, xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn thể hiện: “Năm 1998 tôi có thuê nhà ông N
trong 05 năm không đo din tích c thể, tôi đã làm 01 nhà lợp ngói, đến năm 2002 tôi
đã bán toàn b công trình trên đt cho bà L, phần đất là đất thuê ca ông N nên tôi
không bán”.
2.3. Như vậy, có căn c để xác định giy chng nhn QSD đt UBND huyn L
S, tnh Hòa Bình đã cấp cho ông Bùi Văn T và ông Bùi Văn N ti tha 62B và 62C là
có căn cứ, đúng quy đnh. Xác định việc cơ quan có thẩm quyền cấp giy chng nhn
QSD đt đối với thửa đất số 738, cho ông Bùi Văn X không đúng qui định, do đó
Toà án cấp sơ thẩm chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là ông Bùi Văn T
có căn cứ.
2.4. Đi vi diện tích đất cp chng ln lên tha 62B là 26,2m
2
ca ông Bùi Văn
N, kết qu xác minh cho thy v chng ông N đều đã chết, hàng tha kế th nht có
chị S chị X (con gái ông N) đã trình bày tại cấp phúc thẩm là không yêu cầu lấy lại
phần đất 26,2m
2
này giao phần đất đó cho v chng ông X bà L đđảm bảo khả
năng khai thác, sử dụng đất và tài sản trên đất. Nhn thy: Tho thun ca các đương
s là t nguyện, đúng pháp luật, không vi phạm điều cm ca luật và không trái đạo
đức xã hi đưc ghi nhn.
2.5. Đi vi diện tích đất cp chng ln lên tha 62C là 75,1m
2
ca ông Bùi Văn
T, hin ngôi nhà 01 tng (kiên c) thuc quyn s dng của gia đình ông X, Hi
đồng định giá tài sản đã tiến hành định giá phn tài sn ngôi nhà giá trị: 55.967.000đ.
Theo kết qu T 1ch đo tại bui xem xét thẩm định ti ch ngày 26/8/2021 ca Tòa án
nhân dân huyn Lạc Sơn thể hin trên T 1ch đo hiện trng ký duyt ngày 07/7/2022
của Chi nhánh văn phòng đăng đất đai huyện Lương Sơn thì phần diện tích căn
nhà ca ông X xây trên phần đất thuc tha 62C là 37,2m
2
, phần đất phía trước ngôi
nhà giáp đường giao thông din tích 1,9m
2
.
V nguyên tc, ông X phi tháo d công trình trên đt và tr lại đất cho ông T.
Tuy nhiên, xét thy mt phần căn nhà ca ông X đã xây dng trên diện tích đất ca
ông N (phần này gia đình ông N đã thỏa thun v quyn s dụng đất ca ông X), phn
8
còn li xây dựng trên đt ca ông T, nếu buc nhà ông X tr lại đất cho ông T và tháo
d công trình xây dựng không đm bo kết cấu công trình đã xây dựng cũng như
tính hiu qu s dng, do vy cần xác đnh toàn b phn diện tích đất đã xây nhà
thuc quyn s dụng đất ca ông X và ông X có nghĩa vụ thanh toán phn giá tr đất
cho ông T, phn không xây dng thì phi tr li bng tài sản (đất) cho ông T, c th:
- Phn tr li bằng đất được xác định bao gm: Din tích 75,1m
2
đưc tr đi
37,2m
2
(phần đất đã làm nhà) 1.9m
2
(phần đất phía trước ngôi nhà giáp đường giao
thông) còn là 36m
2
.
- Phn thanh toán bng tin:
Căn cứ vào Điu 158 Luật Đất đai năm 2024; Nghị định s 71/2024/NĐ-CP ngày
27/6/2024 ca Chính ph quy định v giá đất;
Căn cứ vào Quyết định số: 01/2025/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 01 năm 2025 của
UBND tỉnh Hòa Bình về Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến các quy định về
Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Tại Biểu số 07 bảng giá đất tại
nông thôn đối với xã Tuân Đạo, khu vực 1 có giá 600.000đ/m2).
Căn cứ vào Kết luận định giá tài sản ngày 02/4/2025 Hội đồng định giá tài sản
huyện Lạc Sơn xác định giá trị thửa 738: 600.000đ/m
2
.
Xét kết quả định giá là có căn cứ, đúng quy định, các đương sự không có ý kiến
khác, do vậy số tiền phải thanh toán cho ông T là: 600.000đ x 39,1m
2
= 23.460.000
đồng.
2.6. Kiến ngh UBND huyn L S, tnh Hoà Bình thu hi, chnh các giy
GCNQSD đất cp cho gia đình theo kết qu gii quyết ti bn án, c th:
- GCNQSDĐ vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đt s 00526 QSDĐ
ngày 20/12/2000 đối vi tha đất s 62C, t bản đồ s 09, din tích 517m
2
ti xóm
Mi (nay m Mi Mi), Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình mang tên
Bùi Văn T (đo đạc chính quy xác định tha 739 t bản đổ 33, din tích 451,9m
2
).
Xác định phn diện tích đất ca ông T giảm đi 39,1m
2
.
- GCNQSDĐ vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đất s 00526 QSDĐ
ngày 20/12/2000 đối vi tha đất s 62B, t bản đồ s 9, din tích 290m2, ti xóm
Mi (nay xóm Mi Mới), Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình đưc
GCNQSD đất cấp năm 2000 mang tên ông Bùi Văn N (đo đạc chính quy xác đnh là
tha s 651, t bản đồ 33, din tích 271m
2
). Xác đnh phn diện tích đt ca ông N
giảm đi 26,2m
2
.
9
- GCNQSDĐ s vào s cp GCN CH00012 ngày 23/9/2015 đối vi tha s 738,
t bản đồ s 33, ti xóm Mi (nay xóm Mi Mới), Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn,
tỉnh Hòa Bình mang tên ông Bùi Văn X năm 2015. (Xác định phn diện tích đất ca
ông X đưc quyn s dụng đt có din tích là: 26,2m
2
+ 39,1m
2
= 65,3m
2
).
2.7. Các gia đình ông N, ông T; ông X trách nhiệm đến quan thm
quyn np li GCNQSDĐ đã cấp để làm các th tục theo quy định ca pháp lut v
đất đai.
[3]. Ti phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo không xuất trình được tài liu,
chng c mới được pháp lut chp nhn nên không căn c để chp nhn yêu
cu kháng cáo ca b đơn, căn c đ sa bn án dân s sơ thẩm s 09/2024/DS-ST
ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình như
nhận định trên, phù hp với quan đim gii quyết v án của đại din Vin kim sát
nhân dân tnh Hòa Bình tham gia phiên tòa.
[4]. V, chi phí t tng. án phí:
4.1. V chi phí t tụng: Các đương sự đã thực hin theo qui định ti Điu 157 B
lut T tng dân s.
4.2. V nghĩa vụ chu án phí được thc hin theo khoản 2 Điều 29 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thưng v Quc hội: “Trưng
hp Tòa án cp phúc thm sa bn án, quyết định sơ thẩm b kháng cáo thì đương s
kháng cáo liên quan đến phn bn án, quyết định phi sa không phi chu án phí dân
s phúc thm; Tòa án cp phúc thm phải xác định lại nghĩa vụ chu án phí dân s
thm theo quy định ti Điu 147 ca B lut T tng dân s và Điều 26, Điu 27 ca
Ngh quyết này”, cụ thế:
4.3. B đơn phi chu án phí không gngạch 300.000 đng do yêu cu khi
kiện đòi lại quyn s dụng đất của nguyên đơn đưc Tòa án chp nhn, phi chu án
phí có giá ngch đối vi s tin phi hoàn tr cho nguyên đơn là 23.460.000đ đồng x
5% = 1.117.000 đồng.
4.4. Do sa bản án người kháng cáo không phi chu án phí dân s phúc thm
theo quy đnh tại Điều 148 B lut T tng dân s Điu 29 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc Hi.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH
10
Căn cứ khon 2 Điều 308 B lut T tng dân s; sa Bn án dân s thẩm s
09/2024/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân huyn Lạc Sơn, tỉnh
Hòa Bình, c th:
Căn cứ vào Điều 26, Điều 35, Điều 39, khoản 1 Điều 147, khoản 1 Điều 157,
Điều 160, Điều 165, Điều 227; Điều 228; Điều 266 Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
Căn cứ vào Điều 106; 203 Luật đất đai năm 2013; Điều 155, Điều 158, Điều 163,
Điều 164, Điều 166 của Bộ luật dân sự 2015
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và L phí tòa án
Tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Bùi Văn T.
Buc b đơn ông Bùi Văn X và bà Bùi Th Ái L phi tr lại cho ông Bùi Văn T:
+ Phn diện tích đất còn li: 36m
2
(phần đất này đã được cp ti GCNQSDĐ s
N971165 tha s 62C, t bản đồ s 09, ti xóm Mi (nay là xóm Mi Mi), xã Tuân
Đạo, huyn Lc Sơn, tỉnh Hòa Bình mang tên Bùi Văn T).
+ Phn thanh toán bng tiền: 600.000đ x 39,1m
2
= 23.460.000 đồng.
K t khi đơn yêu cầu thi hành án hp L ca người được thi hành án nu
người phi thi hành án không thanh toán thàng tháng còn phi chu tin lãi theo
mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s 2015, tương ứng vi s
tin và thời gian chưa thi hành án.
2. Ghi nhn t tha thun giữa gia đình ông N ông X v vic phn din tích
đất cp chng 26,2m
2
là quyn s dụng đất ca gia đình ông X.
3. Ông Bùi Văn X đưc quyn s dụng đất din tích là: 26,2m
2
(t nhà ông
N) + 39,1m
2
(t nhà ông T) = 65,3m
2
.
4. Kiến ngh UBND huyn L S, tnh Hoà Bình thu hi, chnh các giy
GCNQSD đất đã cp cho gia đình theo kết qu gii quyết ti bn án, c th:
- GCNQSDĐ vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đt s 00526 QSDĐ
ngày 20/12/2000 đối vi tha đất s 62C, t bản đồ s 09, din tích 517m
2
ti xóm
Mi (nay m Mi Mi), Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình mang tên
Bùi Văn T (đo đạc chính quy xác định tha 739 t bản đổ 33, din tích 451,9m
2
).
Xác định phn diện tích đất ca ông T giảm đi 39,1m
2
.
- GCNQSDĐ vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đt s 00526 QSDĐ
ngày 20/12/2000 đối vi tha đất s 62B, t bản đồ s 9, din tích 290m2, ti xóm
11
Mi (nay xóm Mi Mới), Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình đưc
GCNQSD đất cấp năm 2000 mang tên ông Bùi Văn N (đo đạc chính quy xác đnh là
tha s 651, t bản đồ 33, din tích 271m
2
). Xác đnh phn diện tích đt ca ông N
giảm đi 26,2m
2
.
- GCNQSDĐ so s cp GCN CH00012 ngày 23/9/2015 đối vi tha s 738,
t bản đồ s 33, ti xóm Mi (nay xóm Mi Mới), Tuân Đạo, huyn Lạc Sơn,
tỉnh Hòa Bình mang tên ông Bùi Văn X năm 2015. (Xác định phn diện tích đất ca
ông X đưc quyn s dụng đt có din tích là: 26,2m
2
+ 39,1m
2
= 65,3m
2
).
(Có sơ đồ hiện trạng thửa đất kèm theo bản án).
5. Các gia đình ông N, ông T; ông X có trách nhiệm đến Cơ quan có thẩm quyn
np li GCNQSD đất đã cp để làm các th tục theo quy định ca pháp lut v đất
đai.
6. Về chi phí tố tụng và án phí:
V chi phí t tụng: Các đương sự đã thực hin theo qui đnh ti Điu 157 B lut
T tng dân s.
V nghĩa vụ chu án phí sơ thẩm: B đơn ông Bùi Văn X phi chu án phí không
giá ngạch 300.000 đồng phi chu án phí giá ngch đối vi s tin phi
hoàn tr cho nguyên đơn là 1.117.000 đồng.
- Án phí phúc thm: b đơn không phi chịu, đưc tr lại 300.000đ s tin tm
ứng án phí đã np theo biên lai s 0001371 ngày 09/8/2024 ti Chi cc thi hành án
dân s huyn Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.
Trường hp bn án được thi hành theo quy đnh ti Điu 2 Lut thi hành án dân
s thì người được thi hành án và người phi thi hành án dân s có quyn tha thun
tha thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án. Hoc b ng
chế thi hành ántheo quy định ti diu 6,7 và 9 ca lut Thi hành án dân s; thi hiu
thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc k t ngày tuyên án 06/5/2025.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Quang Tuấn
12
Tải về
Bản án số 23/2025/DS-PT Bản án số 23/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 23/2025/DS-PT Bản án số 23/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất