Bản án số 169/2025/DS-PT ngày 20/03/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 169/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 169/2025/DS-PT ngày 20/03/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 169/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp yêu cầu chấm dứt hành vi trái pháp luật; hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; chia tài sản chung là quyền sử dụng đất, NĐ Nguyễn Thị H, BĐ Nguyễn Văn H1
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 169/2025/DS-PT
Ngày 20 - 3 - 2025
V/v tranh chp yêu cu chm dt hành vi
trái pháp lut, tranh chp hợp đồng tng
cho quyn s dụng đất, tranh chp
chia tài sn chung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Ông Nguyễn Văn Thanh
Ông Nguyễn Trung Dũng
Bà Hunh Th Thanh Tuyn
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Thùy Trang - Thư Tòa án nhân
dân tỉnh Bình Dương.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương tham gia phiên
tòa: Bà Trn Th Ngc Tuyn - Kim sát viên.
Trong các ngày 13 20 tháng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân
tỉnh Bình Dương mở phiên tòa xét x phúc thm công khai v án dân s th
s 786/2024/TLPT-DS ngày 25 tháng 12 năm 2024 v vic Tranh chp yêu cu
chm dt hành vi trái pháp lut; hp đồng tng cho quyn s dụng đất; chia tài
sn chung là quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s 197/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 91/2025/QĐ-PT ngày
06 tháng 02 năm 2025 Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s
139/2025/QĐ-PT ngày 21 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Nguyn Th H, sinh năm 1948; đa ch: p C, T,
huyn D, tỉnh Bình Dương, có mt.
Người đại din hp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyn Hng V, sinh
năm 1982; địa ch: s B, t C, khu ph G, phường P, thành ph T, tnh Bình
Dương, người đi din theo y quyền (văn bản y quyn ngày 03/4/2024),
mt.
2
- B đơn: Ông Nguyễn Văn H1, sinh năm 1973; đa ch: p R, T,
huyn D, tỉnh Bình Dương.
Người đi din hp pháp ca b đơn: Phan Th Xuân H2, sinh năm
1987; địa ch: s B, đường N, t D, khu ph I, phường P, thành ph T, tnh Bình
Dương, là người đại din theo y quyền (văn bản y quyn ngày 18/02/2025),
có mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Nguyễn Văn H3, sinh năm 1969; đa ch: p C, T, huyn D,
tỉnh Bình Dương.
2. Nguyn Th M H4, sinh năm 1971; đa ch: p C, T, huyn D,
tỉnh Bình Dương.
3. Nguyn Th H5, sinh năm 1979; đa ch: p C, T, huyn D, tnh
Bình Dương.
4. Ông Nguyễn n H6, sinh năm 1985; địa ch: p C, T, huyn D
tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp của người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th M H4, Nguyn Th H5 ông Nguyễn Văn
H6: Ông Nguyễn Văn L, sinh năm 1986; địa ch: t D, p B, xã T, huyn D, tnh
Bình Dương, người đại din theo y quyền (văn bản y quyn gày
30/11/2023), có mt.
5. Nguyn Th M H7, sinh năm 1976; đa ch: p C, T, huyn D,
tỉnh Bình Dương (đã chết năm 2014).
- Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng của người có quyn li, nghĩa
v liên quan bà Nguyn Th M H7:
5.1. Ông Phan P, sinh năm 1973; địa ch: p L, T, huyn D, tnh Bình
Dương (chng bà H7), có đơn xin xét xử vng mt.
5.2. Ông Phan Hoài N, sinh năm 2005; địa ch: p L, xã T, huyn D, tnh
Bình Dương (con bà H7), có đơn xin xét xử vng mt.
5.3. Bà Nguyn Th H, sinh năm 1948; đa ch: p C, xã T, huyn D, tnh
Bình Dương (mH7), có mt.
6. Đinh Thị Ái N1, sinh ngày 30/10/2009; địa ch: p R, T, huyn
D, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
Đinh Thị Ái N1: Nguyn Th Thanh T, sinh năm 1978; đa ch: p R, T,
huyn D, tỉnh Bình Dương (m rut bà N1).
7. Bà Nguyn Th Thanh T, sinh năm 1978; địa ch: p R, xã T, huyn D,
tỉnh Bình Dương.
8. y ban nhân dân xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương.
3
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Hu C. Chc v: Ch tch,
có đơn xin xét xử vng mt.
9. y ban nhân dân huyn D, tỉnh Bình Dương; địa ch: th trn D, huyn
D, tỉnh Bình Dương.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyễn Phương L1. Chc v: Ch
tịch, có đơn xin xét xử vng mt.
- Người làm chng:
1. Ông Trần Văn Đ, sinh năm 1952; địa ch: p R, T, huyn D, tnh
Bình Dương.
2. Hunh Th N2, sinh năm 1959; đa ch: p R, T, huyn D, tnh
Bình Dương.
3. Th L2, sinh năm 1940; đa ch: p A, B, huyn D, tnh Tây
Ninh.
- Người kháng cáo:
1. Người đại din hp pháp của nguyên đơn bà Nguyn Th H là ông
Nguyn Hng V;
2. Người đại din hp pháp của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
ông Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th M H4, Nguyn Th H5, ông Nguyn
Văn H6 là ông Nguyễn Văn L.
NI DUNG V ÁN:
- Theo án thẩm, nguyên đơn Nguyn Th H người đi din
hp pháp của nguyên đơn là ông Nguyn Hng V trình bày:
Các thửa đt 333, 334, 335, 336 (nay hp thành tha 532), din tích
2.997,7m
2
loại đất trng lúa thửa đất 279 din ch 4.346,6m
2
loại đất nông
nghip trồng cây lâu năm, tờ bản đồ s 28, to lc ti p R, T, huyn D, tnh
Bình Dương; thửa đất s 175, t bản đồ s 20, ta lc ti p C, T, huyn D,
tỉnh Bình Dương tài sn hp pháp ca h gia đình Nguyn Th H đưc y
ban nhân dân huyn D, tỉnh Bình Dương cp Giy chng nhn quyn s dng
đất s T517465, s vào s cp giy chng nhn s 02051 ngày 07/8/2002. Ti
thời điểm cp giy chng nhn quyn s dụng đất, h Nguyn Th H 07
thành viên t 15 tui tr lên gm: Nguyn Th H, ông Nguyễn Văn H3,
Nguyn Th M H4, ông Nguyễn Văn H1, Nguyn Th M H7, Nguyn
Th H5, ông Nguyễn Văn H6. Năm 1995, ông Nguyễn Văn H1 22 tui mun
trốn nghĩa vụ quân s nên ông H1 xuất gia đến chùa ti huyn T, tnh Ra -
Vũng Tàu để làm pht t tu tp tại chùa. m 2005, ông H1 quay v quê ti
T, huyn D, tỉnh Bình Dương ng ý trao đổi vi H mun bà H cho các
thửa đất nông nghip s 333, 334, 335, 336 (nay hp thành tha 532) tha
279, t bản đồ s 28, to lc ti p R, T, huyn D đ ct chùa, trồng cây ăn
trái phc v cho vic ông H1 cúng kiến, tu tp ti gia. Do H nghĩ ông H1 là
con trai đang độc thân có tâm hướng pht tu hành nên H đồng ý đến y
4
ban nhân dân T, huyn D, tnh Bình Dương hợp đồng tng cho ông
Nguyễn Văn H1 toàn b din tích đất nông nghip thuc các tha 532 và 279, t
bản đồ 28 ti p R, T, huyn D, tỉnh Bình Dương. Sau đó, ông H1 đã xây
dng mt nhà cp 4, 01 nhà mát trên thửa đất 279 để làm nơi tu hành, còn tha
532 giáp sông nên ông H1 ch trồng cây ăn trái. Từ khi ông H1 quản đất, ct
nhà tu hành, bà H cũng thường xuyên vào các thửa đất nói trên đ trng rau, hoa
màu thu hoch mang v nhà ti p C, T (thửa đất 175) đ sinh sống. Năm
2023, ông H1 không tu hành mà đem bà Nguyn Th Thanh T v sng trong nhà
chùa, đồng thi ông H1 ly T làm vợ, đăng ký kết hôn sng chung trên khu
đất do H tặng cho, đồng thi bà T đưa con riêng cháu Đinh Thị Ái N1 v
sng chung. T khi ông H1 đem bà T v sng chung thì ông H1, bà T không cho
bà H ra vào khu đất để trng rau, hoa màu. Do đó, nguyên đơn là bà Nguyn Th
H khi kin yêu cu Tòa án gii quyết buc b đơn ông Nguyễn Văn H1 chm
dt hành vi trái pháp lut v việc ngăn cản không cho H ra vào khu đt thuc
các tha 333, 334, 335, 336 (nay hp thành tha 532) tha 279, t bản đ s
28, to lc ti p R, T, huyn D, tỉnh Bình Dương. Yêu cu b đơn (ông H1)
thu dn, di di tài sn là nhà ca, công trình ph, cây trng ra khỏi khu đất để tr
lại cho nguyên đơn (bà H) các thửa đất 333, 334, 335, 336 (nay hp thành tha
532) tha 279, t bản đồ s 28, to lc ti p R, T, huyn D, tnh Bình
Dương.
Nguyên đơn Nguyn Th H không đồng ý yêu cu phn t ca ông
Nguyễn Văn H1 v vic công nhn hợp đồng tng cho quyn s dụng đất ngày
31/3/2005 gia H ông H1 lp ti y ban nhân dân T, huyn D đối vi
các thửa đất s 279, 333, 334, 335 và 336, do mục đích của hợp đồng tng cho là
H ch cho ông H1 ct nhà nh trên đất để tu hành không cho hn quyn s
dụng đất cho ông H1.
Do nhm ln v thửa đất 175, t bản đồ 20 ti p C, T, huyn D, tnh
Bình Dương hiện nay do nguyên đơn những người quyn li, nghĩa v
liên quan: ông Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th M H4, Nguyn Th H5, ông
Nguyễn Văn H6 đang qun s dụng đt, ông H1 không qun lý, s dng
thửa đất này nên nguyên đơn xác định xin rút li mt phn yêu cu khi kin v
vic yêu cu b đơn Nguyễn Văn H1 chm dt hành trái pháp lut, di di ra khi
thửa đất s 175, t bản đ 20, to lc ti p C, T, huyn D, tỉnh Bình Dương
tr lại đất cho nguyên đơn.
Với cách người kế tha quyền nghĩa v t tng của người
quyn lợi, nghĩa v liên quan bà Nguyn Th M H7: tại phiên tòa sơ thẩm ngày
21/8/2024, ông Nguyễn Văn L người đại din hp pháp ca những người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn H3, Nguyn Th H5,
Nguyn Th M H4 ông Nguyễn Văn H6 đã rút toàn b yêu cầu độc lp v
vic yêu cu phân chia tài sn chung là diện tích đất thuc các tha 333, 334,
335, 336 (nay hp thành tha 532) và tha 279, t bản đồ s 28 nên H cũng
không yêu cu chia tài sản chung đối vi thửa đất nêu trên, H ch xác định
gi nguyên yêu cu khi kin với tư cách là nguyên đơn.
5
- Trong quá trình t tng b đơn ông Nguyễn Văn H1 người đại din
hp pháp ca b đơn là bà Phan Th Xuân H2 trình bày:
V ngun gc các thửa đất 279, din tích 4.346,6m
2
thửa đất s 532
(hp thành t các tha 333, 334, 335 336) din tích 2.997,7m
2
, t bản đồ s
28, to lc ti p R, xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương là đất nông nghip gn sui
thưng xuyên ngập nước nên được chia thành 06 mương đất có ngun gc do bà
Phan Th Đ1 khai phá qun s dng t trước 1975, Đ1 ni ca b
đơn. Đồng sinh được 05 người con gm: ông Nguyễn Văn T1, Nguyn
Th S, ông Nguyễn Văn H8, Nguyn Th C1, ông Nguyễn Văn H9. m
1981, Đ1 gi các con v để chia cho mỗi người con 01 mương đất nhưng
không ai nhận đất do đất xấu, thường xuyên ngập nước nên Đ1 chia cho ông
H8 02 mương đt khon 02 sào, còn lại 04 mương đt các con thng nht ký tên
đồng ý để Đ1 bán cho con dâu Nguyn Th H v ca ông Nguyn
Văn H9 canh tác, sn xut nông nghip. Ti thời đimĐ1 chuyển nhượng đất
cho H thì ông H9 (cha ông H1) đã chết được 03 năm (ông H9 chết năm
1979). Bà H cùng 05 người con gm ông H3, ông H1, bà H4, bà H5, bà H7 cùng
canh tác trên đt, ông H1 cũng ở trên phần đất này và chăn nuôi bò giúp
H. Đến năm 1985, H ly chng khác ông Huỳnh Văn K, do ông K dân
hi nên b người khác đánh chết, lúc này H đang mang thai ông Nguyn
Văn H6 (là con H, ông K), H cũng bị đánh gãy tay nên H lo s đã đưa
các con là ông H3, bà H4, bà H7, H5 v khu đất ti p C, T, huyn D sinh
sng, riêng ông H1 vn lại khu đất ti p R, T, huyn D cùng người bác
rut ông Nguyễn Văn H8 nuôi để sinh sống. Năm 1999, ông H8 chun
b v Ni sinh sng mi viết giy tay giao li toàn b 02 sào đất do ông H8
canh tác và 01 căn nhà tình nghĩa trên đất do Nhà nước cp cho bà Phan Th Đ1
m Vit Nam anh hùng cho ông H1 tiếp tc qun lý, s hu nhà canh
tác đất, ông H1 tr công cho bác rut (ông H8) s tiền 2.300.000đ 05 chỉ
vàng.
Năm 2002, ông H1 thoát ly gia đình đến tnh Ra - Vũng Tàu để tu
hc kinh pht trong thời gian 03 năm. Năm 2005, sau khi hoàn thành khóa tu
hc ông H1 tr v thì phát hin H đã bán đi của ông H1 01 con và t ý đi
đăng ký kê khai toàn bộ 06 mương đất ti p R, xã T, huyn D trong đó có cả 02
mương đt do ông Nguyễn Văn H8 đã bán cho ông H1 vào năm 1999, H cho
rng bán đi con bò của ông H1 để mua thêm phần đt nông nghip ti ấp Đ,
T, huyn D. Ngày 07/8/2002, bà H đã được y ban nhân dân huyn D cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất s T517465, s vào s 02051 đối vi thửa đất
175 t bản đồ 20, ti p C, T các tha 279, 334, 334, 335, 336 t bn đồ
28 ti p R, xã T, huyn D. Khi b ông H1 phát hin, H ha s giao li 04
mương đất ti p R, T cho ông H1 tách quyn s dụng đất các tha 279,
334, 334, 335, 336, t bn đồ 28 cho ông H1 qun s dng. Ngày 31/5/2005,
ti y ban nhân dân xã T, huyn D H đã giấy tha thun tng cho ông H1
các thửa đất 279, 333, 334, 335 336, t bản đồ s 28, to lc ti p R, T,
huyn D, tỉnh Bình Dương. Sau khi được bà H ký giy tng cho các thửa đất nói
trên, ông H1 đã xây dng nhà cp 4, nhà mát, xây dng các công trình ph
6
trồng cây ăn trái trên toàn b thửa đất 279 để qun s dụng đất t năm
2005 đến nay, không ai tranh chấp, ngăn cản. Đối vi các thửa đt 333, 334,
335, 336 do thường xuyên ngập nước n ông H1 ch trồng cây ăn trái nhưng
thưng xuyên b chết do ngập nước phi trồng đi, trồng li nhiu lần như kết qu
Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng đã đến thẩm đnh ti chỗ, xác minh đnh
giá. T ngày bà H hợp đng tng cho quyn s dụng đất vào ngày 31/5/2005
cho ông H1 đến nay, ông H1 vẫn chưa thc hin th tc sang tên, trưc b đ
đứng tên trên giy chng nhn quyn s dụng đất do ông Hu N3 là m con, đất
thì ông H1 đang quản lý, canh tác nên không vi vàng sang tên trước bạ. Năm
2023, ông H1 ly T làm vợ, đã đăng kết hôn ti y ban nhân dân xã T,
huyn D đưa bà T v khu đất ti p R, T, huyn D cùng chung sng thì
H mi tranh chp yêu cu ông H1 dn nhà, công trình, cây trồng trên đt tr li
các thửa đất 279, 432 t bản đồ 28 cho bà H vì bà H s bà T s chiếm đoạt đất.
Ông H1 không đồng ý vi yêu cu khi kin ca H yêu cu ca
những người quyn lợi, nghĩa v liên quan ngun gốc đất ca ông H1
đưc bà H tng cho và mua li ca bác rut Nguyễn Văn H8 ch không phi do
H hoc ai khác khai phá. Giy tng cho quyn s dụng đất ngày 31/3/2005
chng c chng minh quyn s dụng đất thuc các tha 279, 333, 334, 335
336, t bản đồ s 28, to lc ti p R, T, huyn D, tỉnh Bình Dương ca
ông H1. B đơn (ông H1) yêu cu phn t yêu cu công nhn hợp đồng tng
cho quyn s dụng đất đi vi các thửa đất 279, 333, 334, 335 và 336, t bản đồ
s 28, to lc ti p R, T, huyn D, tỉnh Bình Dương đ ông H1 đi đăng
quyn s dụng đất ca ông H1.
- Những người có quyn lợi, nghĩa v liên quan gm ông Nguyễn Văn H3,
Nguyn Th M H4, bà Nguyn Th H5, ông Nguyễn Văn H6 người đại
din hp pháp ca ông H3, H5, H4, ông H6 ông Nguyễn Văn L trình
bày:
Tài sn các thửa đất 279, 532 (hp t các tha 333, 334, 335, 336), t
bản đồ 28, ti p R thửa đất 175, t bản đồ 20 ti p C, T, huyn D, tnh
Bình Dương là tài sn chung ca c h gia đình Nguyn Th H bao gm các
thành viên: Nguyn Th H, ông Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th M H4, ông
Nguyễn Văn H1, bà Nguyn Th M H7 (chết năm 2014), Nguyn Th H5
ông Nguyễn Văn H6. Chng c th hin tài sn chung ca h gia đình thể hin
bng giy chng nhn quyn s dụng đất s T517465, s vào s cp giy chng
nhn s 02051 do y ban nhân dân huyn D cp ngày 07/8/2002 cho h
Nguyn Th H. Mc dù ông H1 tên trong s h khu ti thời điểm H đưc
cp giy chng nhn quyn s dụng đất nhưng ông H1 người xuất gia đi tu,
không địa phương. Năm 2005, ông H1 tu hành tr v xin đất ct chùa T5 ti
gia thì bà H mi cho ông H1 ct ngôi nhà nhỏ, xây chùa để th t trng cây
ăn trái trên phần đất thuc các tha 279, 333, 334, 335 336, t bản đồ s 28,
to lc ti p R, T xây dng ngôi nhà nh để làm nơi . Thời điểm này,
trên đất đã sẵn các cây ăn trái như sầu riêng, măng ct do ông Nguyễn Văn
H3, bà Nguyn Th H5 và ông Nguyễn Văn H6 trng. Tuy nhiên, quá trình qun
lý, s dụng đất thì ông H1 không tu hành đưa T v khu đất đăng kết
7
hôn và sng chung thì ni b gia đình bắt đầu mâu thun. Ông H1 cho rng toàn
b các thửa đất s 279, 333, 334, 335 336, t bản đồ s 28 tài sn ca ông
H1 nên chiếm đot không tr lại đồng thi không cho nhng thành viên khác
của gia đình vào phần đất trên. Do quyn s dụng đất thuc các tha 279, 333,
334, 335 336, t bản đồ s 28, to lc ti p R, T tài sn chung ca c
h gia đình nên người quyn lợi, nghĩa v liên quan: Nguyn Th M H4,
ông Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th H5 và ông Nguyễn Văn H6 có yêu cầu độc
lp trong v án đ ngh chia tài sn chung ca h gia đình yêu cầu được
ng phn tài sn của mình đối vi các thửa đất 279, 333, 334, 335, 336, t
bản đ 28 ti p R, xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương, c th: tha 279, t bản đồ
s 28, H5, ông H6, H4, ông H3 mỗi người 1/7 tương ng 620,9m
2
; tha
333, 334, 335, 336 (tha hp nht 532), t bản đồ s 28 H5, ông H6,
H4, ông H3, mỗi người 1/7 tương ứng 428,2m
2
.
Tại phiên tòa thm ngày 21/8/2024, ông Nguyễn n L người đi
din hp pháp ca những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Nguyn Th
M H4, ông Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th H5 và ông Nguyễn Văn H6 xin rút
toàn b yêu cầu độc lp ca những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm
ông H3, H4, H5, ông H6 vi lý do không mun tranh chp vi ông H1
là anh em trong gia đình. Tòa án cấp sơ thẩm đã quyết định đình chỉ yêu cầu độc
lp của người có quyn lợi, nghĩa v liên quan.
- Người kế tha quyền nghĩa vụ t tng của người quyn li,
nghĩa vụ liên quan (bà Nguyn Th M H7) là ông Phan P (chng bà H7) và ông
Phan Hoài N (con trai H7) thng nht trình bày: Nguyn Th M H7
con Nguyn Th H là em ca ông Nguyễn Văn H1, H7 sinh năm 1974
mất năm 2014. Ông P chng H7, còn ông Nghĩa L3 con H7. Vic
tranh chp gia các thành viên trong gia đình bà H thì ông P và ông N hoàn toàn
không ý kiến. Trường hp, Tòa án phân chia tài sn ca H7 thì ông P
ông N ý kiến t chi nhận, đồng thi ông P ông N xin vng mt
trong sut quá trình gii quyết v án.
- Người quyn lợi, nghĩa v liên quan bà Nguyn Th Thanh T, đồng
thời là người đại din hp pháp của người có quyn li, nghĩa vụ liên quan cháu
Đinh Thị Ái N1 trình bày: T v ông Nguyễn Văn H1 đăng kết hôn
ngày 30/9/2022 ti y ban nhân dân xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương. T
con riêng là cháu Đinh Thị Ái N1. Năm 2012, bà T cùng cháu N1 v chung sng
vi ông H1 trên phần đất hin đang tranh chp. T đóng góp công sc
chăm sóc, trồng cây ăn trái và thu hoạch cây ăn trái trên phần đất này. Theo bà T
đưc biết thì ngun gốc đất do ông H1 khai phá nhn chuyển nhượng t
ông Nguyễn Văn H8. T khi T v chung sng vi ông H1 đến nay, T
không thy bà H, ông H3, H4, H5, ông H6 đến khu đất sn xut, trng rau
màu hay thưa kiện, tranh chấp năm 2022 tranh chp. T đng ý vi yêu
cu phn t ca ông H1 không đng ý vi các yêu cu ca H cũng như
ông H6, bà H5, bà H4 và ông H3. Đối vi cháu N1 xác định không có quyn li,
nghĩa vụ gì liên quan đến các tài sn hin nay các bên tranh chp.
8
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban nhân dân xã T, huyn D
trình bày: Hp đồng tng cho quyn s dụng đất ngày 31/3/2005 gia bà
Nguyn Th H ông Nguyễn Văn H1 do y ban nhân dân T chng thc
ngày 04/4/2005. y ban nhân dân xã T xác định chng thc ch ca hai
đương sự là bà Nguyn Th H và ông Nguyễn Văn H1 đúng ý chí và yêu cầu ca
hai bên đương s. y ban nhân dân T xin vng mặt đ ngh Tòa án nhân
dân huyn Du Tiếng gii quyết v án theo quy định ca pháp lut.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban nhân dân huyn D trình
bày: Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s 02051 QSDĐ/QĐ-UB ngày
07/8/2002 do y ban nhân dân huyn D cp cho h Nguyn Th H theo trình
t th tục quy đnh tại Thông s 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 của
T6 v ng dẫn đăng đất đai, lp h sơ địa chính cp giy chng nhn
quyn s dụng đất. Giy chng nhn quyn s dụng đất nêu trên được cp theo
bản đồ địa chính chính quy được lp bng không ảnh, không đo đc thc tế nên
s chênh lch v din tích so vi kết qu đo đạc thc tế. Đối vi phần đất
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s 02051 QSDĐ/QĐ-UB ngày
07/8/2002 đã hết thi hn s dụng đất thì căn cứ đim a khoản 1 Điều 172 Lut
Đất đai năm 2024 thì người s dụng đất được tiếp tc s dụng đất không
phi làm th tc gia hn.
- Người làm chng ông Trần Văn Đ trình bày: Ông Đ là người dân sng
gn phần đất tranh chp khong 50 mét. Phần đất hin nay bà H và ông H1 tranh
chp có ngun gc ca bà Phan Th Đ1 và ông Nguyễn Văn T2cha m chng
của nguyên đơn, đồng thi ông ni ca b đơn. đt do ông bà N4 ca
ông H1 (bà Phan Th Đ1 - ông Nguyễn Văn T2) khai phá. Sau năm 1975, gia
đình H v sống trên đất trng mt s cây ăn trái. Năm 2005, ông H1 đi
tu v sng một mình trên đất. Trước năm 2005, các con H gm ông H3,
H4, H7, H5 đều gia đình riêng, còn H một người con riêng
ca bà H tên Nguyễn Văn H6 v sng ti phần đất ca bà H p C, xã T, huyn
D, tỉnh Bình Dương. T năm 2005 đến nay, ông H1 xây dng công trình nhà
kiên c để th cúng và để , trồng cây ăn trái và sống ổn định đến khi có bà T v
sống trên đất thì phát sinh tranh chp.
- Người làm chng Hunh Th N2 trình bày: phần đất tranh chp do
ông Nguyễn Văn T2 bà Phan Th Đ1 khai phá trước năm 1975. Sau đó ông
T2, Đ1 chia lại cho các con nhưng do các con ca ông T2, Đ1 không nhn
cho li ông Nguyễn Văn H9 (cha ông H1). Ông H9 v Nguyn Th
H. Ông H9, H 05 người con chung Nguyễn Văn H3, Nguyn Th M
H4, Nguyn Th M H7, Nguyễn Văn H1 Nguyn Th H5. C gia đình H
sng trên phần đất tranh chp t năm 1975 đến khi ông Nguyễn Văn H9 chết (bà
N2 không nh chính xác năm, ch nh khoảng năm 1985) thì H đưa các con
gm H4, H7, H3, H5 v trên phn đất H đưc m cho riêng p C, T.
Lúc này, trên phần đất tranh chp ch còn Nguyn Th Đ2 con Đ2
ông Nguyễn Văn H8. Ông H8 sng cùng bà Đ2 đến khi bà Đ2 mt. Lúc này, ông
H1 đi tu v sng cùng ông H8 trên phần đất hiện đang tranh chp. Ông H8
ông H1 sống chung được mt thi gian thì ông H8 đi nơi khác sng ông H1
9
mt mình qun lý, canh tác phần đất cho đến nay. V công sc khai phá thì
N2 biết như sau: ban đu công sc do ông Nguyễn Văn T2, Phan Th Đ1
(ông ni ca ông H1) khai phá, sau đó đến ông Nguyễn Văn H9 (cha ông
H1), sau khi ông H9 chết thì đến ông H8 cui cùng ông Nguyễn Văn H1.
Đối vi H các ngưi con khác, thời điểm trên đt, H ch yếu nhà
chăm sóc các con còn nh ch không công sc gì, sau khi ông H9 chết, H
có chng khác và dn v p C, xã T sống cho đến nay.
- Người làm chng Th L2 trình bày: v ngun gc phần đt tranh
chp H và ông H1 đang tranh chấp theo L2 biết như sau: phần đất
rung giáp sông S và phần đất hin nay ông H1 có dng ngôi nhà (chùa) và sinh
sống trên đất ngun gc là do ông T2, Đ1 khai phá năm 1975. Sau đó,
Đ1 được cấp 01 căn nhà tình nghĩa. Khi ông T2 Đ1 chết thì phần đất
này được giao li cho ông Nguyễn Văn H8 qun lý, s dng. Ông H1 mt
thi gian sng cùng ông H8 trên căn nhà tình nghĩa của Đ1, cùng ông H8
qun lý, s dng phần đt này. L2 không nh c th năm nào nhưng ông
H8 sau khi đi Nội v b hết tin nên L2 nghe ông H8 nói đã bán đất li
cho ông H1 để ông H1 qun lý, s dng. Sau này, ông H8 không cùng ông H1
nữa nhưng ông H1 vẫn thường xuyên cho tin ông H8, L2 không biết đó
tiền mua đất hay tin ông H1 cho ông H8.
Phần đất tranh chp hiện nay đang đng tên H, L2 không biết ti
sao lại đng tên H nhưng bà L2 biết chc là ông H1 qun lý, s dng phn
đất đó t khi ông H8 bán cho ông H1 đến nay, L2 không nh chính xác thi
đim bán, bà L2 ch nh trước năm 2000. Tài sản trên đất gồm các cây ăn trái,
nhà chùa… đều do ông Hu T3 xây dng t khi qun lý, s dụng đất. L2
xin vng mt trong các bui t tng ti Tòa án.
Ti Bn án dân s thẩm s 197/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng, tnh Bình Dương đã quyết định:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th H đối vi ông
Nguyễn Văn H1 v việc “Tranh chấp yêu cu chm dt hành vi trái pháp luật”.
2. Chp nhn mt phn yêu phn t ca b đơn ông Nguyễn Văn H1 đối
với nguyên đơn bà Nguyn Th H v việc “Tranh chấp hợp đồng tng cho quyn
s dụng đất”.
T4 “giấy tha thun cho (tng) quyn s dng đất” ngày 31/3/2005 được
y ban nhân dân T, huyn D, tỉnh Bình Dương công chng s 92, quyn s
01 TP/CC-SCC ngày 04/4/2005 có hiu lực đối vi phần đất din tích 4.346,6m
2
CLN (trong đó có 518,5m
2
thuộc HLATĐB) thuộc tha 279, t bản đ s 28 to
lc ti p R, xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương.
Ông Nguyễn Văn H1 đưc quyn liên h quan thm quyền để
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi phần đất din tích
4.346,6m
2
CLN (trong đó 518,5m
2
thuộc HLATĐB) thuộc tha 279, t bn
đồ s 28, to lc ti p R, xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương.
10
3. Không chp nhn mt phn yêu cu phn t ca b đơn ông Nguyn
Văn H1 đối với nguyên đơn Nguyn Th H v việc “Tranh chấp hợp đồng
tng cho quyn s dụng đất”.
T4 “Giấy tha thun cho (tng) quyn s dụng đất” ngày 31/3/2005
đưc y ban nhân dân xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương công chng s 92,
quyn s 01 TP/CC-SCC ngày 04/4/2005 hiệu đối vi phần đất din tích
2.997,7m
2
LUK (trong đó 474,2m
2
thuc HL Rch) thuc tha 532 (gm các
tha 333, 334, 335, 336), t bản đồ s 28, to lc ti p R, T, huyn D, tnh
Bình Dương.
4. Đình chỉ yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th H vi b
đơn ông Nguyễn Văn H1 v việc “Tranh chấp yêu cu chm dt hành vi trái
pháp luật” đối vi thửa đất 175, t bản đồ s 20, to lc ti p C, xã T, huyn D,
tỉnh Bình Dương.
5. Đình chỉ yêu cầu độc lp ca những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan ông Nguyễn Văn H3, Nguyn Th M H4, Nguyn Th H5, ông
Nguyễn Văn H6 vi b đơn ông Nguyễn Văn H1 v việc “Tranh chấp tài sn
chung” đối vi phần đất thuc các tha 279, 532 (gm các tha 333, 334, 335,
336), t bn đồ s 28 to lc ti p R, xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương.
Ngoài ra, án sơ thẩm còn tuyên v chi phí t tng, án phí và quyn kháng
cáo cho các đương sự.
Sau khi xét x thẩm, ngày 07/10/2024, người đại din hp pháp ca
nguyên đơn bà Nguyn Th H ông Nguyn Hng V kháng cáo toàn b bn án
thẩm, đề ngh Tòa án cp phúc thm sa bản án thẩm theo ng chp
nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn, không chấp nhn toàn b yêu
cu phn t ca b đơn. Ngày 09/10/2024 người đi din hp pháp của người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn H3, Nguyn Th M H4,
Nguyn Th H5, ông Nguyễn Văn H6 ông Nguyễn Văn L kháng cáo toàn b
bản án, đ ngh Tòa án cp phúc thm sa bản án thẩm theo hướng không
chp nhn toàn b yêu cu phn t ca b đơn.
Ti phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn giữ nguyên yêu cu khi kin
yêu cầu kháng cáo, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyễn Văn H3,
Nguyn Th M H4, Nguyn Th H5, Nguyễn Văn H6 gi nguyên yêu cu
kháng cáo. Các đương s không tha thuận được các vấn đề có tranh chp trong
v án.
Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương phát biểu quan điểm:
- V t tng: Những người tiến hành t tụng ngưi tham gia t tng
đã thực hiện đúng quy định ca B lut T tng dân s nên Vin Kim sát
không kiến ngh khc phc gì thêm.
- V ni dung: ngun gc quyn s dụng đất đang tranh chp ca ông
nội để li cho con ông H9 (chng bà H), v chng H qun s dng.
Năm 1985 ông H9 chết, H ly chồng khác, năm 2005 H giy tng cho
11
ông H1 (con H). Như vậy, đất tài sn chung ca ông H9, H. Ông H9
chết phát sinh quyn tha kế đối vi diện tích đất thuc s hu ca ông H9,
H, mc cp giy cho h nhưng các con còn nh 9 đến 12 tui không công
sc gì. H tng cho con ông H1 toàn b quyn s dụng đất là không đúng,
hợp đồng tng cho quyn s dụng đất hiu lc k t thời điểm đăng
theo quy định Điều 459 ca B lut Dân s năm 2015 nên các bên phải thc
hin quyền nghĩa vụ đối vi nhau theo cam kết ti giy tng cho theo quy
định Điều 401 ca B lut Dân s năm 2015 nhưng đến nay ông H1 chưa đăng
ký nên giy tng cho không có hiu lc thì bà H có quyền đòi lại đất đã tặng. Do
đó, hợp đồng tng cho vô hiệu đi vi 50% ca ông H9, còn 50% phn ca bà H
chưa có hiệu lc do ông H1 chưa đăng ký như phân tích trên nên bà H quyn
thay đi ý kiến tặng cho đòi lại đất đã tặng. H thể hiện, các đương sự
không yêu cu chia tha kế, nên không gii quyết chia tha kế, trường hp các
đương sự có tranh chp chia tha kế s gii quyết trong v án khác.
Như phân tích trên, yêu cu phn t ca b đơn đề ngh công nhn hp
đồng tng cho hiu lực không có căn c. Vì l trên, nguyên đơn kháng cáo
đề ngh Tòa phúc thm sửa án thẩm theo hướng chp nhn khi kin ca
nguyên đơn về đòi lại đất đã tặng cho căn cứ. Đề ngh Hội đồng xét x
tuyên chp nhn kháng cáo của nguyên đơn. Sa bản án thẩm theo ng
chp nhn khi kin của nguyên đơn.
Sau khi nghiên cu tài liu, chng c có trong h sơ vụ án được thm tra
tại phiên tòa, căn c vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, li trình bày ca các
đương sự, ý kiến ca Kim sát viên.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng:
[1.1] Kháng cáo của người đại din hp pháp của nguyên đơn bà Nguyn
Th H ông Nguyn Hng V kháng cáo của người đại din hp pháp ca
ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th M
H4, Nguyn Th H5, ông Nguyễn Văn H6 ông Nguyễn Văn L trong hn
luật định. Căn cứ Điu 293 ca B lut T tng dân s, Tòa án cp phúc thm
th lý và xét x v án theo quy định.
[1.2] Những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban nhân T,
huyn D, y ban nhân dân huyn D, tỉnh Bình Dương, ông Phan P, ông Phan
Hoài N đều đơn yêu cu gii quyết vng mt nên Hội đồng xét x tiến hành
xét x vng mặt các đương s theo quy đnh tại Điều 296 ca B lut T tng
dân s.
[2] V nội dung: Nguyên đơn bà Nguyn Th H khi kin yêu cu Tòa
án gii quyết buc b đơn ông Nguyễn Văn H1 chm dt hành vi trái pháp
lut phi t thu dn, di di tài sn gm nhà cp 4, nhà mát, công trình ph, cây
trồng trên đất đ tr lại cho nguyên đơn nguyên trạng đt trng các thửa đất 279,
din tích 4.773m
2
(đo đạc thc tế 4.346,6m
2
); các thửa đất 333, din tích 500m
2
;
12
334, din tích 645m
2
; 335, din tích 1.132m
2
; 336, din tích 722m
2
, tng din
tích 2.999m
2
(đo đạc thc tế 2.997,7m
2
) gp thành tha 532, t bản đồ s 28
ti p R, xã T thửa đất 175, t bản đồ 20, din tích 1.128m
2
ti p C, T,
huyn D, tnh Bình Dương. do tt c các thửa đất nói trên thuc quyn s
dng hp pháp ca H theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s
02051QSDĐ/QĐ-UB do y ban nhân dân huyn D, tỉnh Bình Dương cấp cho
Nguyn Th H ngày 07/8/2002. B đơn ông Nguyễn Văn H1 yêu cu phn
t đối vi b đơn Nguyn Th H: yêu cu Tòa án gii quyết công nhn hp
đồng tng cho quyn s dụng đất do Nguyn Th H lp ngày 31/3/2005 ti
y ban nhân dân T, huyn D, tỉnh Bình Dương đối vi ông Nguyễn Văn H1
nội dung H đồng ý tng cho ông Nguyn Văn H1 con ca tôi ... hin
thường trú ti p C - T - D -T. Bình Dương vi diện tích đất 7.742m
2
nm ti p
R, T - D - Bình Dương thuc các tha 279, 333, 334, 335, 336. S din tích
đất trên tôi đồng ý cho hn ông Nguyễn Văn H1 đưc toàn quyn s dng là làm
th tc chuyển QSDĐ theo quy định ca pháp luật.”. Đối vi thửa đất 175, t
bản đồ s 20, din tích 1.128m
2
ti p C, T, huyn D, tỉnh Bình Dương hin
do bà H đang ở và qun lý s dng, ông H1 không qun lý, s dng thửa đất 175
nên không đng ý yêu cu khi kin của nguyên đơn. Ngưi có quyn lợi, nghĩa
v liên quan gm: ông Nguyễn Văn H3, Nguyn Th M H4, Nguyn Th
H5 ông Nguyễn Văn H6 xác định các thửa đất 279, 333, 334, 335 336, t
bản đ 28 ti p R, T, huyn D tài sn chung ca h gia đình Nguyn
Th H gồm 07 người: bà H, ông H3, ông H1, H4, H5, H7 ông H6
nên có yêu cầu độc lp yêu cu Tòa án gii quyết chia tài sn chung là quyn s
dụng đất tha 279, din tích thc tế 4.346,6m
2
: 7, mỗi người 620,9m
2
; các tha
đất 333, 334, 335, 336 (hp thành tha 532 mi) din tích 2.997,7m
2
: 7, mi
ngưi 428,2m
2
.
[3] Đối vi vic rút mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn: quá
trình t tng ti Tòa án cấp sơ thẩm, nguyên đơn rút một phn yêu cu khi kin
v vic yêu cu b đơn chấm dt hành vi trái pháp lut tr li thửa đất s 175, t
bản đ 20, din tích 1.128m
2
ti p C, T, huyn D, tỉnh Bình Dương. B đơn
không yêu cu phn t đối vi thửa đất 175, t bản đồ 20 nhng nhng
ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th M
H4, Nguyn Th H5 ông Nguyễn Văn H6 không yêu cầu đc lp chia i
sản chung đối vi thửa đất 175 nêu trên. Tòa án cấp thẩm đình chỉ mt phn
yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th H đối vi yêu cu b đơn trả
li thửa đt 175, t bản đồ 20 din tích 1.128m
2
ti p C, xã T, huyn D, tnh
Bình Dương là đúng quy định ti khoản 2 Điều 244 ca B lut T tng dân s.
[4] Tại phiên tòa thm ngày 21/8/2024, ông Nguyễn Văn L người
đại din hp pháp ca những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: ông
Nguyễn Văn H3, Nguyn Th M H4, Nguyn Th H5 ông Nguyn
Văn H6 t nguyn rút toàn b yêu cầu độc lp v yêu cu chia tài sn chung
quyn s dụng đất đối vi diện tích đất 4.346,6m
2
thuc thửa đất 279 din
tích đất 2.997,7m
2
thuc các tha 333, 334, 335 336 (tha mi 532), t bn
đồ 28, ti p R, T, huyn D, tỉnh Bình Dương. Vic rút yêu cầu độc lp ca
13
những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan (bà H4, ông H3, H5 ông
H6) t nguyn php với quy đnh pháp lut tại Điều 217 ca B lut T
tng dân s, Tòa án cấp thẩm quyết định đình chỉ gii quyết yêu cầu độc lp
ca những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan trong bản án sơ thẩm đúng
quy định ti khoản 2 Điều 244 ca B lut T tng dân s.
[5] Xét v ngun gc các thửa đất 279, tha mi 532 (hp t các tha
333, 334, 335 336), t bản đồ 28 ti p R, T, huyn D, tỉnh Bình Dương
giữa nguyên đơn (bà H) và b đơn (ông H1), người quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan (ông H3, H4, H5 ông H6) đều khai khác nhau v ngun gốc đất.
Nguyên đơn khai đất do nhân nguyên đơn t khai phá năm 1975 được cp
giy chng nhn quyn s dụng đất năm 2002, bị đơn khai nguồn gốc đt do
ni ca b đơn Phan Th Đ1 chết để lại, trong đó 2/3 diện tích tương
đương 04 mương đt do H mua li ca Đ1 1/3 diện ch đất tương
đương 02 mương đt do ông H1 mua li ca bác rut ông Nguyễn Văn H8 t
năm 1999. Những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan khai ngun gốc đất
tài sn chung ca c h gia đình H 07 người trong đó bà H ch h 06
thanh viên là các con bà H (ông H3, ông H1, bà H5, H4, H7 và ông H6).
Căn cứ vào tài liu “Đơn xin đăng quyền s dụng đất” (bút lc 70) do
Nguyn Th H lp ra gi y ban nhân dân xã T ngày 29/5/2000 th hin bà H kê
khai đăng ký xin cấp quyn s dụng đối vi các thửa đất 175, t bản đồ 20, din
tích 1.127,7m
2
(có 300m
2
th cư) tại p E; các thửa đất 279, loại đất vườn, các
tha 333, 334, 335 336, loại đất lúa, t bản đồ 28, tng diện tích đất H
đăng tại T 8.900m
2
, ngun gc do t khai phá năm 1975. Tại thời điểm
H kê khai đăng ký, xin cấp quyn s dng cho nhân H, các con H
đều trên 15 tuổi, trong đó người con nh nht ca H ông Nguyễn Văn H6,
sinh năm 1985 cũng đã 15 tuổi nhưng không ai phản đối vic H đăng xin
cp giy chng nhn quyn s dụng đất hoặc có văn bản y quyn cho H nếu
căn cứ do rng quyn s dng đất do H đăng khai tài sn chung
ca c h gia đình. Tại phn cuối đơn, ngày 07/4/2001 Hội đồng xét duyt cp
giy chng nhn quyn s dụng đất T đã thống nhất thông qua đ ngh
Phòng Nông nghip - Phát trin nông thôn huyn D cp giy chng nhn quyn
s dụng đất cho Nguyn Th H. Do đó căn c xác định các thửa đt H
đăng ký kê khai ti xã T, huyn D, tng din tích 8.900m
2
là tài sn riêng ca
Nguyn Th H không phi tài sn chung ca c h gia đình H theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất s vào s 02051QSDĐ/QĐ-UB do y ban nhân
dân huyn D, tỉnh Bình Dương cp ngày 07/8/2002 mang tên h Nguyn Th
H. Do quyn s dng các thửa đất 279, 333, 334, 335 và 336, t bản đồ 28 ti p
R, xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương tài sn hp pháp ca H nên ngày
31/3/2005, Nguyn Th H t nguyn hợp đồng tng cho toàn b din tích
đất tng din tích 7.772m
2
thuc 05 thửa đất nói trên cho ông Nguyễn Văn H1
trn quyn s dụng được y ban nhân dân xã T, huyn D chng thc s 92
quyn s 01TP/CC-SCC.CK ngày 04/4/2005 hoàn toàn hợp pháp, đúng quy
định tại Điều 106 ca Luật Đất đai năm 2003 các Điều 465, 467 722 ca
B lut Dân s năm 2005. T lúc được H tng cho quyn s dụng đất (năm
14
2005) đến nay ông Nguyễn Văn H1 không thc hin việc đăng kê khai đ
trước b, sang tên ch th s dụng đất chưa thực hiện đúng quy định v hiu
lc ca hợp đng tng cho tài sn quyn s dụng đất theo quy đnh ti khon
2 Điều 467 Điu 692 ca B lut Dân s năm 2005. Tuy nhiên, quá trình t
tng ti cấp thẩm cũng n tại phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn
Nguyn Th H đã thừa nhn t khi ông H1 đưc H cho đất để ct chùa T5
hạnh vào năm 2005 cho đến nay, ông H1 đã xây dng chùa, nhà , nhà khách
trên thửa đất 279, trng y ăn trái trên thửa đất 279, 333, 334, 335 336, t
bản đồ s 28 đ tu tp thu hoch trái cây cúng kiến chùa, H cũng tha
nhn s cây trng ca H trước đó trên đất đã chết gn hết, ông H1 là người
trng lại cây ăn trái trên đất đ thu hoch trái phc v cho nhu cu thiết yếu
hàng ngày trong quá trình tu hnh ca ông H1. Ông H1 người trc tiếp qun
lý, s dng các thửa đt nói trên liên tc t năm 2005 cho đến nay, trường hp
ông H1 không cưới v là bà T đưa về khu đất trên sinh sng thì bà H vẫn đ cho
ông H1 qun lý, s dụng đất không đuổi đi nơi khác. Những người có quyn li,
nghĩa v liên quan ông Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th M H4, Nguyn Th
H5 ông Nguyễn Văn H6 sinh sng ti p C, T, huyn D khai nhn
thường xuyên ra vào khu đt ca H ti p R, T, huyn D nhưng cho rng
không biết vic ông H1 đã quản lý, s dng trái phép các thửa đất 279, 333, 334,
335 và 336 ca bà H là không có căn cứ. Tuy ông H1 là người đưc tặng cho đất
nông nghiệp nhưng không đăng khai đ đưc cp quyn s dụng đất là
thc hiện chưa đúng quy định tại các Điều 467, 692 ca B lut Dân s năm
2005, nay là Điều 459 ca B lut Dân s năm 2015 nhưng ông H1 đã được bên
tng cho quyn s dụng đất H đã bàn giao đất theo đúng quy định tại Điều
724 ca B lut Dân s năm 2005 ông H1 đã nhận đất qun lý, s dụng, đầu
xây dựng công trình nhà , vt kiến trúc, trồng cây lâu năm trên đt không b
tranh chp, khiếu nại. Do đó, Tòa án cấp sơ thẩm xét x công nhn hiu lc mt
phn hợp đồng tng cho quyn s dụng đất Giấy cho (tng) quyn s dụng đất”
do bà Nguyn Th H lp ngày 31/3/2005 ti y ban nhân dân T, huyn D
đưc y ban nhân dân T, huyn D chng thc ngày 04/4/2005 v vic tng
cho ông Nguyễn Văn H1 đưc quyn qun lý, s dng thửa đất 279, t bản đồ
28, loại đất vườn din tích theo giy chng nhn 4.773m
2
(đo thực tế
4.346,6m
2
) ti p R, T, huyn D, tỉnh Bình Dương kiến ngh y ban nhân
dân huyn D thu hi Giy chng nhn quyn s dụng đt s vào s
02051QSDĐ/QĐ-UB đã cấp cho h bà Nguyn Th H ngày 07/8/2002 để cp li
quyn s dụng đất cho các đương s theo hướng ông H1 đưc quyn s dng
4.346,6m
2
thuc
tha 279, t bản đồ 28, ti p R, T, huyn D, tnh Bình
Dương là đúng quy định pháp lut.
[6] Đối vi các thửa đt trng lúa 333, 334, 335 336 (nay hp thành
tha 532), t bản đ 28, din tích 2.997,7m
2
, ông Nguyễn Văn L người đại
din hp pháp ca ông Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th H5, ông Nguyễn Văn
H6 và bà Nguyn Th M H4 cho rng t năm 2002 đến nay, ông H3, bà H4,
H5 ông H6 cũng tham gia trồng cây ăn trái trên phần đất này như sầu
riêng, i, mít không ch riêng ông H1 trng cây nên thuc quyn s dng chung
15
ca c gia đình H tt c các con. Ti phiên tòa phúc thm, H mt
xác đnh thửa đất 532 trước khi ông H1 đi tu về đưc H cho đất vào năm
2005 thì trên đất đã cây trồng ca H nhưng do đất ngập nước nên s cây
trồng trên đt ca bà H đã chết hết, s cây trng trên thửa đất 532 hin nay là do
ông Hu T3. Như đã phân tích ti mc [5] thì thửa đất 532 mi (hp t các tha
333, 334, 335, 336), t bản đ 28 din tích theo giy chng nhn 2.999m
2
o
đạc thc tế 2.997,7m
2
) loại đất được cp giy chng nhận là đất trng lúa (LUK)
không thuc tài sn chung ca h gia đình tài sản ca Nguyn Th H
theo đơn xin đăng s dụng đất năm 2000. Do đó, Tòa án cấp thẩm xác
định các thửa đất 279, 333, 334, 335 336, t bản đồ s 28 ti p R, T,
huyn D, tỉnh Bình Dương tài sn chung ca c h gia đình H gm 07
thành viên, trong đó H ch h công sức đóng góp nhiu nhất tương
đương 88% giá trị quyn s dụng đt còn li 06 thành viên là con bà H gm ông
H3, ông H1, H4, H5, H7, ông H6 công sức đóng góp ít hơn tương
đương 12%, từ đó tuyên b hợp đồng tng cho quyn s dụng đất ca
Nguyn Th H lập ngày 31/3/2005 đối vi vic tng cho các thửa đất 333, 334,
335 336 (tha mi 532), t bản đ 28, din tích 2.999m
2
(đo đạc thc tế
2.997,7m
2
) cho ông Nguyễn Văn H1 b hiệu và tương đương 12% giá tr ca
toàn b diện tích đất tng cho trong đó cả thửa đất 279, din tích 4.346,6m
2
để tuyên không công nhn yêu cu phn t ca b đơn về vic yêu cu công nhn
hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia bà H, ông H1 ngày 31/3/2005 đối vi
các thửa đất 333, 334, 335 336, t bản đồ 28 Tòa án cấp sơ thẩm cũng
không tuyên người được quyn qun s dụng đất đối vi thửa đt 333, 334,
335 336 (tha mới 532) chưa đủ căn cứ theo quy định pháp lut, cách
tuyên không ràng, gây khó khăn cho việc thi hành án. Tuy nhiên Tòa án
thm tuyên không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn ông Nguyễn Văn H1 v
vic yêu cầu được qun lý, s dng diện tích đất 2.999m
2
(đo đạc thc tế
2.997,7m
2
) thuc các tha 333, 334, 335 và 336 (tha mi 532), t bản đồ s 28
ti p R, T, huyn D, tỉnh Bình Dương nhưng ông H1 chp nhn không
kháng cáo vì vy cn gi nguyên án sơ thẩm đi vi vic gii quyết các thửa đt
333, 334, 335 và 336 (tha mi 532), t bản đồ 28 nhưng sửa li cách tuyên cho
đúng quy định pháp lut.
[7] Trên thửa đất 333, 334, 335 và 336 (nay là tha 532), t bản đồ 28 ti
p R, T, huyn D mt s cây trồng trên đất gồm: 40 cây măng cụt; 16 cây
chôm chôm; 02 cây su riêng trồng năm 2005; 28 cây su riêng; 02 cây da; 23
cây i; 23 cây mãng cầu; 03 cây điu; 02 cây xoài; 02 cây nhãn, ông H1 không
yêu cu Tòa án gii quyết bồi thường s cây trồng nói trên. Do đó khi tuyên
buc ông H1 giao tr cho Nguyn Th H thửa đất 333, 334, 335 336 (nay
tha 532), t bản đồ 28, ti p R, T, huyn D, tỉnh Bình Dương. Trường
hp tranh chp s cây trồng trên đất giữa các đương sự s đưc gii quyết
bng v án khác khi có đương sự yêu cu.
[8] T các phân tích ti mc [2], [3], [4], [5], [6], [7] xét thy kháng cáo
của nguyên đơn bà Nguyn Th H kháng cáo ca những người quyn li,
nghĩa v liên quan ông Nguyễn Văn H3, bà Nguyn Th M H4, Nguyn Th
16
H5 và ông Nguyễn Văn H6 là không có căn cứ chp nhn, tuy nhiên cn sa bn
án sơ thẩm v các tuyên án.
[9] Quan điểm của đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương đề
ngh sa bản án thẩm phù hp mt phn theo nhn định ca Hội đồng xét
x nên chp nhn.
[10] V chi phí t tụng: các đương s phi chịu theo quy đnh tại Điều
157 và 165 ca B lut T tng dân s.
[11] V án phí dân s thẩm: nguyên đơn bà Nguyn Th H người
cao tuổi nên được min án phí dân s thẩm. B đơn ông Nguyễn Văn H1 phi
chịu án phí theo quy định.
[12] V án phí dân s phúc thm: do sửa án thẩm nên người kháng
cáo không phi chu án phí phúc thẩm theo quy định.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 148, khoản 2 Điều 308 và Điều 313 ca B lut
T tng dân s;
- Căn cứ vào các Điều 175, 176 và 459 ca B lut Dân s;
- Căn cứ các Điều 101, 166 và 170 ca Luật Đất đai;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
s dng án phí và l phí Tòa án,
1. Chp nhn mt phn kháng cáo của nguyên đơn Nguyn Th H;
chp nhn mt phn kháng cáo của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Nguyễn Văn H3, Nguyn Th M H4, Nguyn Th H5 ông Nguyn
Văn H6.
2. Sa Bn án dân s thm s 197/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương như sau:
2.1. Không chp nhn yêu cu khi kin ca Nguyn Th H đối vi
ông Nguyễn Văn H1 v vic “Tranh chấp yêu cu chm dt hành vi trái pháp
luật”.
2.2. Chp nhn mt phn yêu cu phn t ca b đơn ông Nguyễn Văn
H1 đối với nguyên đơn Nguyn Th H v việc Tranh chấp hợp đồng tng
cho quyn s dụng đất”.
- ng nhận “Hợp đng tng cho quyn s dụng đất” giữa bên tng cho
bà Nguyn Th H và bên được tng cho ông Nguyễn Văn H1, lp ngày
31/3/2005 được y ban nhân dân T, huyn D, tỉnh Bình Dương công chng
s 92, quyn s 01 TP/CC-SCC ngày 04/4/2005 hiu lực đối vi phần đất
17
din tích 4.346,6m
2
CLN (trong đó 518,5m
2
thuộc HLATĐB) thuộc tha
279, t bản đồ s 28 to lc ti p R, xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương.
- Ông Nguyễn Văn H1 đưc tiếp tc qun lý, s dng đối vi phần đt
din tích 4.346,6m
2
CLN (trong đó 518,5m
2
thuộc HLATĐB) thuộc thửa đất
s 279, t bản đồ s 28 to lc ti p R, T, huyn D, tỉnh Bình Dương (Có
bn v kèm theo).
2.3. Không chp nhn mt phn yêu cu phn t ca b đơn ông Nguyn
Văn H1 đối với nguyên đơn Nguyn Th H v vic “Tranh chấp hợp đồng
tng cho quyn s dụng đất”.
- Buc ông Nguyễn Văn H1 trách nhim giao tr cho Nguyn Th
H phần đt din tích 2.997,7m
2
LUK (trong đó 474,2m
2
thuc HL Rch)
thuc tha 532 (gm các thửa 333, 334, 335 336), t bản đồ s 28, to lc
ti p R, xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương (Có bn v kèm theo).
- Nguyn Th H đưc quyn qun lý, s dng din tích 2.997,7m
2
LUK (trong đó 474,2m
2
thuc HL Rch) thuc tha 532 (gm các thửa
333, 334, 335 và 336), t bản đồ s 28, to lc ti p R, xã T, huyn D, tnh Bình
Dương (Có bn vm theo).
- Đối vi s cây trng trên thửa đất 532, t bản đồ s 28 do ông Nguyn
Văn H1 đã trồng trên đất, gồm: 40 cây măng cụt; 16 cây chôm chôm; 02 cây su
riêng trồng năm 2005; 28 cây sầu riêng; 02 cây da; 23 cây i; 23 cây mãng cu;
03 cây điu; 02 cây xoài; 02 cây nhãn tm giao cho bà Nguyn Th H qun lý s
hu. Ông Nguyễn Văn H1 đưc quyn yêu cu bi hoàn giá tr tài sn s cây
trng nói trên bng v án khác.
Ông Nguyễn Văn H1 Nguyn Th H trách nhim liên h với
quan Nnước thm quyền để thc hin vic cp giy chng nhn quyn s
dụng đất theo quy định ca pháp lut.
3. Đình chỉ yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th H vi b
đơn ông Nguyễn Văn H1 v việc “Tranh chấp yêu cu chm dt hành vi trái
pháp luật” đối vi thửa đất s 175, t bản đ s 20, to lc ti p C, xã T, huyn
D, tỉnh Bình Dương.
4. Đình chỉ yêu cầu độc lp ca những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan ông Nguyễn Văn H3, Nguyn Th M H4, Nguyn Th H5 ông
Nguyễn Văn H6 vi b đơn ông Nguyễn Văn H1 v việc “Tranh chấp tài sn
chung” đối vi phần đất thuc các tha 279, 532 (gm các tha 333, 334, 335,
336), t bản đồ s 28, to lc ti p R, xã T, huyn D, tỉnh Bình Dương.
5. Kiến ngh y ban nhân dân huyn D, tỉnh Bình Dương thu hi Giy
chng nhn quyn s dụng đất s vào s cp giy chng nhận 02051QSDĐ/QĐ-
UB do y ban nhân dân huyn D, tỉnh Bình Dương đã cấp cho h Nguyn
Th H ngày 07/8/2002 để cp li quyn s dụng đất cho các đương s theo ni
dung quyết định ca bn án này.
6. V chi phí xem xét, thẩm định ti chỗ, đo đạc, định giá tài sn:
18
6.1. Nguyn Th H phi chu chi phí xem xét, thẩm đnh ti chỗ, đo
đạc định giá 4.000.000đ (bốn triệu đồng) được khu tr tin tm ng chi
phí bà H đã nộp.
6.2. Ông Nguyễn Văn H1 phi chu chi phí xem xét, thẩm định ti ch,
đo đạc định giá 3.000.000đ (ba triệu đồng) để hoàn tr li cho Nguyn
Th H đã nộp tm ứng trước đây.
6.3. Nguyn Th H5 phi chịu chi phí định giá lại 1.000.000đ (một
triệu đồng), bà H5 đã nộp xong.
7. Án phí dân s sơ thẩm:
7.1. Bà Nguyn Th H đưc min án phí dân s sơ thẩm.
7.2. Ông Nguyễn Văn H1 phi chu án phí dân s thẩm 300.000
đồng (ba trăm ngàn đng), khu tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp
300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa
án s 0011490 ngày 21/3/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Du
Tiếng, tỉnh Bình Dương.
7.3. Hoàn tr cho Nguyn Th M H4 s tiền 5.000.000 đồng (năm
triệu đồng) tin tm ng án phí dân s sơ thẩm đã nộp theo Biên lai thu tm ng
án phí, l phí Tòa án s 0002404 ngày 24/11/2023 ca Chi cc Thi hành án dân
s huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương(do ông Nguyễn Văn L np thay).
7.4. Hoàn tr cho ông Nguyễn Văn H6 s tiền 5.000.000 đồng (năm triệu
đồng) tin tm ng án phí dân s thẩm đã np theo Biên lai thu tm ng án
phí, l phí Tòa án s 0002403 ngày 24/11/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (do ông Nguyễn Văn L np thay).
7.5. Hoàn tr cho ông Nguyễn Văn H3 s tiền 5.000.000 đồng (năm triệu
đồng) tin tm ng án phí dân s thẩm đã nộp theo Biên lai thu tm ng án
phí, l phí Tòa án s 0002402 ngày 24/11/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (do ông Nguyễn Văn L np thay).
7.6. Hoàn tr cho Nguyn Th H5 s tiền 5.000.000 đồng (năm triệu
đồng) tin tm ng án phí dân s thẩm đã np theo Biên lai thu tm ng án
phí, l phí Tòa án s 0002401 ngày 24/11/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương (do ông Nguyễn Văn L np thay).
8. V án phí dân s phúc thm: hoàn tr cho Nguyn Th H5,
Nguyn Th M H4, ông Nguyễn Văn H3 ông Nguyễn n H6 s tin tm
ng án phí phúc thẩm đã nộp theo các Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án
s 0007088, 0007089, 0007090 ngày 07/11/2024 s 0007093 ngày
08/11/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Du Tiếng, tỉnh Bình Dương
(do ông Nguyễn Văn L np thay).
9. Trường hp bản án được thi hành án theo quy định tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 Điều 9 Lut
19
Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điu
30 Lut Thi hành án dân s.
10. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Bình ơng;
- Chi cc THADS huyn Du Tiếng;
- TAND huyn Du Tiếng;
- Các đương sự;
- Lưu: HCTP, HSVA, Tòa Dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Văn Thanh
Tải về
Bản án số 169/2025/DS-PT Bản án số 169/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 169/2025/DS-PT Bản án số 169/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất