Bản án số 158/2024/DS-ST ngày 18/09/2024 của TAND huyện U Minh, tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 158/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 158/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 158/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 158/2024/DS-ST ngày 18/09/2024 của TAND huyện U Minh, tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện U Minh (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 158/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 18/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ông T trả tiền hụi cho bà Đ |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN U MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 158/2024/DS-ST
Ngày 18 - 9 - 2024
“V/v tranh chấp hợp đồng góp hụi”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Bùi Văn Việt
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Công Đẳng
Ông Trịnh Thanh Trần
- Thư ký phiên tòa: Ông Huỳnh Hoàng Anh là Thư ký Tòa án nhân dân huyện U
Minh, tỉnh Cà Mau
Ngày 18 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 176/2024/TLST-DS ngày 19 tháng 6 năm
2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng góp hụi”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
196/2024/QĐXXST-DS ngày 14 tháng 8 năm 2024 giữa:
- Nguyên đơn: Bà Phạm Xuân Đ, sinh năm 1965 (có mặt).
Địa chỉ: Ấp A, xã KH, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Cẩm H là
Trợ giúp viên pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau (có mặt).
- Bị đơn: Ông Nguyễn Văn T (vắng mặt).
Bà Nguyễn Thị Bé D (vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp B, xã KH, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn bà Phạm Xuân Đ và người bảo vệ quyền lợi nguyên đơn trình bày:
Bà Đ làm chủ hụi có mở các dây hụi, vợ chồng ông Nguyễn Văn T và bà Nguyễn
Thị Bé D tham gia chơi hụi và còn thiếu bà Đ tiền hụi như sau:
Dây thứ nhất: Mở ngày 19/9/2021 (âm lịch), mỗi chưng 2.000.000 đồng, mỗi tháng
khui một lần, có tổng số 21 chưng, ông T và bà D tham gia 02 chưng, trong danh sách hụi
ghi tên T D. Ông T và bà D đã hốt hết 02 chưng hụi tham gia và bà Đ giao tiền hụi xong.
Nhưng từ tháng 02 sau (nhuần 02 tháng 02) năm 2023 (âm lịch) đến khi mãn hụi tháng 4
năm 2023 (âm lịch) là 03 tháng ông T và bà D không đóng hụi chết cho bà Đ. Như vậy,
ông T và bà D còn nợ bà Đ tiền hụi 03 tháng x 2.000.000 đồng/chưng x 02 chưng =
12.000.000 đồng.
Dây thứ hai: Mở ngày 15/02/2022 (âm lịch), mỗi chưng 2.000.000 đồng, mỗi tháng
khui một lần, có tổng số 21 chưng, ông T và bà D tham gia 02 chưng, trong danh sách hụi
ghi tên T D. Ông T và bà D đã hốt hết 02 chưng hụi tham gia và bà Đ giao tiền hụi xong.
2
Nhưng từ tháng 02 sau (nhuần 02 tháng 02) năm 2023 (âm lịch) đến khi mãn hụi tháng 9
năm 2023 (âm lịch) là 08 tháng ông T và bà D không đóng hụi chết cho bà Đ. Như vậy,
ông T và bà D còn nợ bà Đ tiền hụi 08 tháng x 2.000.000 đồng/chưng x 02 chưng =
32.000.000 đồng.
Tổng cộng hai dây hụi ông T và bà D còn nợ bà Đ với số tiền 44.000.000 đồng. Bà
D có ghi biên nhận nợ thừa nhận còn nợ bà Đ số tiền hụi tổng cộng 44.000.000 đồng. Sau
đó, bà D đã trả cho bà Đ được 1.000.000 đồng, ông T và bà D còn nợ bà Đ tiền hụi
43.000.000 đồng. Nay bà Đ yêu cầu ông T và bà D trả số tiền hụi còn nợ 43.000.000 đồng,
bà Đ không yêu cầu ông T và bà D trả lãi số tiền này.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại phiên tòa
và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục: Tòa án đã triệu tập xét xử hợp lệ đến lần thứ hai, nhưng tại phiên tòa
hôm nay bị đơn ông T và bà D vắng mặt không có lý do. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227
Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vắng mặt đối với ông T và bà D.
[2] Về nội dung khởi kiện của bà Đ đối với ông T và bà D: Bà Đ cho rằng bà Đ làm
chủ hụi, ông T và bà D tham gia chơi hụi và hốt hết các chưng hụi tham gia, ông T và bà
D còn nợ bà Đ tiền hụi như sau:
Dây thứ nhất: Mở ngày 19/9/2021 (âm lịch), ông T và bà D còn nợ 03 tháng x
2.000.000 đồng/chưng x 02 chưng = 12.000.000 đồng.
Dây thứ hai: Mở ngày 15/02/2022 (âm lịch), ông T và bà D còn nợ 08 tháng x
2.000.000 đồng/chưng x 02 chưng = 32.000.000 đồng.
Tổng cộng các chưng hụi nói trên ông T và bà D còn nợ bà Đ với số tiền 44.000.000
đồng. Ông T và bà D đã trả cho bà Đ được 1.000.000 đồng, ông T và bà D còn nợ bà Đ
tiền hụi 43.000.000 đồng. Bà Đ yêu cầu ông T và bà D trả số tiền hụi còn nợ 43.000.000
đồng.
[3] Về giao dịch hợp đồng góp hụi, số tiền hụi ông T và bà D còn thiếu như bà Đ
trình bày là thực tế có diễn ra, điều này phù hợp với hai danh sách hụi bà Đ cung cấp và
biên nhận nợ hụi có chữ ký tên của bà D. Theo nội dung biên nhận nợ hụi thể hiện bà D
còn nợ tiền hụi bà Đ tổng cộng 44.000.000 đồng. Từ những tài liệu, chứng cứ đã nêu có cơ
sở xác định ông T và bà D còn nợ tiền hụi bà Đ với số tiền 44.000.000 đồng, ông T và bà
D đã trả cho bà Đ được 1.000.000 đồng, ông T và bà D còn nợ tiền hụi bà Đ với số tiền
43.000.000 đồng. Do đó, bà Đ khởi kiện yêu cầu ông T và bà D trả số tiền hụi còn nợ
43.000.000 đồng là có căn cứ chấp nhận. Về lãi suất tiền hụi còn nợ bà Đ không yêu cầu
ông T và bà D trả lãi nên không đặt ra xem xét.
[4] Về án phí: Do khởi kiện của bà Đ được chấp nhận nên ông T và bà D phải chịu
toàn bộ án phí có giá ngạch 5% trên số tiền có nghĩa vụ với số tiền án phí 2.150.000 đồng.
Bà Đ không phải chịu án.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
3
Áp dụng các Điều 357, 468, 471 Bộ luật dân sự năm 2015, khoản 2 Điều 26 của
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
quy định về án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận khởi kiện của bà Phạm Xuân Đ đối với ông Nguyễn Văn T và
bà Nguyễn Thị Bé D.
Buộc ông Nguyễn Văn T và bà Nguyễn Thị Bé D có nghĩa vụ trả tiền hụi còn nợ
cho bà Phạm Xuân Đ với số tiền 43.000.000 đồng (Bốn mươi ba triệu đồng).
Kể từ khi bản án có hiệu lực, bà Phạm Xuân Đ có đơn yêu cầu thi hành án, ông
Nguyễn Văn T và Nguyễn Thị Bé D chậm thực hiện nghĩa vụ trả số tiền nói trên thì hàng
tháng còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015.
Án phí dân sự có giá ngạch ông Nguyễn Văn T và bà Nguyễn Thị Bé D phải chịu
2.150.000 đồng (Hai triệu một trăm năm chục ngàn đồng).
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Bà Phạm Xuân Đ có quyền làm đơn kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án. Ông Nguyễn Văn T và bà Nguyễn Thị Bé D vắng mặt có quyền làm đơn kháng
cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận:
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND huyện U Minh;
- CCTHADS huyện U Minh;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, VP TANDHUM.
Bùi Văn Việt
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm