Bản án số 111/2025/DS-ST ngày 28/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 111/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 111/2025/DS-ST ngày 28/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 111/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng thẻ tín dụng vay tài sản giữa Ngân hàng TMCP S và bà Nguyễn Thùy T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 9
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 111/2025/DS-ST
Ngày: 28/7/2025
V/v tranh chấp hợp đồng
thẻ tín dụng vay tài sản.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 9 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Nam Hải,
Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Đình Thức,
Nguyễn Thị Mỹ Linh.
- Thư viên Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Thị Tường Vi, Thư
ký viên Toà án nhân dân khu vực 9 Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên tòa: Bà Trần Thị Lan, Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 7 m 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 9 Thành
phố Hồ Chí Minh, số B N, phường T, Thành phố Hồ Chí Minh, xét xử thẩm
công khai vụ án dân sự thụ số 731/2024/DSST ngày 10 tháng 10 năm 2024,
về “Tranh chấp hợp đồng thẻ tín dụng vay i sản”, theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số 989/2025/QĐST-DS ngày 10 tháng 6 năm 2025, Quyết định hõan
phiên tòa số 1076/2025/QĐST-DS ngày 30 tháng 6 năm 2025, giữa các đương
sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S (S1); địa chỉ: B - B N, phường V, Quận C,
Thành phố Hồ Chí Minh (nay là phường X, Thành phố Hồ Chí Minh). Địa chỉ liên lạc:
B N, phường V, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh (nay phường X, Thành phố Hồ
Chí Minh). Người đại diện theo uỷ quyền: anh Nguyễn Đình L, đơn yêu cầu vắng
mặt tại phiên toà.
Bị đơn: Nguyễn Thùy T, địa chỉ: 2 N, phường P, quận T, Thành phố Hồ Chí
Minh (nay phường T, Thành phố Hồ Chí Minh). Nơi trú: B N, Khu phố B,
phường P, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh (nay phường T, Thành phố Hồ Chí
Minh), vắng mặt tại phiên toà.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện của nguyên đơn cùng các tài liệu, chứng cứ Toà án đã thu
thập, thể hiện nội dung vụ án như sau:
Nguyễn Thùy T Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng ngày 22/10/2019 (bao
gồm Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng bản Điều khoản điều
kiện sử dụng thẻ tín dụng) với Ngân hàng thương mại cổ phần S (sau đây gọi tắt
là: S1); hạn mức tín dụng: 15.000.000 đồng; mục đích: tiêu dùng nhân; số
thẻ: 472074-0964; lãi suất: 2,77%/tháng.
2
Sau khi được cấp thẻ tín dụng, bà Nguyễn Thùy T đã thực hiện giao dịch với số
tiền 37.500.000 đồng.
Nguyễn Thùy T đã thanh toán cho S1 tổng cộng là: 38.881.704 đồng, rồi
không tiếp tục thanh toán theo thoả thuận của hợp đồng.
Ngày 30/6/2023, S1 đã chấm dứt quyền sử dụng thẻ tín dụng của Nguyễn
Thùy T và chuyển toàn bộ số nợ sang nợ quá hạn tổng cộng là 16.843.554 đồng.
Tính đến ngày 28/11/2024, bà Nguyn Thùy T còn n th tín dng S1 tng
cộng là 29.073.429 đồng, trong đó: nợ gốc: 16.843.554 đồng, n lãi: 12.229.875
đồng.
S1 yêu cầu Nguyễn Thùy T thanh toán số nợ tính đến ngày 28/11/2024, nêu
trên, tổng cộng là 29.073.429 đồng làm một lần, ngay sau khi bản án có hiệu lực
pháp luật; đồng thời Nguyễn Thùy T phải thanh toán tiền lãi phát sinh t
ngày 29/11/2024 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ với S1.
* Đối với bị đơn Nguyễn Thùy T:
Tòa án đã tống đạt hợp lệ Thông báo thụ lý vụ án dân sự số 731/2024/TB-
TLVA ngày 10 tháng 10 năm 2024; giấy triệu tập tự khai; hai Thông o về
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải;
Quyết định đưa vụ án ra xét xử; Quyết định hoãn phiên tòa, nhưng Nguyễn
Thùy T đều vắng mặt không lý do, nên Tòa án quyết định xét xử vụ án theo trình
tự, thủ tục quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa:
- Nguyên đơn vắng mặt, giữ nguyên yêu cầu khởi kiện.
- Bị đơn không có yêu cầu phản tố, vắng mặt.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 Thành phố Hồ Chí Minh,
tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến:
+ Việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết ván: việc
xác minh, thu thập chứng cứ, thực hiện thủ tục tống đạt các loại văn bản tố tụng
xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư được thực hiện đúng quy
định của Bộ luật tố tụng dân sự. Thời hạn chuẩn bị xét xử, thời hạn chuyển hồ sơ
cho Viện kiểm sát là đúng quy định.
+ Về nội dung vụ án: Căn cứ các tài liệu, chứng cứ của nguyên đơn Ngân hàng
thương mại cổ phần S (S1) nộp, thể hiện tính đến ngày 28/11/2024, bà Nguyn
Thùy T còn n th tín dng S1 tng cộng là 29.073.429 đng, trong đó: nợ gc:
16.843.554 đồng, n lãi: 12.229.875 đồng.
Bị đơn vắng mặt trong quá trình Toà án thụ lý, giải quyết vụ án, nên không ghi
nhận được ý kiến. Toà án đã thực hiện việc tống đạt cho bị đơn các văn bản tố
tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng, nhưng bđơn không thực hiện; thể hiện
bị đơn không có yêu cầu phản tố hay yêu cầu khác đối với nguyên đơn.
Kết quả phần thủ tục hỏi, phần tranh luận tại phiên tòa, nhận thấy việc thẩm tra,
xem xét chứng cứ của Hội đồng xét xử là đầy đủ, rõ ràng. Đề nghị Hội đồng xét
xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: buộc bị đơn Nguyễn Thùy
T thanh toán nợ cho S1 tính đến ngày 28/11/2024 tng cng 29.073.429
3
đồng, trong đó: nợ gốc: 16.843.554 đồng, n lãi: 12.229.875 đồng. Thanh toán
làm một lần ngay sau khi bản án hiệu lực pháp luật; đồng thời Nguyễn
Thùy T phải thanh toán tiền lãi phát sinh từ ngày 29/11/2024 cho đến khi thanh
toán xong khoản nợ với S1.
PHẦN NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 Thành phố Hồ Chí
Minh, Hội đồng xét xử nhận định:
* Về tố tụng:
[1] Về đơn khởi kiện:
Hình thức, nội dung Đơn khởi kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần S
(sau đây gọi tắt là: S1) thực hiện đúng quy định tại Điều 189 Bộ luật tố tụng dân
sự nên được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2] Về tư cách pháp nhân:
S1 giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp Công ty cổ phần, số
doanh nghiệp: 0301103908, đăng lần đầu ngày 13/01/1992, đăng thay đổi
lần thứ 41 ngày 26/12/2022, được cấp bởi Phòng đăng kinh doanh - Sở kế
hoạch đầu Thành phố H. Như vậy, về cách pháp nhân của Ngân hàng,
phù hợp quy định của Luật doanh nghiệp.
[3] Về việc ủy quyền tham gia tố tụng:
Tổng giám đốc S1 văn bản ủy quyền thường xuyên cho Tổng giám đốc
Công ty TNHH MTV Q và khai thác tài sản Ngân hàng S ký Đơn khởi kiện; sau
đó Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Q khai thác tài sản Ngân hàng S đã
văn bản ủy quyền lại cho anh Nguyễn Đình L tham gia tố tụng trong vụ án
dân sự tranh chấp hợp đồng tín dụng vay tài sản đối với Nguyễn Thùy T, việc
ủy quyền nhận ủy quyền phù hợp quy định của Bản điều lệ S1, pháp luật
về dân sự nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[4] Quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền của Toà án:
Trong vụ án này, căn cứ bản sao Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm hp
đồng; Bản điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng; bản phô tô giấy CCCD
của Nguyễn Thùy T; hai bên đương sự thống nhất chọn nơi T t
phường P, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh (nay phường T, Thành phố Hồ
Chí Minh) địa chỉ liên lạc gửi các văn bản giao dịch, nên việc “tranh chấp
hợp đồng thẻ tín dụng” là loại tranh chấp về hợp đồng dân sự, thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân khu vực 9 Thành phố Hồ Chí Minh theo quy
định tại khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ
luật tố tụng dân sự.
[5] Về tính tự nguyện giao kết giữa các chủ thể khi giao kết hợp đồng:
Hai bên đương sự có xác lập Giấy đ ngh cp th tín dng kiêm hợp đồng;
Bản điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng theo mẫu chung do Ngân
hàng dự thảo, theo quy định tại Điều 405 Bộ luật dân sự 2015, việc hai bên
kết hợp đồng theo đúng trình tự, thủ tục quy định, đồng thời bđơn đã thanh
toán một số kỳ của hợp đồng, nên Hội đồng xét xử xét, hình thức nội dung
Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm hợp đồng; Bản điều khoản điều kiện sử
4
dụng thẻ tín dụng được giao kết thực hiện hoàn toàn tự nguyện, không bị
đe dọa, ép buộc khi giao kết hợp đồng.
[6] Về yêu cầu phản tố của bị đơn:
Trong vụ án này, Toà án đã thực hiện tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng
về dân sự cho bị đơn bà Nguyễn Thùy T. Hết thời hạn quy định của các văn bản
tố tụng về dân sự, bị đơn không Đơn phản tố hoặc ý kiến đối với yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn; do vậy, Hội đồng xét xđủ căn cứ kết luận bị đơn
không có yêu cầu phản tố.
* Về nội dung vụ án:
[7] Việc bổ sung tài liệu, chứng cứ:
Tại phiên tòa, các đương sự không bổ sung tài liệu, chứng cứ gì khácngoài
các tài liệu, chứng cứ đã giao nộp cho Tòa án.
[8] Hội đồng xét xử xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
[8.1] Về số nợ vốn:
Căn cứ vào Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm hợp đồng; Thông báo vviệc
quá hạn thanh toán dư nợ vay và nợ thẻ tín dụng tại S1; Thông báo nhắc nợ;
Bản tự khai của người đại diện theo ủy quyền S1; bảng tính gốc, lãi khách
hàng,… do S1 lập, cùng các tài liệu chứng cứ khác, Hội đồng xét xử xét, căn cứ
vào các tài liệu, chứng cứ đã thu thập, thể hiện Nguyễn Thùy T người xác
lập giao dịch dân sự với S1: mở thẻ tín dụng s 472074-0964; lãi suất:
2,77%/tháng. Sau khi được cấp thẻ tín dụng, Nguyễn Thùy T đã thực hiện
giao dịch với số tiền 37.500.000 đồng. Bà Nguyễn Thùy T đã thanh toán cho S1
tổng cộng là: 38.881.704 đồng, rồi không tiếp tục theo thoả thuận của hợp đồng.
Ngày 30/6/2023, S1 đã chấm dứt quyền sử dụng thẻ tín dụng của Nguyễn
Thùy T và chuyển toàn bộ số nợ sang nợ quá hạn tổng cộng là 16.843.554 đồng.
Tính đến ngày 28/11/2024 bà T n gc tng cng là 16.843.554 đồng.
[8.2] Về nợ lãi suất:
S1 Nguyễn Thùy T thỏa thuận tại Bản điều khoản điều kiện sử
dụng thẻ của S1, thể hiện lãi suất (trong hạn, quá hạn) căn cứ theo Điều 91
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; Biểu phí thẻ tín dụng quốc tế, được ban
hành theo nội dung Thông số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 của Ngân
hàng N, quy định về hoạt động thẻ ngân hàng; Thông s17/2021/TT-NHNN
ngày 16/11/2021 của Ngân hàng N, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
số 19/2016/TT-NHNN30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng N quy
định về hoạt động thẻ ngân hàng.
Hội đồng xét xử xét, lãi suất thoả thuận sử dụng thẻ tín dụng lãi trong
hn 2,77%/tháng, lãi quá hn bng 150% lãi trong hn, mục đích sử dng: tiêu
dùng nhân, tính đến ngày 28/11/2024 Nguyn Thùy T n lãi quá hn là:
12.229.875 đồng, đây lãi suất thỏa thuận giữa S1 Nguyễn Thùy T, phù
hợp quy định của Thông s39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân
hàng N, quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đối với khách hàng; Thông số 06/2023/TT-NHNN ngày
28/6/2023 của Ngân hàng N, sửa đổi, bổ sung quy định về hoạt động cho vay
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng một
5
số điều của Thông số 39/2016/TT-NHNNngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Thống đốc Ngân hàng N quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng; Thông số 12/2024/TT-
NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ngân hàng N sửa đổi, bổ sung một số
điều của thông số 39/2016/TT-NHNN30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc
Ngân hàng N quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, nên chấp nhận.
[9] Căn cứ vào kết quả thẩm tra công khai các chứng cứ, phân tích đánh
giá toàn bộ nội dung vụ án tại phiên tòa, Hội đồng xét xử căn cứ xác định
Nguyễn Thùy T là người yêu cầu S1 mở thẻ tín dụng hạn mức 15.000.000 đồng,
hiện nợ của T tính đến ngày 28/11/2024 tng cộng là 29.073.429 đồng,
trong đó: nợ gốc: 16.843.554 đồng, n lãi: 12.229.875 đồng.
Việc bà Nguyễn Thùy T người vi phạm thỏa thuận hợp đồng, gây thiệt
hại đến quyền lợi ích hợp pháp của S1, do vậy S1 yêu cầu Tòa án buộc
Nguyễn Thùy T thanh toán khoản nợ tổng cộng 29.073.429 đồng, nêu trên,
làm một lần, ngay sau khi bản án hiệu lực pháp luật, căn cứ, nên được
Hội đồng xét xử chấp nhận; đồng thời, T còn phải tiếp tục thanh toán số tiền
lãi phát sinh theo mức lãi suất nợ quá hạn, do các bên thỏa thuận tại Bản điều
khoản và điều kiện sử dụng thẻ của S1, Giấy đnghị cấp thẻ tín dụng, kể t
ngày 29/11/2024, cho đến khi bà T thanh toán xong toàn bộ khoản nợ đối với
S1.
[10] Về án phí dân sự sơ thẩm: b Nguyễn Thùy T phải chịu án phí dân sự là
1.453.672 đồng (làm tròn số).
S1 khơng phải chịu án phí dân sự, S1 được nhận lại số tiền tạm ứng án
phí đã tạm nộp l 616.184 đồng.
Vì các lẽ nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng:
Khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39, các
Điều 91, 93, 94, 96, 97, 101, 106, 109, 189, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3
Điều 228, Điều 233, khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự;
Luật doanh nghiệp;
Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng;
Điều 405 Bộ luật dân sự năm 2015;
Luật thi hành án dân sự;
Thông số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 của Ngân hàng N, quy
định về hoạt động thẻ ngân hàng;
Thông số 1/2021/TT-NHNN ngày 16/11/2021 của Ngân hàng N, sửa
đổi, bổ sung một số điều của thông số 19/2016/TT-NHNN30 tháng 6 m
2016 của thống đốc ngân hàng N quy định về hoạt động thẻ ngân hàng;
Thông số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng N, quy
định về hoạt động cho vay của t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng;
Thông số 06/2023/TT-NHNN ngày 28/6/2023 của Ngân hàng N, sửa
đổi, bổ sung quy định vhoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh
6
ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng một số điều của thông
số 39/2016/TT-NHNN30 tháng 12 năm 2016 của thống đốc ngân hàng N quy
định về hoạt động cho vay của t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng;
Thông tư số 12/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ngân hàng
N sửa đổi, bổ sung một số điều của thông số 39/2016/TT-NHNN30 tháng 12
năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng N quy định vhoạt động cho vay của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng;
Thông tư số 18/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ngân hàng
N quy định về hoạt động thẻ ngân hàng;
Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội về lệ phí, án phí Tòa án;
Xử:
1. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn Ngân hàng thương mại cổ phần S
(S1).
Buộc Nguyễn Thùy T nghĩa vdân sự thanh toán cho Ngân ng
thương mại cổ phần S, tổng cộng số tiền tính đến ngày 28 tháng 11 năm 2024
29.073.429 đồng (Hai mươi chín triệu không trăm bảy mươi ba ngàn bốn trăm
hai mươi chín đng), trong đó: n gc: 16.843.554 đồng (Mười sáu triu tám
trăm bốn mươi ba ngàn năm trăm năm mươi bốn đồng), n lãi: 12.229.875 đồng
(Mưi hai triệu hai trăm hai mươi chín ngàn tám trăm bảy mươi lăm đồng).
Đồng thi, Nguyễn Thùy T còn phải chịu tiền lãi phát sinh theo mức lãi
suất nợ quá hạn, tính từ ngày 29 tháng 11 năm 2024 cho đến khi Nguyễn
Thùy T thanh toán xong toàn bộ khoản nợ đối với Ngân hàng thương mại cổ
phần S.
Cách thức thanh toán: bà Nguyễn Thùy T nghĩa vụ dân sự thanh toán
cho Ngân ng thương mại cổ phần S, tổng cộng số tiền là 29.073.429 đng
(Hai mươi chín triệu không trăm bảy mươi ba ngàn bốn trăm hai mươi chín
đồng), nêu trên, làm một lần ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
2.1. Nguyễn Thùy T phải chịu án phí dân slà 1.453.672 đồng (Một
triệu bốn trăm năm mươi ba ngàn sáu trăm bảy mươi hai đồng).
Nguyễn Thùy T nộp số tiền án phí dân sự 1.453.672 đồng (Một triệu
bốn trăm năm mươi ba ngàn sáu trăm bảy mươi hai đồng), nêu trên, tại Cơ quan
Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
2.2. Ngân hàng thương mại cổ phần S không phải chịu án phí dân sự, Ngân
hàng thương mại cổ phần S được nhận lại số tiền tạm ứng án phí đã tạm nộp
616.184 đồng (Sáu trăm mười sáu ngàn một trăm tám mươi bốn đồng), theo
Biên lai tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án Ký hiệu: BLTU/23P số 0040337, ngày 02
tháng 10 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sQuận Tân Phú, Thành phố
Hồ Chí Minh (nay Phòng thi hành án dân skhu vực 9 Thành phố Hồ Chí
Minh).
7
3. Các bên đương sự thi hành bản án tại quan Thi hành án dân sự
thẩm quyền.
4. Quyền kháng cáo
Ngân hàng thương mại cổ phần S Nguyễn Thùy T, vắng mặt tại
phiên tòa, được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày, kể tngày nhận được bản
án, hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân
sự.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 9
26 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành quyết định được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 Thành
phố Hồ Chí Minh;
- Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí
Minh;
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN
TOÀ
Lê Nam Hải
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN
CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Nguyễn Đình ThứcNguyễn Thị Mỹ Linh Lê Nam Hải
8
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 9
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào lúc 09 giờ 30 phút ngày 28 tháng 7 năm 2025, tại Phòng nghị án trụ sở Tòa
án nhân dân khu vực 9 Thành phố Hồ Chí Minh.
Hội đồng xét xử sơ thẩm với thành phần gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nam H,
- Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Đình T1,
Nguyễn Thị Mỹ L1.
Đã tiến hành nghị án hồ thụ số 731/2024/DSST ngày 10 tháng 10 năm
2024, về “Tranh chấp hợp đồng thẻ tín dụng vay tài sản”, theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số 989/2025/QĐST-DS ngày 10 tháng 6 năm 2025, Quyết định
hoãn phiên tòa số 1076/2025/QĐST-DS ngày 30 tháng 6 năm 2025, giữa các
đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S; địa chỉ: B N, phường V, Quận C, Thành phố
Hồ Chí Minh. Người đại diện theo uỷ quyền: anh Nguyễn Đình L, đơn yêu cầu
vắng mặt tại phiên toà.
Bị đơn: bà Nguyễn Thùy T, địa chỉ: 2 N, phường P, quận T, Thành phố Hồ Chí
Minh (nay phường T, Thành phố Hồ Chí Minh). Nơi trú: B N, Khu phố B,
phường P, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh (nay phường T, Thành phố Hồ Chí
Minh), vắng mặt tại phiên toà.
Sau khi nghiên cứu tài liệu trong hồ vụ án sự trình bày, tranh luận
xác nhận của đương sự tại phiên tòa, Hội đồng xét xử thảo luận biểu quyết những
vấn đề sau:
1. Về điều luật áp dụng:
Căn cứ:
9
Khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39, các
Điều 91, 93, 94, 96, 97, 101, 106, 109, 189, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3
Điều 228, Điều 233, khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự;
Luật doanh nghiệp;
Điều 91 Luật các tổ chức tín dụng;
Điều 405 Bộ luật dân sự năm 2015;
Luật thi hành án dân sự;
Thông số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 của Ngân hàng N, quy
định về hoạt động thẻ ngân hàng;
Thông số 1/2021/TT-NHNN ngày 16/11/2021 của Ngân hàng N, sửa
đổi, bổ sung một số điều của thông số 19/2016/TT-NHNN30 tháng 6 m
2016 của thống đốc ngân hàng N quy định về hoạt động thẻ ngân hàng;
Thông số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng N, quy
định về hoạt động cho vay của t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng;
Thông số 06/2023/TT-NHNN ngày 28/6/2023 của Ngân hàng N, sửa
đổi, bổ sung quy định vhoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng một số điều của thông
số 39/2016/TT-NHNN30 tháng 12 năm 2016 của thống đốc ngân hàng N quy
định về hoạt động cho vay của t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng;
Thông tư số 12/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ngân hàng
N sửa đổi, bổ sung một số điều của thông số 39/2016/TT-NHNN30 tháng 12
năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng N quy định vhoạt động cho vay của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng;
Thông tư số 18/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ngân hàng
N quy định về hoạt động thẻ ngân hàng;
Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội về lệ phí, án phí Tòa án
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
2. Về nội dung:
Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn Ngân hàng thương mại cổ phần S (S1).
Buộc Nguyễn Thùy T nghĩa vdân sự thanh toán cho Ngân ng
thương mại cổ phần S, tổng cộng số tiền tính đến ngày 28 tháng 11 năm 2024
29.073.429 đồng (Hai mươi chín triệu không trăm bảy mươi ba ngàn bốn trăm
hai mươi chín đng), trong đó: n gc: 16.843.554 đồng (Mười sáu triu tám
trăm bốn mươi ba ngàn năm trăm năm mươi bốn đồng), n lãi: 12.229.875 đồng
(Mưi hai triệu hai trăm hai mươi chín ngàn tám trăm bảy mươi lăm đồng).
Đồng thi, Nguyễn Thùy T còn phải chịu tiền lãi phát sinh theo mức lãi
suất nợ quá hạn, tính từ ngày 29 tháng 11 năm 2024 cho đến khi Nguyễn
Thùy T thanh toán xong toàn bộ khoản nợ đối với Ngân hàng thương mại cổ
phần S.
10
Cách thức thanh toán: Nguyễn Thùy T nghĩa vụ dân sự thanh toán
cho Ngân hàng thương mại cổ phần S, tổng cộng số tiền 29.073.429 đồng
(Hai mươi chín triệu không trăm bảy mươi ba ngàn bốn trăm hai mươi chín
đồng), nêu trên, làm một lần ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
3.1. Nguyễn Thùy T phải chịu án phí dân slà 1.453.672 đồng (Một
triệu bốn trăm năm mươi ba ngàn sáu trăm bảy mươi hai đồng).
Nguyễn Thùy T nộp số tiền án phí dân sự 1.453.672 đồng (Một triệu
bốn trăm năm mươi ba ngàn sáu trăm bảy mươi hai đồng), nêu trên, tại Cơ quan
Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
3.2. Ngân hàng thương mại cổ phần S không phải chịu án phí dân sự, Ngân
hàng thương mại cổ phần S được nhận lại số tiền tạm ứng án phí đã tạm nộp
616.184 đồng (Sáu trăm mười sáu ngàn một trăm tám mươi bốn đồng), theo
Biên lai tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án Ký hiệu: BLTU/23P số 0040337, ngày 02
tháng 10 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sQuận Tân Phú, Thành phố
Hồ Chí Minh (nay Phòng thi hành án dân skhu vực 9 Thành phố Hồ Chí
Minh).
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
4. Về thi hành án:
Các bên đương sự thi hành bản án tại quan Thi hành án dân sự thẩm
quyền.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 9
26 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành quyết định được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
5. Về quyền kháng cáo:
Ngân hàng thương mại cổ phần S và bà Nguyễn Thùy T, vắng mặt tại phiên
tòa được quyền kháng o trong hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án,
hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Buổi nghị án kết thúc lúc 10 giờ 05 phút cùng ngày, các thành viên Hội
đồng xét xử đã đọc lại biên bản và ghi nhận đúng nội dung đã quyết định.
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHASN
CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 111/2025/DS-ST Bản án số 111/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 111/2025/DS-ST Bản án số 111/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất