Bản án số 144/2024/DS-ST ngày 19/08/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng đặt cọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 144/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 144/2024/DS-ST ngày 19/08/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Sóc Trăng (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 144/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng cầm cố
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH 

Bản án số: 144/2024/DS-ST
Ngày: 19 8 - 2024
V/v tranh chp hợp đồng cầm cố

c lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG H
A ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH 
- Thành phần Hội đồng xét x thẩm gm có:
- : Bà Nguyễn Trúc Phương.
Ông Huỳnh Phước .
Ông Hà Văn Châu.
- Thư ký phiên toà: Ông Nguyễn Minh Thuận, Thư ký Toà án nhân dân
thành ph Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
tham gia phiên tòa: Bà Phạm Thúy Trang - Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng xét xử thẩm công khai v án dân sự thụ số 230/2024/TLST-
DS ngày 05 tháng 6 năm 2024 về việc tranh chp hợp đồng đặt cctheo Quyết
định đưa vụ án ra xét x s 353/2024/QĐXXST-DS ngày 10/7/2024, gia các
đương sự:
- : Công ty cổ phần S1 ngay. Địa ch tr s: s A đưng N,
Phường B, Thành ph V, tnh Ngh An.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Anh H. Địa ch: s
D đường L, Phường C, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng (theo văn bn y quyn s
289/2023/UQ-SVN ngày 31/10/2023, vng mặt, có đơn xin xét xử vng mt).
- B : Ông Hùng S. Địa ch: s A đường Đ, Khóm A, Phưng C,
thành ph S, tỉnh Sóc Trăng (vắng mặt).

- Thi kin ngày ci din
theo y quyn ông Võ Anh H:
Vào ngày 25/12/2023, ông Hùng S đến chi nhánh S2 ca Công ty c
phn S1 có ngay, đa ch: s D đường L, Phường C, thành ph S, tỉnh Sóc Trăng
ký Hợp đồng cm c tài sn s STM231201020NA20X ngày 25/12/2023 kèm theo
Ph lc hợp đồng cm c và đăng ký giao dch bảo đảm trên hệ thống đăng ký trực
tuyến của Cục
Q:Giaodichdambao/botuphap:1471281461,theoweb:https://dktructuyen.moj.gov.vn
/
- Tài sản thể chấp là: Một xe hai bánh biển kiểm soát 83P4-503.06, loại xe
Honda SH 150I ABS màu xám đen, số khung RLHKF4215NY305877, số máy
KF42E3016285, s giy chng nhận đăng xe một số 003466 do Công an
thành ph S cp ngày 31/08/2022.
- Số tiền cầm cố: 63.750.000 đồng, thi hn cm c 24 tháng (từ ngày
25/12/2023 25/12/2025), lãi suất 1,1%//tháng. Theo hợp đồng cm c đã thì
công ty đã giải ngân đầy đủ số tiền cho Ông Lý Hùng S
Do nhu cầu đi lại hàng ngày nên Công ty ký giấy cho ông S n li
xe để s dng. Trong Giấy mượn xe quy định rõ thời hạn n xe t ngày
25/12/2023 đến ngày 25/01/2024 địa điểm tr xe ti Chi nhánh S2.
Quá trình trả nợ, ông Hùng S chưa thanh toán đúng nghĩa v theo Hp
đồng cho công ty, đến nay đã quá hạn ông S cũng không trả li xe máy cho
công ty theo giấy mượn xe.
Nay Công ty cổ phần S1 có ngay yêu cầu Tòa án giải quyết.
Buộc ông Hùng S phi thc hiện nghĩa vụ tr n theo theo Hợp đồng
cm c, giấy mượn xe đã với Chi nhánh S2 - Công ty c phn S1 tin có ngay
s theo Hợp đồng cm c s STM231201020NA20X, kèm giấy mượn xe đã ký với
Chi nhánh S2 - Công ty c phn S1 tiền ngay ngày 25/12/2023 số tiền
61.811.994 đồng, tạm tính đến ngày 19/8/2024 bao gồm:
+ Gốc: 58.712.000 đồng.
+ Lãi 3.099.994 đồng (1.1%/ tháng, t ngày 26/3/2024 đến ngày 19/8/2024).
Tại Đơn đ ngh xét x vng mt ngày 15-8-2024 người đại din theo y
quyn của nguyên đơn ông Võ Anh H thay đổi mt phn yêu cu khi kin, không
yêu cu ông S trả các khoản phí, chỉ yêu cầu nợ gốc và nợ lãi trong hạn, nợ lãi q
hạn.
- B ông Lý Hùng S n t tng ca Tòa án nh
Thông o thụ lý vụ án số 230/TB-TLVA ngày 05/6/2024; Thông báo hòa giải s
01/TB-TA ngày 21/6/2024; Thông báo số 02/TB-TA ngày 04/7/2024 về kết quả
phiên họp kiểm tra giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Quyết định xét x s
353/2024/QĐXXST-DS Giy triu tp ngày 10/7/2024; Quyết định hoãn phiên
tòa số 169/2024/QĐST-DS Giy triu tp ngày 29/7/2024, tuy nhiên b đơn
vng mt sut quá trình giải quyết vụ án không văn bn trình bày ý kiến nên
không ghi nhận đưc ý kiến.
-i din Vin kim sát nhân dân thành ph nh Sóc
 về việc tuân thủ chấp hành pháp luật tố tụng của những người tiến hành
tố tụng tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án ti giai đoạn thẩm
tại phiên tòa thẩm đã thực hiện đúng pháp luật tố tụng dân sự, đồng thi,
phát biểu quan điểm v vic gii quyết v án là đề ngh Hội đồng xét x chp nhn
toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
- nh tu
92 B lut T tng dân s  B đơn đã nhận được các văn bản t tng ca
Tòa án nhưng không có ý kiến gửi cho Tòa án, như vậy, b đơn không phản đối các
tình tiết, sự kiện do nguyên đơn đưa ra, do vậy, các tình tiết, sự kiện do nguyên
đơn trình bày không cần chứng minh.
NHNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được xem xét ti phiên
toà và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Người đại din theo y quyn của nguyên đơn đơn xin xét xvắng
mặt, bị đơn đã được Tòa án triệu tp hp l lần thứ hai nhưng vắng mặt tại phiên
tòa không sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên Hội đồng xét xử
căn cứ đim b khoản 2 Điều 227, các khoản 3 Điều 228 B lut T tng dân s để
xét xvắng mặt các đương s và căn cứ vào các tài liu, chng c trong h
để gii quyết.
[2] Trong quá trình giải quyết vụ án, người đại din theo y quyn ca
nguyên đơn ông Võ Anh H, trong phạm vi đưc y quyền đã thay đổi ni dung yêu
cu khi kiện không yêu cầu trả các khoản phí. Việc thay đổi yêu cu khi kin
của người đi din y quyn của nguyên đơn t nguyện, không vượt quá phm
vi yêu cu khi kin ban đầu và phù hp với quy định ti khoản 1 Điều 244 B lut
T tng dân s n được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[3] Xét Hợp đng cm c tài sn s STM231201020NA20X ngày
25/12/2023, kèm theo Phụ lục hợp đồng cầm cố; Giấy mượn xe ngày 25/12/2023
giữa Công ty cổ phần S1 ngay với ông Hùng S. Về tính hợp pháp của hợp
đồng các bên đều có đ cách chủ thể, có đủ năng lực hành vi dân sự nên chủ thể
tham gia ký kết hợp đồng hợp pháp. Hợp đồng được lập thành văn bn các bên
đều tự nguyện tên, đóng dấu xác nhận nên hình thức hợp đồng hợp pháp. Đồng
thời, việc cầm cố đăng giao dịch bảo đảm trên hệ thống đăng trực tuyến
của Cục Q: Giaodichdambao/botuphap, theo web: HYPERLINK
"https://dktructuyen.moj.gov.vn/" https://dktructuyen.moj.gov.vn/Các đương s
thỏa thuận vtoàn bộ các điều khoản trong nội dung hợp đồng, tự nguyện kết,
không bị lừa dối ép buộc nội dung hợp đồng phù hợp với quy định tại các Điều
309, 310, 311,312, 313, 314 Bộ luật dân sự năm 2015 nên hiệu lực buộc các
bên thực hiện quyền và nghĩa v đối với nhau theo hợp đồng.
[4]. Theo lời trình bày của nguyên đơn, trong thời gian thc hin hợp đng,
ông S vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho Công ty theo hợp đồng đã kết nêu trên,
từ ngày 25/12/2023 đến ngày 25/3/2024 ông S đã trả đưc số tiền 14.442.000
đồng (trong đó, tiền gốc: 5.038.000 đồng, lãi trong hạn: 2.031.000 đồng, phí mượn
xe: 6.375.000 đồng, phí qun h sơ: 923.000 đồng, phí vi phạm nghĩa vụ thanh
toán: 75.000 đồng). Từ ngày 26/3/2024 cho đến nay ông S không trả tiền gốc và lãi
cho Công ty theo thoả thuận vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo Điu 4 ca Hp
đồng cm c tài sản Điều 4 ca ph lc hợp đồng mà các bên đã kết. Do đó,
Công ty C phn S1 Ngay đã chấm dứt hợp đồng, thu hi n trước hn yêu
cu ông S phải thanh toán cho Công ty số tiền gốc còn nợ là 58.712.000 VNĐ theo
Điu 6 ca Hợp đồng cm c tài sn là căn cứ nên được chp nhn.
[5] Xét yêu cầu tính lãi của nguyên đơn, thấy rng: Ti hợp đng cm c tài
sn s STM231201020NA20X ngày 25/12/2023, hai bên thỏa thuận mức lãi suất
trong hạn là 1,1%/tháng; lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn tại
thời đim chuyn n qhn. Xét thấy, mức lãi suất của hợp đồng các bên đã
kết là phù hợp theo quy đnh ti khoản 6 Điều 29 Ngh định 96/2016/NĐ-
CP01/7/2016 của Chính phủ, khoản 1 Điu 468 B lut Dân s năm 2015 và khoản
2 Điu 5 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân tối cao nên b đơn phải nghĩa vụ tr lãi cho nguyên đơn
theo hợp đồng đã giao kết. Xét thấy, quá trình thực hiện hợp đồng, b đơn chỉ tr
cho nguyên đơn được 3 kỳ lãi (từ ngày 25/12/2023 đến ngày 25/3/2024) với số tiền
lãi trong hạn: 2.031.000 đồng, t ngày 26/3/2024 đến nay b đơn chưa trả lãi cho
nguyên đơn. Hội đồng xét x xét thy s tiền lãi từ ngày 26/3/2024 đến ngày
19/8/2024 với mức lãi suất 1,1%/tháng x 58.712.00 đồng = 3.099.994 đng
căn cứ nên đưc chp nhn. Như vy, tổng số tiền gốc lãi bị đơn ông
Hùng S có nghĩa vụ thanh toán cho Công ty Cổ phần S1 Tiền Có Ngay là
61.811.994 đồng.
[6] Xét yêu cầu tiếp tục tính lãi k t ngày xét x thẩm của nguyên đơn
theo mc lãi suất thoả thuận trong hợp đồng thy rng, yêu cu này ca nguyên
đơn php vi hợp đồng hai bên đã ký kết phù hợp với quy định ti khoản 2
Điu 5 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân tối cao nên được chp nhn.
[7] Sau khi ông Lý Hùng S thi hành xong số tiền nợ cho Công ty cổ phần S1
ngay thì Công ty nghĩa vụ trả lại cho ông Hùng S Giy chng nhận đăng
ký xe mô tô s 003466 do Công an thành phố S cp ngày 31/8/2022.
[8] Công ty cổ phần S1 ngay không yêu cầu xử tài sản cầm cố mt
xe hai bánh bin kim soát 83P4-503.06, loi xe Honda SH 150I ABS màu xám
đen, số khung RLHKF4215NY305877, s máy KF42E3016285, s giy chng
nhn đăng xe một s 003466 do Công an thành ph S cp ngày 31/08/2022
nên Hội đồng xét x không đặt ra xem xét.
[9] Từ những phân tích trên, sở chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng.
[10] Về án phí dân sự sơ thẩm:
Nguyên đơn không phải chịu án phí dân sự thẩm được hoàn lại tiền
tạm ứng án phí đã nộp số tiền 1.671.600 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số 0001775 ngày 24/5/2024 của Chi Cục thi hành án dân sự thành phố
Sóc Trăng.
Bị đơn ông Hùng S phải chịu án pdân s thẩm s tin 3.090.600
đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

QUYNH:
Căn cứ vào:
Khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điu
92, Điều 93, Điều 94, Điều 95, khoản 1 Điều 157, khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều
228, Điều 271, Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Các Điều 280, 309, 310, 311,312, 313, 314, 357,468 Bộ luật Dân sự năm
2015;
Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân tối cao.
: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty cổ phần S1 có ngay.
1/. Buộc Ông Hùng S trả cho Công ty cổ phần S1 ngay số tiền còn nợ
tính đến ngày 19-8-2024 tổng cộng 61.811.994 đồng (trong đó: nợ gc:
58.712.000 đồng; nợ lãi 3.099.994 đồng) theo Hợp đồng cm c tài sn s
STM231201020NA20X ngày 25/12/2023, kèm theo Phụ lục hợp đồng cầm cố.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thẩm, ông Hùng S còn phải trả
lãi cho nguyên đơn Công ty C phn S1 có ngay theo mức lãi suất thỏa thun trong
hợp đồng cm c trên s tin gốc chưa thanh toán cho đến khi thanh toán xong số
tiền gốc.
2/. Sau khi ông Hùng S thi hành xong số tiền nợ cho Công ty cổ phần S1
ngay thì Công ty nghĩa vụ trả lại cho ông Hùng S Giy chng nhận đăng
ký xe môt tô s 003466 do Công an thành ph S cp ngày 31/8/2022.
3/. Công ty cổ phần S1 ngay không yêu cầu xử tài sản cầm cố mt
xe hai bánh bin kim soát 83P4-503.06, loi xe Honda SH 150I ABS màu xám
đen, số khung RLHKF4215NY305877, s máy KF42E3016285, s giy chng
nhận đăng xe số 003466 do Công an thành ph S cp ngày 31/08/2022
nên Hội đồng xét x không đặt ra xem xét.
4/. Về án phí dân s sơ thẩm:
Nguyên đơn không phải chịu án phí dân sự thẩm và được hoàn lại tiền
tạm ứng án phí đã nộp số tiền 1.671.600 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số 0001775 ngày 24/5/2024 của Chi Cục thi hành án dân sự thành phố
Sóc Trăng.
Bị đơn ông Hùng S phải chịu án phí dân s thm s tin .090.600
đồng.
5/. Các đương s đưc quyn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bn án hoc bản án đưc niêm yết theo quy định pháp lut để yêu cu
Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
6/. Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh ti Điu 2 Lut Thi hành
án dân s ã đưc sửa đổi, bổ sung), thì người được thi hành án dân sự, người
phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành
án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điều
6, 7, 7a 9 Lut Thi hành án dân s ã đưc sửa đổi, b sung); Thi hiu thi
hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s ã
đưc sửa đổi, b sung).
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP. Sóc Trăng;
- Chi cục THADS TP. Sóc Trăng;
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HNG XÉT X M
- 

Nguy
Tải về
Bản án số 144/2024/DS-ST Bản án số 144/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 144/2024/DS-ST Bản án số 144/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất