Bản án số 591/2024/DS-PT ngày 26/11/2024 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng đặt cọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 591/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 591/2024/DS-PT ngày 26/11/2024 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 591/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc Phan Thị T - CÔng ty cổ phần đầu tư LDG
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bản án số: 591/2024/DS-PT
Ngày 26-11-2024
V/v tranh chấp hợp đồng đặt cọc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa:
Các Thẩm phán:
Ông Nguyễn Thanh Tùng
Ông Nguyễn Trung Dũng
Bà Trần Thị Thắm
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Thùy Trang - Thư Tòa án nhân dân
tỉnh Bình Dương.
- Đi din Vin kim st nhân dân tnh Bnh Dương tham gia phiên tòa:
Ông Trần Đức Thoại - Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 11 năm 2024, tại tr s Tòa án nhân dân tnh Bình Dương,
xét xử phúc thẩm công khai v án dân s th số 420/2024/TLPT-DS ngày
15/10/2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng đặt cọc”.
Do Bản án dân s sơ thẩm số 285/2024/DS-ST ngày 09 tháng 9 năm 2024
của Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét xử số 395/2024/QĐ-PT ngày 27 tháng 8
năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa số 474/2024/QĐ-PT ngày 17 tháng 9 năm
2024, giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Phan Thị T, sinh năm 1986, số CCCD: 038186022352;
địa chỉ: số G H, khu phố A, phường L, thành phố B, tỉnh Đồng Nai.
Người đại diện hợp pháp: Ông Ngô Minh N, sinh năm 1964, số CCCD:
079064003778; địa chỉ: C G, khu phố F, phường P, thành phố T, Thành phố Hồ
Chí Minh, người đại diện theo ủy quyền (Văn bản ủy quyền ngày 13/5/2024),
có mặt.
- Bị đơn: Công ty Cổ phần Đ; địa chỉ: số A ấp H, G, huyện T, tỉnh Đồng
Nai; địa chỉ liên hệ: tầng 2, tòa nhà A G, số D Đ, Phường B, quận B, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông Dương Kim C, sinh năm 1995, số CCCD:
042095018099; địa chỉ: tầng B, tòa nhà A G, số D Đ, Phường B, quận B, Thành
phố Hồ Chí Minh, người đại diện theo ủy quyền (Văn bản ủy quyền ngày
05/11/2024), có mặt.
- Người kháng cáo: Bị đơn Công ty Cổ phần Đ.
2
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tkhai tại phiên a, người đại diện theo y
quyền của nguyên đơn trình bày:
Ngày 12/11/2020, Phan Thị T ký với Công ty Cổ phần Đ 01 Thỏa thuận
đặt cọc số: C1-06.09/TTĐC-LDGSKY/2020 đ đảm bảo cho việc ký kết Hợp
đồng mua bán căn hộ số C1-06.09 thuộc d án khu C (khu C) tại lô C khu đô thị
M, phường B, thành phố D, tỉnh Bình Dương với giá 2.513.055.000 đồng, T
đã thanh toán tiền cọc cho Công ty Đ (sáu) đợt với tổng sổ tiền 502.610.800 đồng.
Theo điều 4 của Thoả thuận, Hợp đồng mua bán căn hộ phải được kết vào ngày
30/9/2021 (có th chậm hơn hoặc sớm hơn không qba (03) tháng). Đến cuối
năm 2021 Công ty Đ không tchức hợp đồng mua bán với bà T do đại
dịch Covid chậm tiến độ thi công. T đã trc tiếp lên d án nhiều lần đ xem
tiến độ thi công và thấy d án vẫn chưa trin khai thi công phần móng của block
B. Ngày 14/3/2022 bà T đã Biên bản thanh Thỏa thuận đặt cọc số C1-
06.09/TTĐC-LDGSKY/2020 với Công ty Đ, theo Biên bản thanh lý, Công ty Đ
cam kết thanh toán tiền cho T số tiền cọc đã đóng là 502.610.800 đồng trong
Biên bản xác nhận i, Công ty Đ cam kết thanh toán tiền lãi phát sinh từ ngày
01/01/2022 đến ngày 30/9/2022 27.304.332 đồng trong vòng 15 ngày k từ
ngày 30/9/2022, nhưng đến nay vẫn chưa thanh toán.
Do Công ty Đ vi phạm nghĩa v thanh toán nên Phan Thị T khi kiện yêu
cầu Toà án giải quyết:
1. Buộc Công ty C phần Đ trả lại cho Phan Thị T số tiền gốc đã được
xác nhận theo Biên bản thanh lý 502.610.800 đồng.
2. Buộc Công ty Cổ phần Đ trả lại cho bà Phan Thị T số tiền lãi phát sinh từ
ngày 01/01/2022 đến ngày 30/9/2022 theo Biên bản xác nhận lãi ngày 14/3/2022
là 27.304.332 đồng.
3. Buộc Công ty Cổ phần Đ trả tiền lãi trả chậm cho Phan Thị T do vi
phạm nghĩa v thanh toán được tính từ 16/10/2022 đến khi xét xử ngày 04/9/2024
0,83%/tháng (0,027%/ngày) x 690 ngày x 502.610.800 đồng = 93.636.392
đồng.
Tổng cộng stiền Phan Thị T yêu cầu Công ty Đ phải trả 623.551.524
đồng.
- Tại bản tkhai lời khai trong quá trình tố tụng, người đại diện hợp
pháp của bị đơn trình bày:
Công ty Đ thống nhất với phần trình bày của đại diện nguyên đơn vviệc
kết thỏa thuận đặt cọc, nội dung đặt cọc, số tiền đặt cọc. Do nguyên đơn nhu
cầu muốn thanh lý Thỏa thuận đặt cọc, vì vậy Công ty Đ và bà T đã ký Biên bản
thanh thỏa thuận cọc số C1-06.09/TTĐC-LDGSKY/2020 ngày 14/3/2022
biên bản xác nhận khoản tiền lãi ngày 14/3/2022 với các nội dung sau: Bên A sẽ
hoàn trả cho bên B stiền cọc là 502.610.800 đồng và tiền lãi từ ngày 01/01/2022
đến ngày 30/9/2022 (272 ngày) với mức lãi suất 0,02%/năm 27.342.028 đồng
3
trừ đi số tiền phạt n B chậm thanh toán (03 ngày) 37.696 đồng. Tổng stiền
bên Công ty Đ thanh toán cho T là 529.915.132 đồng. Thời hạn thanh toán
trong vòng 15 ngày k từ ngày 30/9/2022 Bên B hoàn tất nghĩa v tại khoản
3.2 Điều 3 Biên bản thanh lý: “Bên B có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ cho Bên A
bản chính Thỏa Thuận Đặt Cọc số C1-06.09/TTĐC-LDGSKY/2020 kết ngày
12/11/2020 và các phụ lục, văn bản, chứng từ liên quan đến Thỏa Thuận đặt cọc
(nếu có) cho Bên A trước khi Bên A hoàn tất việc hoàn tất trả tiền nêu tại Điều 2
Biên bản thanh này”. Đến nay nguyên đơn vẫn chưa hoàn tất trả bản gốc cho
bị đơn.
Đối với các yêu cầu khi kiện của bà T, Công ty Đ đồng ý thanh toán số tiền
theo biên bản thanh lý biên bản xác nhận khoản tiền lãi 529.915.132 đồng,
không đồng ý với yêu cầu tính lãi do nguyên đơn chưa hoàn tất nghĩa v.
Tại Bản án dân sthẩm số 285/2024/DS-ST ngày 09/9/2024 của Tòa án
nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương đã tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khi kiện ca nguyên đơn bà Phan Thị T đối với bị đơn
Công ty Cổ phần Đ về việc “Tranh chấp hợp đồng đặt cọc”.
Buộc Công ty Cổ phần Đ phải trả cho bà Phan Thị T tổng số tiền
623.551.524 (sáu trăm hai mươi ba triệu năm trăm năm mươi mốt ngàn năm trăm
hai mươi tư) đồng.
Ngoài ra, bản án thẩm còn quyết định ván phí, trách nhiệm chậm thi
hành án và quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật.
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngày 12/9/2024, Công ty Cổ phần Đ bị đơn
đơn kháng cáo, yêu cầu xét xử lại phúc thẩm.
Tại phiên tòa, các đương s không thống nhất được với nhau về việc giải
quyết v án. Nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khi kiện, bị đơn giữ nguyên
yêu cầu kháng cáo.
Ý kiến của Kim sát viên đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bình Dương:
Những người tiến hành tố tng người tham gia tố tng tại Tòa án cấp phúc
thẩm đã thc hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tng dân s. Về nội dung: Tòa
án cấp thẩm xchấm dứt thỏa thuận đặt cọc các ph lc; buộc bị đơn
nghĩa v thanh toán cho nguyên đơn 623.551.524 đồng là căn cứ. Đề nghị Hội
đồng xét xử không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của bị đơn, giữ nguyên bản án
sơ thẩm.
Sau khi nghiên cứu tài liệu, chứng cứ trong hv án được thẩm tra
tại phiên tòa, căn cứ vào kết quả tranh tng, ý kiến của Kim sát viên;
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Về tố tng: Đơn kháng cáo của bị đơn thc hiện trong thời hạn luật định
nên đủ điều kiện đ Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết theo quy định của pháp luật.
4
[2] Căn cứ Điều 293 của Bộ luật Tố tng dân s, Tòa án cấp phúc thẩm chỉ
xem xét phần của bản án thẩm kháng cáo hoặc liên quan đến việc xem
xét nội dung kháng cáo. Xét kháng cáo của bị đơn, Hội đồng xét xử nhận thấy:
Ngày 12/11/2020, Công ty Cổ phần Đ (sau đây viết bị đơn) Phan
Thị T (sau đây viết là nguyên đơn) ký kết thỏa thuận đặt cọc đ đảm bảo cho việc
kết hợp đồng mua bán căn htại phường B, thành phố D, tỉnh Bình Dương.
Giá căn hộ 2.513.055.000 đồng. Nguyên đơn đã đặt cọc 502.610.800 đồng.
Thời hạn ký kết hợp đồng mua bán căn hộ ngày 30/9/2021, th muộn hơn
nhưng cũng không được quá 03 tháng. Đến hạn, bị đơn không đủ điều kiện đ
kết hợp đồng. Ngày 14/3/2022 bị đơn nguyên đơn lập biên bản thanh hợp
đồng với nội dung: chấm dứt hợp đồng, bị đơn trả lại cho nguyên đơn 502.610.800
đồng, tiền i là 27.342.028 đồng, trừ số tiền phạt nguyên đơn chậm thanh toán
(03 ngày) 37.696 đồng, tổng cộng 529.915.132 đồng, thời hạn thanh toán 90
ngày làm việc k từ ngày 14/3/2022. Sau đó đến thời hạn thanh toán cuối cùng là
ngày 15/10/2022, bị đơn vẫn không thanh toán tiền cho nguyên đơn vi phạm
nghĩa v trả tiền. Tòa án cấp thẩm xử: bị đơn phải trả cho nguyên đơn số tiền
529.915.132 đồng và tiền lãi chậm trả k từ ngày 16/10/2022 đến ngày xét xử
thẩm 04/9/2024 (690 ngày) là: 0,83%/tháng (0,027%/ngày) x 690 ngày x
502.610.800 đồng = 93.636.392 đồng. Tổng cộng 623.551.524 đồng là căn cứ,
phù hợp pháp luật các Điều: 280, 328, 357, 422, 468 của Bộ luật Dân s.
[3] Ý kiến của đại diện Viện kim sát là phù hợp.
[4] Án phí phúc thẩm: Người kháng cáo phải nộp do yêu cầu kháng cáo
không được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ các Điều: 280, 328, 357, 418, 422, 468 của Bộ luật Dân s;
Căn cứ các Điều: 147, 148, khoản 1 Điều 308 của Bộ luật Tố tng dân s;
Căn cứ các Điều: 26, 29 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường v Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ khoản 1 Điều 13 của Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán a án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dng
một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm.
Tuyên xử:
1. Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của bị đơn Công ty Cổ phần Đ.
2. Giữ nguyên Bản án dân s sơ thẩm số 285/2024/DS-ST ngày 09 tháng 9
năm 2024 của Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
3. Án phí dân s phúc thẩm: Công ty Cổ phần Đ phải chịu 300.000 đồng
được trừ vào số tiền 300.000 đồng đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
5
Tòa án số 0001533, ngày 20/9/2024 của Chi cc Thi hành án dân sthành phố
An.
K từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án
theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân s năm 2015,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân s thì người được thi nh án dân s, người phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân s; thời hiệu thi nh án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lc pháp luật k từ ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Các đương s;
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Chi cc THADS thành phố Dĩ An;
- TAND thành phố Dĩ An;
- Lưu: Hồ sơ, Tổ Hành chính Tư pháp, Tòa
Dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Thanh Tùng
Tải về
Bản án số 591/2024/DS-PT Bản án số 591/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 591/2024/DS-PT Bản án số 591/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất