Bản án số 14/2025/DS-ST ngày 18/02/2025 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2025/DS-ST ngày 18/02/2025 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thới Bình (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 14/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Quách Thị Kiều O khởi kiện bà Vưu Xiếu N, ông Lâm V yêu cầu thanh toán hợp đồng góp hụi, hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỚI BÌNH
TỈNH CÀ MAU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp -T do - Hnh phúc
Bản án số: 14/2025/DS-ST
Ngày: 18-02-2025
V/v Tranh chp hợp đng góp hụi,
hợp đồng vay tài sản
NHÂN DANH
C CỘNG HOÀ XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN THỚI BÌNH, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán - ch to phiên toà: Bà Lê Thị Lan Anh
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Hồ L Hoa
Ông Nguyn Tn Lc
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Chúc Ni là Thư ký Tòa án nhân dân huyn Thi
Bình, tỉnh Cà Mau.
Trong ngày 18 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thới Bình
xét xử thẩm công khai v án thụ số 341/2024/TLST-DS ngày 16 tháng 12 năm
2024, về việc Tranh chấp hợp đồng góp hụi, vay tài sản theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số 15/2025/QĐXXST–DS ngày 20 tháng 01 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Quách Thị Kiều O, sinh năm 1985 (có mặt)
Địa chỉ cư trú: Khóm A, thị trấn TB, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Bà Vưu Xiếu N, sinh năm 1982 (vắng mặt)
Ông Nguyễn Văn V (tên gọi khác: Lâm V), sinh năm 1980 (có mặt)
Cùng địa chỉ trú: Khóm B, thị trấn TB, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
NI DUNG V ÁN:
Trình bày của Quách Thị Kiu O:
T năm 2023 đến năm 2024 bà Quách Thị Kiu O làm ch hi, v chng Vưu
Xiếu N ông Nguyễn Văn V (Lâm V) tham gia các dây hụi c th như sau:
Dây hụi th nht: Hi m ngày 01/02/2023 (âm lch), loi hụi 3.000.000 đng,
mỗi tháng khui 01 lần vào ngày 01, ngày 10 hàng tháng góp hụi, 22 chân. N tham
gia 01 chân. Đã hốt hụi: Chân thứ nht hốt kì thứ 3, bà N đóng hụi chết đến ln th 15
thì ngưng. Bà N n 07 kì với s tin 07 kì x 3.000.000 đồng = 21.000.000 đồng;
Dây hụi th hai: Hi m ngày 10/01/2024 (âm lịch), loi hụi 2.000.000 đồng,
mỗi tháng khui 01 lần vào ngày 10, đến ngày 20 hàng tháng góp hụi, có 26 chân. Bà N
tham gia 01 chân. Đã ht hụi: Chân thứ nht hốt thứ nht, N đóng hụi chết đến
2
ln th 04 thì ngưng. N n lại 22 kì với s tiền 22 x 2.000.000 đng = 44.000.000
đồng;
Dây hụi th ba: Hi m ngày 20/02/2024 (âm lch), loi hụi 500.000 đng, mi
tháng khui 03 lần vào các ngày 01, 10, 20, sau khui khoảng 02 ngày thì gom hụi, có 33
chân. N tham gia 01 chân. Đã ht hụi: Chân thứ nht hốt thứ 4, N đóng hụi
chết đến ln th 10 thì ngưng. N n lại 23 với s tiền 23 x 500.000 đng =
11.500.000 đồng;
Tng s n hi bà N n là 76.500.000 đồng;
Vào năm 2024, N vay ca bà O 10.000.000 đồng, hình thức cho vay
chuyn khon; N đã thanh toán lãi 4.000.000 đồng, đến nay chưa thanh toán vn.
Hin ti, bà N còn nợ bà O tiền vay 10.000.000 đồng.
O xác định N ông V vợ chng, trong thi gian N tham gia chơi
hi, vay tài sản nên ông V phi chịu trách nhiệm cùng bà N liên đới thanh toán nợ cho
bà.
Tại phiên tòa, O khi kiện bà Vưu Xiếu N ông Nguyễn Văn V (Lâm V)
yêu cầu phi nghĩa vụ thanh toán cho O s tin n hụi 76.500.000 đồng, n vay
10.000.000 đồng, tng cộng 86.500.000 đồng. Đối vi s tin N thanh toán cho
O 4.000.000 đồng, bà O xác định là tiền thanh toán lãi nên không yêu cầu xem xét.
* Trình bày của ông Nguyễn Văn V (Lâm V):
Ông V thng nhất bà Vưu Xiếu N tham gia chơi hụi với bà Quách Thị Kiu O
nhưng ông V không xác định c th như thế nào, nhưng ông khẳng định hin ti bà N
còn nợ hi tiền vay ca O. O không trao đi vi ông V v vic n hi,
n vay ca N nên ông không biết chính xác s tin.
Do ông V N v chồng nên ông V chp nhận liên đới cùng N thanh
toán cho O n hi 76.500.000 đồng, n vay 10.000.000 đồng. Tng cng, 86.500.000
đồng. Đối vi s tin bà N thanh toán cho bà O 4.000.000 đồng, ông thống nht là tiền
bà N thanh toán lãi nên không xem xét li.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chng c có trong hồ vụ án đã được xem xét tại phiên
tòa, kết qu tranh tng tại phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng: Bà Vưu Xiếu N đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng
vắng mặt không do. Căn cứ vào khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự,
Tòa án tiến hành xét xử vụ án vắng mặt các đương sự này.
[2] V quan h pháp luật và thẩm quyn gii quyết của Tòa án: Xét đơn yêu cầu
ca Quách Thị Kiu O thuộc lĩnh vực dân s, tranh chp hợp đồng góp hụi hợp
đồng vay tài sản; Vưu Xiếu N ông Nguyễn Văn V (Lâm V) bị đơn địa
3
ch trú tại Khóm A, th trn TB, huyn Thới Bình, tỉnh Mau nên vụ án thuộc thm
quyn gii quyết của Tán nhân dân huyện Thi Bình theo quy đnh ti khon 3 Điu
26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân sự.
[3] V ni dung v án: Quan hệ pháp luật tranh chp giữa các đương s được xác
định là tranh chấp hợp đồng góp hụi, vay tài sn. Quá trình giải quyết v án, bà O xác
định N ông V tham gia chơi hụi hốt hi, hin tại còn nợ số tin hi chết
76.500.000 đng. Ngoài ra, tớc đây N vay ca O 10.000.000 đồng, bng
hình thức chuyn khon; bà N đã thanh toán lãi khoảng 4.000.000 đồng, đến nay chưa
thanh toán vốnn, hin bà N còn nợ bà O tiền vay 10.000.000 đồng. Tại phiên tòa, bà O
yêu cầu N và ông V nghĩa vụ liên đới thanh toán cho s tin n hi 76.500.000
đồng nợ vay 10.000.000 đồng, tng cộng 86.500.000 đồng. Đối vi s tin 4.000.000
đồng, O xác định phần n lãi của N thanh toán cho O nên yêu cầu không
xem xét. Ông V tha nhn bà N có nợ bà O s tiền nêu trên, ông là chng ca N n
ông thống nhất cùng bà N liên đới thanh toán cho bà O tng cng s n hi, n vay mà
O yêu cầu. Đối vi phn tin N thanh toán cho O 4.000.000 đồng tiền lãi,
ông V thng nhất không xem xét. Xét lời trình bày, yêu cầu của các đương s tại phiên
tòa thống nht với nhau. Tuy nhiên, N vng mt tại phiên tòa, không ý kiến
phn hồi đối với yêu cầu ca bà O đt ra. Căn cứ vào lời tha nhn ca ông V chồng
ca N tại phiên tòa, thy rng yêu cầu ca bà O căn cứ chp nhận toàn b. Buc
ông Nguyễn Văn V (Lâm V) bà Vưu Xiếu N nghĩa v liên đới thanh toán cho bà
Quách Thị Kiu O s tin n hụi 76.500.000 đồng, n vay 10.000.000 đng, tng cng
86.500.000 đồng. Đi vi s tin bà N thanh toán cho bà O 4.000.000 đồng, các đương
s thng nhất tiền thanh toán lãi yêu cầu không xem xét nên không xem xét phù
hp.
[4] V án phí: Quách Thị Kiu O không phải chịu án phí dân s thẩm; ông
Nguyễn Văn V (Lâm V) Vưu Xiếu N phi chịu án phí dân s thẩm theo quy
định của pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự; các Điều 463, 466, 471,
khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự; Nghị quyết số 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019
của Chính phủ quy định vhọ, hụi, biêu, phường; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vQuốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Chp nhận yêu cu khi kin ca Quách Thị Kiu O đối vi Vưu Xiếu N,
ông Nguyễn Văn V (Lâm V) v việc thanh toán n hi, n vay.
4
Buc Vưu Xiếu N và ông Nguyễn Văn V (Lâm V) có nghĩa vụ liên đới thanh
toán cho Quách Thị Kiu O s tin n hụi 76.500.000 đồng, n vay 10.000.000 đồng,
tng cng vốn và lãi 86.500.000 đồng (m mươi sáu triệu năm trăm nghìn đồng).
K t khi có quyết định đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành
án (đối với các khoản tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án
xong tt c các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chu khon tin lãi
ca s tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy đnh ti khoản 2 Điều 468 B lut
Dân sự.
V án phí dân sự sơ thm: Vưu Xiếu N ông Nguyễn Văn V (Lâm V) phi
nộp 4.325.000 đng (bn triệu ba trăm hai mươi lăm nghìn đng).
Quách Thị Kiu O không phi np tin tm ứng án phí. Ngày 12/12/2024,
Quách Thị Kiu O dự np tm ứng án phí số tin 2.163.000 đồng (hai triu một trăm
sáu mươi ba nghìn đồng) ti Chi cục Thi hành án dân sự huyn Thới Bình theo Biên lai
thu tm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0016692, bà O đưc nhn li.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
V quyền kháng cáo, kháng nghị: Báo cho đương s có mặt biết có quyền kháng
cáo bản án trong hạn 15 ngày kể t ngày tuyên án. Riêng đương sự vng mặt có quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể t ngày nhận đưc bản án hoặc niêm yết công
khai bản án. Viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo luật định.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Thới Bình;
- CCTHADS huyện Thới Bình;
- TAND tỉnh Cà Mau;
- Lưu VT, hồ sơ vụ án.
Lê Thị Lan Anh
Tải về
Bản án số 14/2025/DS-ST Bản án số 14/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2025/DS-ST Bản án số 14/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất