Bản án số 123/2024/DS-PT ngày 01/07/2024 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 123/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 123/2024/DS-PT ngày 01/07/2024 của TAND tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 123/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà B yêu cầu ông G và bà M trả tiền lãi và gốc cho bà
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH VĨNH LONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 123/2024/DS-PT
Ngày: 01/7/2024
V/v: tranh chấp hợp đồng
vay tài sản.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử phc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Đng Th nh Bnh
Các Thẩm phán: - Ông Nguyễn Văn Trường
- Ông Đng Văn Lộc
- Thư phiên tòa: Đ Th Bch Liu Thm tra viên Toà án nhân
dân tnh Vnh Long.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tnh Vnh Long tham gia phiên tòa:
Bà L Th Tuyt Lan Kiểm sát viên.
Trong ngày 01 tháng 7 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện tnh
Vnh Long xét xử phc thm công khai vụ án thụ s: 142/2024/TLPT - DS
ngày 27 tháng 5 năm 2024, về việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”.
Do bn án n s thm s: 22/2024/DS-ST, ngy 11 tháng 4 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn Tr Ôn, tnh Vnh Long b kháng cáo.
Theo Quyt đnh đưa vụ án ra xét xử phc thm số: 173/2024/ PT
ngày 10 tháng 6 năm 2024, gia:
1. Nguyên đơn: bà Phạm Thị B, sinh năm 1963. Đa ch: khu N, th trấn
Tr Ôn, huyện Tr Ôn, tnh Vnh Long.
Người đại diện hợp pháp ca b Phạm Th B anh Ngô Hoài Th, sinh
năm 1991. Đa ch: khu N, th trấn Tr Ôn, huyện Tr Ôn, tnh Vnh Long (theo
Giấy y quyền ngy 20/12/2023 ) (có mt).
2. B đơn:
2.1.Ông Phạm Trường G, sinh năm 1976. Đa ch: , khu H, th trấn Tr
Ôn, huyện Tr Ôn, tnh Vnh Long (có mt).
2.2.Bà Nguyễn Thị M, sinh năm 1974. Đa ch: khu H, th trấn Tr Ôn,
huyện Tr Ôn, tnh Vnh Long (có mt).
3.Người lm chứng: ông Ngô Quốc Th1, sinh năm 1963. Đa ch: khu N,
th trấn Tr Ôn, huyện Tr Ôn, tnh Vnh Long (đề ngh vắng mt).
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo bản án sơ thẩm, nội dung vụ án như sau:
Theo đơn khởi kiện ngày 12/9/2023, đơn khởi kiện bổ sung ngày
04/01/2024 của bà Phạm Thị B quá trình giải quyết vụ án anh Ngô Hoài
Th là người đại diện hợp pháp của bà B trình bày:
Gia b Phạm Th B v vợ chồng ông Phạm Trường G, b Nguyễn Th
Mn l chổ quen bit nên b B cho vợ chồng ông G vay tiền nhiều lần, cụ thể
như sau:
-Vào ngày 04/8/2022, bà B có cho ông G và bà M vay số tiền 01 tỷ đồng,
lãi suất 1,5%/tháng, hai n lm biên nhận đề ngy 04/8/2022. Vợ chồng
ông G ch đóng lãi đn ngy 04/4/2023, sau đó th ngưng đóng lãi hẹn đn
ngy 30/4/2023 sẽ trả đ tiền gốc, lãi cho b B. Nhưng đn ngy 30/4/2023 th
vợ chồng ông G không thc hiện trả nợ, b B yêu cầu vợ chồng ông G trả tiền
nhưng ch hứa hẹn, không thc hiện ngha vụ trả nợ cho b B.
-Sau đó ông G tip tục vay tiền ca b B nhiều lần na, đn ngy
06/4/2023 ông G kêu bà B gom mấy biên nhận vay t chốt lại một biên nhận l
500.000.000đ (năm trăm triệu đồng). Lc ny b B nói còn biên nhận 01 tỷ
đồng ngy 04/8/2022 th tnh sao, ông G trả lời l ngy mai vợ con (tức l b
M) lên hỏi th B nói con thiu biên nhận 500.000.000đ ny thôi, nói nhiều quá
cha mẹ vợ không cho đất bán để lấy tiền trả cho B. Còn mấy thửa đất con sẽ
bán trả cho B cái phần biên nhận 1 tỷ đồng vay ngy 04/8/2022.
Vo ngy 07/4/2023 vợ chồng ông G đn nh b B hẹn vo ngy
30/4/2023 sẽ đem số tiền 500.000.000đ trả b B nhưng đn nay chưa trả.
-Vào ngày 15/4/2023 ông G tip tục vay ca bB số tiền 35.000.00
(ba mươi lăm triệu đồng), lm biên nhận ngày 15/4/2023, mục đch vay lần
này l để ông G lo giấy tờ đất. Số tiền ny cũng chưa trả.
B yêu cầu Tòa án giải quyt như sau:
-Buộc ông Phạm Trường G v Nguyễn Th M trả b B số tiền vốn vay
1.000.000.00theo biên nhận ngy 04/8/2022 v lãi suất 1,5%/tháng, tnh từ
ngy 04/4/2023 đn ngy 04/9/2023 số tiền 75.000.000đ v yêu cầu tnh lãi đn
ngy xét xử sơ thm.
-Buộc ông Phạm Trường G vNguyễn Th M trả b B số tiền vốn vay
500.000.000đ theo biên nhận ngy 06/4/2023 lãi suất 1%/tháng, tnh từ ngy
30/4/2023 đn ngày 30/12/2023 là 08 tháng số tiền 40.000.000đ v yêu cầu tnh
lãi đn ngy xét xử sơ thm.
Buộc ông Phạm Trường G v Nguyễn Th M trả B số tiền vốn vay
35.000.000đ theo biên nhận ngy 15/4/2023 v lãi suất 1%/tháng, tnh từ ngy
3
15/4/2023 đn ngy 15/12/2023 l 08 tháng số tiền 2.800.000đ v yêu cầu tnh
lãi đn ngy xét xử sơ thm.
Tại bản tự khai ngày 28/9/2023, bản tự khai bổ sung ngày 21/01/2024
và quá trình giải quyết vụ án, bị đơn ông Phạm Trường G trình bày:
Ông v b Phạm Th B quen bit nhau, ông lm ăn qua lại với b
B, Nguyễn Th M vợ ông không hay bit việc lm ăn chung gia ông v b
B. Ông thừa nhận ch trong “Biên nhận vay tiền” ngy 04/8/2022, ngy
06/4/2023 v ngy 15/4/2023 l ca ông G.
Đối với biên nhận vay tiền ngy 04/8/2022, ông xác đnh không vay
ca b B số tiền 01 tỷ đồng, nguyên trước năm 2022 ông vay tiền ca b B
nhiều lần, khi vay tiền b B vit sẵn biên nhận đưa ông tên, khi nhận tiền
ông tên vo biên nhận nhưng không đọc lại nội dung, khi trả tiền cũng
không có lấy lại biên nhận từ b B. Sau khi được tip cận bản gốc biên nhận th
thấy nội dung biên nhận vit không cùng thời điểm, 02 mu mc khác nhau
gia họ tên, năm sinh, đa ch ca ông v số tiền. Ông khẳng đnh chưa lần no
nhận số tiền 01 tỷ đồng từ b B.
Đối với biên nhận vay tiền ngy 06/4/2023 l biên nhận chốt số tiền vay
từ trước đn ngy 06/4/2023 ông ch còn nợ b B số tiền 500.000.000đ. Đn
chiều tối ngy 01/9/2023 th ông đã trả tiền cho bà B tại nh b B, nhưng không
lm biên nhận, ch b B v chồng b B chứng kin ngoài ra không còn ai
khác, nguồn tiền trả nợ l do M đưa cho ông. Tại biên bản đối chất ngy
17/10/2023 b Bảy thừa nhận tất cả các biên nhận ông vay tiền ca b B th ông
đã trả xong, tất toán ht nên ông không còn nợ b B 500.000.000đ.
Đối với biên nhận vay tiền ngy 15/4/2023, ông không đồng ý v từ sau
khi chốt số tiền nợ với b B vo ngy 07/4/2023 đn ngy 15/4/2023 ông không
đn nh ca bB v cũng không ký bất kỳ biên nhận no để vay tiền ca
B, nu thời điểm đó ông chưa trả cho b B số tiền 500.000.000đ th không
thể no b B lại cho vay thêm tiền. Ông khẳng đnh biên nhận 35.000.000đ l
biên nhận cũ trước đây đã trả xong.
Các lần trả tiền cho b B ông không lấy lại biên nhận v cũng không
yêu cầu bB lm biên nhận nhận tiền, v l ch quen bit thâm tnh với
nhau. Ông không đồng ý ton bộ yêu cầu khởi kiện ca b B.
Bị đơn Nguyễn Thị M trình bày: các khoản vay gia ông Phạm
Trường G v b Phạm Th B th b hon ton không bit, B cũng không
thông báo cho bà bit về việc vay mượn tiền gia ông G v b B.
Ngày 07/4/2023 chốt nợ với b B số tiền ông G vay ca b B ch
còn lại 500.000.000đ, ngoi ra không còn khoản tiền no khác, b hứa cùng
4
ông G trả nợ cho b B vo ngy 30/4/2023. Sau đó b mượn số tiền
480.000.000đ ca người em tên Nguyễn Th Ngọc M ngụ thnh phố Cần Thơ
v tiền riêng ca b 20.000.000đ, tổng l 500.000.000đ, b đưa cho ông G để
ông G trả b B. Sau khi trả tiền cho b B th b nghe ông G nói lại l ông G
không lấy lại biên nhận với do l chquen bit thâm tnh v cũng không
có lm biên nhận trả tiền.
Đối với khoản vay 35.000.000đ th b không bit, b B v ông G không
thông báo cho bit về khoản vay ny, v khi phát sinh khoản vay này thì
B đã bit b v b cũng có nói l không còn tin tưởng ông G, việc ông Gvay
tiền hay không th b không bit. Ông G cũng không dùng số tiền ny đchi
tiêu sinh hoạt trong gia đnh, ngoi ra tại biên bản đối chất b B xác đnh ông G
đã trả, tất toán xong các biên nhận, v vậy ông G không còn nợ tiền ca b B.
Nay không đồng ý yêu cầu ca b B, không đồng ý trả tiền theo 03
biên nhận m b B trnh by.
Tại bản án dân s sơ thm số 22/2024/DS-ST ngy 11/4/2024 ca Tòa án
nhân dân huyện Tr Ôn, tnh Vnh Long quyt đnh:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39; các Điều 147, 161, 229, 244, 271, 273 ca Bộ luật tố tụng dân s năm 2015.
p dụng các 463, 466, 468 ca Bộ luật dân s năm 2015; Điều 37 ca
Luật hôn nhân v gia đnh năm 2014; khoản 4 Điều 26, điểm đ khoản 1 Điều 12
ca Ngh quyt số 326/2016/UBTVQH ngy 30/12/2016 ca Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản v sử dụng án
ph, lệ ph Tòa án.
Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện ca b Phạm Th B. Buộc ông
Phạm Trường G v b Nguyễn Th M trách nhiệm liên đới trả b Phạm Th
B số tiền vốn vay l 500.000.000đ, tiền lãi 47.397.000đ, tổng cộng l
547.397.000đ (năm trăm bốn ơi bảy triệu ba trăm chn mươi bảy nghn
đồng).
Không chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện ca b Phạm Th B về việc
yêu cầu ông Phạm Trường G, b Nguyễn Th M trả b Phạm Th B số tiền vốn
vay 1.000.000.000đ (một t đồng) v tiền lãi theo biên nhận vay tiền ngy
04/8/2022; số tiền vốn vay 35.000.000đ (ba mươi lăm triệu đồng) v tiền lãi
theo biên nhận vay tiền ngy 15/4/2023.
Bản án còn tuyên về ngha vụ thi hnh án, chi ph tố tụng, án ph
quyền kháng cáo ca các đương s.
Trong hạn luật đnh b Phạm Th B kháng cáo: b B yêu cầu ông Nguyễn
Trường G v b Nguyễn Th M trả tiền theo 03 biên nhận gồm: ngy
5
04/8/2022, ngy 6/4/2023 v ngy 15/4/2023 với số tiền 1.535.000.000đ ( Một
tỷ năm trăm ba mươi lăm triệu đồng) v tiền lãi phát sinh.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
Anh Ngô Hoài Th lngười đại diện hợp pháp ca b Phạm Th B gi
nguyên đơn kháng cáo ca b B.
Ông Phạm Trường G v b Nguyễn Th M không đồng ý kháng o ca
b Phạm Th B, thống nhất với bản án sơ thm.
Phát biểu ý kiến của đại diện Viện kiểm t nhân dân tỉnh Vĩnh
Long tham gia phiên tòa:
Về th tục tố tụng: Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa đã
thc hiện đng trnh t, th tục tố tụng trong quá trnh giải quyt ván; các
đương s đã thc hiện đng các quy đnh ca Bộ luật tố tụng dân s.
Về nội dung: Căn cứ khoản 2 Điều 308 ca Bộ luật tố tụng dân s; điểm
đ khoản 1 Điều 12 ca Ngh quyt số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
ca Ủy ban thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý v sử dụng án ph v lệ ph Tòa án.
Chấp nhận một phần yêu cầu kháng cáo ca b Phạm Th B;
Sửa án sơ thm. Buộc ông Phạm Trường G v b Nguyễn Th M
ngha vụ liên đới trả bPhạm Th B tổng số tiền gốc v lãi l 584.430.500đ,
trong đó tiền gốc 535.000.00, tiền lãi 49.430.500đ.
Về án ph sơ thm: ông G v b M phải chu án ph 27.377.220đ
B phải chu án ph phần yêu cầu không được chấp nhận, tuy nhiên b
B l người cao tuổi nên miễn ton bộ án ph cho b B.
Về án ph phc thm: b B không phải chu án ph phc thm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Xét đơn kháng cáo ca b Phạm Th B yêu cầu ông Phạm Trường G
v b Nguyễn Th M ngha vụ trả b B số tiền 1.535.000.000đ ( Một tỷ năm
trăm ba mươi lăm triệu đồng) theo 03 biên nhận vay tiền vo các ngày
04/8/2022, ngy 6/4/2023 v ngy 15/4/2023, xét thấy:
Theo b B trnh by cho ông G vay tiền nhiều lần, cụ thể ngy
04/8/2022 số tiền 1.000.000.000đ, ngy 6/4/2023 số tiền 500.000.000đ, ngy
15/4/2023 số tiền 35.000.000đ, tổng cộng 1.535.000.000đ đn nay vợ chồng
ông G chưa trả cho b B, nên B yêu cầu vợ chồng ông G trả tiền gốc
1.535.000.00v tiền lãi phát sinh. B cung cấp 03 biên nhận nợ ch
tên v họ tên ca ông G. Ông G thừa nhận chký, họ tên tại các biên nhận
nợ do bB cung cấp l ca ông G và thừa nhận vay tiền ca b B nhiều lần
6
nhưng đã trả xong. Ông G không thừa nhận nB stiền 1.000.000.000đ
theo biên nhận ngy 04/8/2022.
Đối với số tiền 500.000.000đ theo biên nhận ngy 6/4/2023 ông G trình
bày đây l biên nhận chốt nợ cuối cùng gia ông G v bB, theo đó ông G ch
còn nợ b B stiền 500.000.000đ v ghi biên nhận chốt nợ vào ngày 6/4/2023,
sau đó M đưa tiền cho ông G v ông G đã trả cho B xong, không còn
nợ.
Đối với biên nhận ngy 15/4/2023 l biên nhận cũ trước đây ông vay tiền
ca b B, đã trả xong nhưng không lấy lại biên nhận nợ. Ông G M, không
đồng ý ton bộ yêu cầu khởi kiện ca b B.
[2] Xét “Biên nhận vay tiền” ngy 04/8/2022 số tiền 1.000.000.000đ v
biên nhận vay tiền ngy 6/4/2023 số tiền 500.000.000đ, b B trnh by ông G
vay tổng cộng l 1.500.000.000đ. Tuy nhiên theo nội dung Vi bằng số
125/(2023)/VB-TPL do Văn phòng thừa phát lại Lâm T Q lập ngy
19/12/2023 (BL 62-75) ghi nhận cuộc nói chuyện gia b B v vợ chồng ông
G, M vào ngày 07/4/2023 qua đoạn ghi âm trong điện thọai ca b M. Nội
dung vi bằng thể hiện b B thừa nhận ông G n nợ b B tnh đn ngy
07/4/2023 số tiền 500.000.000đ v b B yêu cầu ông G, b M phải trả vo ngy
30/4/2023, nu không trả th phải trả lãi, ngoi khoản tiền ny th b B xác đnh
ông G không còn nợ b B khoản tiền no khác. B B thừa nhận người trong
đoạn ghi hnh, giọng nói trong đoạn ghi hnh l ca b B, nội dung vi bằng l
đng trong đoạn hội thoại ghi hnh ( bt lục 121), trong cuộc hội thoại b B
nói chốt lại ông G còn nợ số tiền 500.000.000đ. Như vậy căn cứ xác đnh
tnh đn ngy 07/4/2023 ông G, b M còn nợ b B số tiền 500.000.000đ. Tuy
nhiên ông G v b M trnh by đã mượn tiền người khác trả cho b B xong,
không còn nợ, nhưng ngoi lời trnh by ra th ông G, M không cung cấp
được ti liệu, chng minh đã trả cho b B số tiền 500.000.000đ. V vậy án
thm xử buộc ông G, b M ngha vụ trả b B số tiền gốc 500.000.000đ theo
biên nhận ngy 6/4/2023 v tiền lãi 47.397.000 đ l có căn cứ.
[3] Xét “Biên nhận vay tiền” ngy 15/4/2023 nội dung ông Phạm
Trường G vay ca b Phạm Th B số tiền 35.000.000đ (ba mươi lăm triệu
đồng). Ông G thừa nhận ch tại biên nhận nợ l ca ông, nhưng không
vay số tiền ny ca b B, ông G trnh by đây l biên nhận khi ông trả tiền
cho B xong, nhưng không lấy lại biên nhận nợ, b B không thừa nhận. Tại
khoản 2 Điều 91 ca Bộ luật tố tụng dân s quy đnh vngha vụ chứng minh:
đương s phản đối yêu cầu ca người khác đối với mnh phải thể hiện bằng văn
bản v phải thu thập, cung cấp, giao nộp cho Tòa án ti liệu, chứng cứ để chứng
minh cho s phản đối đó. Ông G không cung cấp được ti liệu chứng cứ chứng
minh đã trả số tiền 35.000.000đ cho b B. Hơn na biên nhận ny phát sinh sau
7
biên nhận chốt nợ số tiền 500 triệu đồng vo ngy 6/4/2023. V vậy Tòa án cấp
sơ thm không buộc ông G, b M trả b B số tiền 35.000.000đ l chưa phù hợp.
Do đó buộc ông G, bà M có ngha vụ trả b B số tiền 35.000.000đ l có căn cứ.
[4] Về lãi suất: theo nội dung biên nhận ngày 15/4/2023 không thể hiện
lãi suất, không quy đnh thời hạn trả. B B không chứng minh được thời điểm
đòi nợ đối với ông G về số tiền 35 triệu đồng, v vậy hợp đồng vay được xác
đnh l vay không kỳ hạn v không lãi suất theo quy đnh tại Điều 469 ca
Bộ luật dân s 2015. B B yêu cầu tnh lãi nên lãi suất được tnh kể tngy
nguyên đơn khởi kiện 12/9/2023 đn ngy xét xử thm 11/4/2024 l 07
tháng, mức lãi suất 0,833%/tháng theo quy đnh tại Điều 468 Bộ luật dân s
2015. Tiền lãi được tnh: 35.000.000đ x 0,83%/tháng x 7 tháng = 2.033.500đđ
Từ nhng nhận đnh trên, Hội đồng xét xử chấp nhận một phần đơn
kháng cáo ca b Phạm Th B như ý kin ca đại diện Viện kiểm sát nhân dân
tnh Vnh Long tham gia phiên tòa, sửa án sơ thm.
[5]Về án ph:
-Án phí dân s sơ thm: do sửa án nên sửa lại án ph, buộc ông G v b
M phải chu án ph trên tổng số tiền phải trả b B: 535.000.00 + 49.430.500đ
= 584.430.500đ x (20.000.000đ + 4% ca phần vượt q 400.000.000đ) =
27.377.220đ.
B phải chu án ph phần yêu cầu không được chấp nhận, nhưng do b
B thuộc trường hợp người cao tuổi v đơn đề ngh miễn án ph nên b B
được miễn án ph dân s sơ thm.
-Án ph dân s phc thm: do sửa án nên b B không phải chu án ph.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308 ca Bộ luật tố tụng dân s;
Chấp nhận một phần đơn kháng cáo ca b Phạm Th B;
Sửa một phần bản án dân s sơ thm số 22/2024/DS-ST ngày 11/4/2024
ca Tòa án nhân dân huyện Tr Ôn, tnh Vnh Long.
Căn cứ vào các Điều 288, 463, 466 468, 469 ca Bộ luật dân s 2015;
Điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 2 Điều 29 Ngh quyt 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý v sử dụng án ph v lệ ph Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện ca b Phạm Th B;
Buộc ông Phạm Trường G v b Nguyễn Th M ngha vliên đới trả
b Phạm Th B số tiền 535.000.00, tiền lãi 49.430.500đ, tổng cộng
584.430.500đ.
8
Kể từ ngy bản án, quyt đnh hiệu lc pháp luật (đối với các trường
hợp quan thi hnh án quyền ch động ra quyt đnh thi hnh án hoc kể
từ ngy có đơn yêu cầu thi hnh án (đối với khoản tiền phải trả cho người được
thi hnh án) cho đn khi thi hnh án xong tất cả các khoản tiền, th hng tháng
bên phải thi hnh án còn phải chu khoản tiền lãi ca số tiền còn phải thi hnh
án theo mức lãi suất các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy đnh ca
pháp luật; nu không thỏa thuận về mức lãi suất th quyt đnh theo mức lãi
suất theo quy đnh tại khoản 2 Điều 468 ca Bộ luật dân s năm 2015.
2. Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện ca b Phạm Th B đòi ông Phạm
Trường G v b Nguyễn Th M trả số tiền vốn vay 1.000.000.000đ (một tỷ
đồng) v tiền lãi theo biên nhận ngày 04/8/2022.
3. Vchi ph giám đnh: ông Phạm Trường G phải nộp 4.000.000đ (bốn
triệu đồng) tiền chi ph giám đnh, ông G đã nộp đ.
4. Về án ph:
-Án phí dân s sơ thm:
Buộc ông Phạm Trường G v b Nguyễn Th M phải chu 27.377.220đ (
hai mươi bảy triệu ba trăm bảy mươi bảy nghn hai trăm hai mươi đồng).
B Phạm Th B được miễn nộp tiền án ph dân s sơ thm.
Hon trả b Phạm Th B tiền tạm ứng án ph đã nộp l 22.125.000 (hai
mươi hai triệu một trăm hai ơi lăm nghn đồng) theo biên lai thu số 0004346
ngy 12/9/2023 tại Chi Cục Thi hnh án dân s huyện Tr Ôn, tnh Vnh Long.
-n ph dân s phc thm: do sửa án nên b Phạm Th B không phải chu
án ph phc thm.
5. Trường hợp Bản án, quyt đnh được thi hnh theo quy đnh tại Điều 2
Luật thi hnh án dân s th người được thi hnh án dân s, người phải thi hnh
án dân s quyền thỏa thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, t
nguyện thi hnh án hoc b cưỡng ch thi hnh án theo quy đnh tại các Điều 6,
7, 7a, 7b v 9 Luật thi hnh án dân s; thời hiệu thi hnh án được thc hiện
theo quy đnh tại Điều 30 Luật thi hnh án dân s.
Bn án phc thm có hiu lc pháp lut k t ngy tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
-VKSND cùng cấp; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
-TAND huyện Tr Ôn;
-CCTHADS huyện Tr Ôn;
-Đương s; (Đã ký)
-Lưu hồ sơ vụ án.
Đặng Thị Ánh Bình
Tải về
Bản án số 123/2024/DS-PT Bản án số 123/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 123/2024/DS-PT Bản án số 123/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất