Bản án số 06/2025/KDTM-PT ngày 24/02/2025 của TAND tỉnh Long An về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/KDTM-PT ngày 24/02/2025 của TAND tỉnh Long An về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Long An
Số hiệu: 06/2025/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/02/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty CP E "T/c HĐ mua bán hàng hóa" Công ty T1
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
Bản án số: 06/2025/KDTM-PT
Ngày: 24-02-2025
Về việc “tranh chp hợp đồng
mua bán hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: bà Phan Ngọc Hoàng Đình Thục
Các Thẩm phán: bà Phùng Thị Cẩm Hồng
ông Đinh Tiền Phương
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Thị Mỹ Linh Thẩm tra viên Tòa án nhân
dân tỉnh Long An.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Long An tham gia phiên tòa:
Lê Thị Hồng Hạnh - Kiểm sát viên.
Ngày 24 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Long An xét xử
phúc thẩm công khai vụ án thụ số 18/2024/TLPT-KDTM ngày 25 tháng 12
năm 2024 về việc “tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa”.
Do Bản án kinh doanh thương mại sơ thẩm s 19/2024/KDTM-ST ngày 25
tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân thành phố Tân An, tỉnh Long An bị kháng
cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét xử số 02/2025/QĐ-PT ngày 24 tháng 01
năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty Cổ phần E; địa chỉ trụ sở: Lô E khu công nghiệp Q,
thị trn Q, huyện M, Thành phố Hà Nội.
Người đại din theo pháp lut: ông Nguyễn Cảnh H (Tổng Giám đốc).
Người đại din theo y quyn: ông Trương Quang V; địa chỉ liên hệ: s C
Bis M, phường Đ, Quận A, Thành ph H Chí Minh (Văn bản y quyn ngày
29/11/2024).
- B đơn: Công ty TNHH T1; địa ch tr s: s G đường L, Phường F, thành
ph C, tnh Cà Mau.
Người đại din theo pháp lut: ông Võ Hoàng H1 (Tng Giám đốc).
Người đại din theo y quyn: ông Châu Gia T; địa chỉ liên h: E đường Q,
Phường E, thành ph C, tnh Cà Mau.
- Người kháng cáo: b đơn, Công ty TNHH T1.
(Ông Trương Quang V, ông Châu Gia T có mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin ghi ngày 07/10/2022 và trong quá trình giải quyết vụ án
ti cấp thẩm, nguyên đơn Công ty C phần E (sau đây viết tt là Công ty E) do
ông Phm Hng S đại din theo y quyn trình bày:
Ngày 27/7/2016, Công ty E và Công ty TNHH T1 (sau đây viết tt là Công
ty T1) kết Hợp đồng mua bán số 1638892/16310085/NR, có ni dung ch yếu
như sau: Công ty E thc hin vic cung cp lắp đặt ca nha lõi thép, cửa nhôm
cho công trình xây dựng của Công ty T1, tại địa ch s C, đường N, Phường F,
thành ph T, tnh Long An, tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm VAT 720.254.141
đồng.
Công ty E đã thực hiện đúng đầy đủ nghĩa vụ ca mình. Ngày 10/01/2018,
hai bên đã ký kết Biên bản quyết toán công trình, theo đó, giá trị thc tế hợp đng
759.506.010 đng, Công ty T1 đã thanh toán 459,000,000 đồng, được hưởng
khuyến mãi 22.000.000 đồng, còn nợ 278,506,010 đồng thì ngừng cho đến nay.
Do đó, Công ty E khởi kiện yêu cầu Tòa án buộc Công ty T1 nghĩa vụ
thanh toán cho Công ty E tiền hàng còn nợ 278,506,018 đồng tiền lãi do
chậm thanh toán theo mức lãi sut đã thỏa thuận trong hợp đồng 0,05%/ngày,
tính từ ngày 30/01/2018 đến khi tr xong n.
B đơn, Công ty T1 vắng mặt trong suốt quá trình tố tụng tại Tòa án cấp sơ
thm.
Tại Bản án kinh doanh thương mại sơ thẩm s 18/2024/KDTM-ST ngày 25
tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân thành phố Tân An, tỉnh Long An đã xử
(tóm tắt):
“1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Công ty Cổ phần E, buộc Công
ty TNHH T1 phải nghĩa vụ thanh toán cho Công ty Cổ phần E số tiền mua hàng
còn nợ 278.506.018đ, tiền lãi 338.384.812đ, tng cộng 616.890.830đ (sáu
trăm mười sáu triệu, tám trăm chín mươi nghìn, tám trăm ba mươi đồng).
Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên về án phí, nghĩa vụ chậm thi hành án,
quyền thời hạn kháng cáo của các đương sự, việc thi hành án theo quy định ca
pháp lut.
Ngày 28/11/2024, Tòa án cp sơ thẩm niêm yết bản án thẩm đi vi Công
ty T1.
Ngày 03/12/2024, Công ty TNHH T1 kháng cáo nộp tạm ứng án phí phúc
thẩm.
Tại phiên tòa phúc thẩm,
Ông Châu Gia T, đại din b đơn Công ty T1, trình bày: hin nay, công ty
đang gặp khó khăn về tài chính, nên đề ngh Tòa án xem xét cho Công ty T1 miễn
trả lãi do chậm thanh toán; đối vi s tin n gc 278.506.018 đồng công ty X
đưc tr dn mi tháng.
Ông Trương Quang V, đại diện nguyên đơn Công ty E, không đồng ý toàn
bộ kháng cáo của bị đơn.
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Long An phát biểu ý kiến:
Về tố tụng: Tòa án cp phúc thẩm các đương s chp hành đúng quy đnh
ca B lut T tng dân s. Kháng cáo ca Công ty T1 đủ điu kiện để xem xét
theo trình t phúc thm.
Về nội dung: yêu cu kháng cáo ca b đơn không được nguyên đơn chp
nhận, cũng không phù hợp quy định ca pháp lut và tha thun gia các bên tại
đim b khoản 2.5 Điu 2 ca hợp đồng. Do đó, đề ngh Hội đồng xét x phúc
thẩm căn cứ khoản 1 Điều 308 ca B lut T tng dân s, bác kháng cáo ca b
đơn, giữ nguyên bản án sơ thẩm và buc b đơn phải chu án phí phúc thm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Kháng cáo của b đơn, Công ty T1 thc hiện đúng theo quy đnh tại Điu
271, Điều 272, Điều 273 và Điều 276 ca B lut T tng dân s.
[2] Nguyên đơn, Công ty E giữ nguyên yêu cầu khởi kiện. B đơn, Công ty
T1 giữ nguyên yêu cầu kháng cáo. Các đương s không tha thuận được vi nhau
v vic gii quyết v án. V án được xét x theo th tc phúc thm.
[3] V xác định quan h pháp lut tranh chp thm quyn gii quyết v
án theo th tục thm: căn cứ yêu cu khi kin của nguyên đơn, Tòa án nhân
dân thành phố Tân An, tỉnh Long An xác định quan h pháp lut tranh chp cần
giải quyết “tranh chp hợp đồng mua bán hàng hóa” thụ giải quyết theo
th tục thẩm đúng, nhưng áp dụng Điều 26 không chính xác, cn áp
dng khoản 1 Điều 30 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[4] Về phạm vi xét xử phúc thẩm: b đơn Công ty T1 kháng cáo một phần
bản án sơ thẩm về nghĩa vụ chậm thanh toán và phương thc thanh toán. Căn cứ
Điu 293 ca B lut T tng dân s, Tòa án cp phúc thẩm chỉ xem xét lại nội
dung này của bản án sơ thẩm.
[5] H vụ án th hin các tình tiết, sự kiện sau đây không phải chng minh
theo quy định ti khoản 2 Điu 92 ca B lut T tng dân s: Công ty T1 tha
nhận chưa thanh toán cho Công ty E số tiền nợ gốc 278.506.010 đồng, phát sinh
từ Hợp đồng mua bán s 1638892/16310085/NR cung cp lắp đt ca nha lõi
thép, cửa nhôm, mức lãi sut các bên thỏa thuận nếu chậm thanh toán là
0,05%/ngày (các bút lục số 58,59,63-66, 67-75).
[6] Xét kháng cáo của Công ty T1 đ ngh không trả lãi trên số tiền chậm
thanh toán xin trả dần số tiền nợ gốc: yêu cầu kháng cáo của Công ty T1
không căn cứ, theo quy định tại Điu 306 của Luật Thương mại năm 2005;
Điều 357 và Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015; không phù hp vi s tha
thun giữa hai bên đương sự tại đim b khoản 2.5 Điều 2 ca Hợp đồng mua bán
s 1638892/16310085/NR và cũng không được đi din ca Công ty E chp nhận
tại phiên tòa phúc thẩm, nên Hội đồng xét x phúc thm không chp nhn.
[7] Tuy nhiên, đây hợp đồng mua bán các bên tha thun v vic
trả lãi nếu chậm thực hiện nghĩa vụ, nhưng bản án sơ thẩm đã tuyên v nghĩa vụ
chậm thi hành án không đúng quy đnh tại điểm a khoản 1 Điu 13 ca Ngh quyết
s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thm phán Tòa án nhân
dân tối cao ng dn áp dng mt s quy định ca pháp lut v lãi, lãi sut, phạt
vi phạm. Do đó, cần sa phn này ca bản án sơ thẩm.
[8] Đề ngh ca Kim sát viên v bác kháng cáo ca b đơn căn cứ,
đưc chp nhn.
[9] Các phần khác của bản án sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo
thủ tục phúc thẩm thì hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo,
kháng nghị.
[10] Về án phí dân sự phúc thẩm: Công ty T1 phải chịu do bị bác kháng cáo.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ Điu 148, khoản 2 Điều 308, khoản 1 Điều 309 ca B lut T
tng dân sự; Điều 306 Luật Thương mại năm 2005; Điều 357, Điều 468 ca B
lut n s năm 2015; Điều 26, Điều 29 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
2. Không chp nhận kháng cáo của Công ty TNHH T1.
3. Sửa một phần Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 19/2024/KDTM-
ST ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân thành phố Tân An, tỉnh Long
An tuyên về nghĩa vụ nếu chậm thi hành án.
4. Chp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Công ty Cổ phần E, buộc Công
ty TNHH T1 phải nghĩa vụ thanh toán cho Công ty Cổ phần E số tiền mua
hàng còn nợ 278.506.018đ, tiền lãi chậm thanh toán 338.384.812đ, tổng cộng
số tiền 616.890.83(sáu trăm mười sáu triệu tám trăm chín mươi ngàn tám
trăm ba mươi đồng).
5. Về nghĩa vụ chậm thi hành án: k t ngày tiếp theo ca ngày xét x
thẩm cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của số tiền n phải thi hành án theo mức lãi sut đã thỏa thuận trong Hp
đồng mua bán s 1638892/16310085/NR ngày 27/7/2016, kết giữa Công ty Cổ
phần E và Công ty TNHH T1 là 0,05%/ngày.
6. Về án phí dân sự sơ thẩm:
6.1. Buộc Công ty TNHH T1 phải chịu 28.675.633 đng quy tròn là
28.676.000đ (hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi sáu ngàn đồng).
6.2. Hoàn trả cho Công ty Cổ phần E số tin tm ứng án phí đã nộp
12.210.000đ (mười hai triệu hai trăm mười ngàn đng) theo biên lai thu tin tm
ng án phí, lệ phí số 0001922 ngày 23/11/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự
thành phố Tân An, tỉnh Long An.
7. Về án phí dân sự phúc thẩm: buộc Công ty TNHH T1 phải chịu
2.000.000đ (hai triệu đồng), được khu tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp
2.000.000đ (hai triệu đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0001119 ngày 03/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sthành phố Tân An, tỉnh
Long An. Công ty TNHH T1 đã thi hành xong.
8. V ng dẫn thi hành án: trường hp bn án, quyết định được thi hành
theo quy định tại Điều 2 ca Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án,
ngưi phi thi hành án quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành
án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định ti các
Điu 6, 7 và 9 ca Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin
theo quy định tại Điều 30 ca Lut Thi hành án dân s.
9. Về hiệu lực của bản án: Bản án phúc thẩm này có hiệu lực pháp luật kể từ
ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- TANDCC;
- VKSND tỉnh Long An;
- TAND thành phố Tân An;
- Chi cục THADS thành phố Tân An;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án; án văn./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phan Ngọc Hoàng Đình Thục
Tải về
Bản án số 06/2025/KDTM-PT Bản án số 06/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/KDTM-PT Bản án số 06/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất