Bản án số 04/2025/KDTM-PT ngày 18/03/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/KDTM-PT ngày 18/03/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 04/2025/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/03/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngày 27/8/2024 và tại phiên tòa phúc thẩm, ông Nguyễn Thành D1 V1 là người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn Công ty TNHH D2 - IFSS có yêu cầu kháng với nội dung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 04/2025/KDTM-PT
Ngày: 18/3/2025
V/v tranh chấp: Hợp đồng mua bán
hàng hóa”.
CNG A XÃ HI CHNGA VIT NAM
Độc lập - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM
A ÁN NHÂN N TNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đng xét xphúc thm gm có:
Thẩm phán - Ch ta phiên a: Bà Nguyn Ái Đoan
c Thm phán: Bà Trương Th Tuyết Linh
Ông Trn Văn Đt
- Thư ký phiên a: Bà Nguyn Th Thúy Phương - Thư ký Tòa án nhân
dân tỉnh Tiền Giang.
- Đi diện Viện Kiểm t nhân dân tỉnh Tiền Giang
tham gia phiên tòa:
Trần Thị Ngc Thức - Kiểm sát viên.
Ny 11 ngày 18 tháng 3 năm 2025 tại tr sở Tòa án nhân dân tỉnh Tiền
Giang xét xphúc thẩm công khai ván th lý s 02/2025/TLPT-KDTM ny
14 tháng 01 năm 2025 về tranh chấp Hợp đng mua bán ng hóa”.
Do Bn án kinh doanh thương mại sơ thm s 03/2024/DS-ST ngày 12
tháng 8 năm 2024 ca Tòa án nn dân huyn Tân Phước, tỉnh Tiền Giang b
kng cáo.
Theo Quyết đnh đưa ván ra xét xphúc thm s 61/2025/QĐ-PT ny
20 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: ng ty TNHH D2 - IFSS.
Địa ch: S B N, Phường Đ, Quận A, tnh ph H Chí Minh.
Đại diện theo pháp lut: Ông Hoàng Dương Xuân D, chức vụ: Giám đc.
Người đại din theo ủy quyền ca ông Hoàng Dương Xuân V: ng ty L.
Địa ch: A, N, phường V, Quận C, TP ..
Người đại din theo pháp luật: Bà Võ Th Hng H. Chức v: Giám đc.
y quyn li: Ông Nguyn Thành Duy V1, sinh m 1986 (Có mặt)
Địa ch: A, N, phường V, Quận C, TP ..
Người bo vệ quyn và lợi ích hợp pháp ca nguyên đơn Công ty TNHH D2
- IFSS: Luật sư: Ngô Vũ Vân H1 ng ty L Đoàn Lut sư thành ph H.
- Bđơn: Công ty TNHH W.
2
Địa ch: Lô B, 25A, 29A, 30 Khu công nghiệp L, xã T, Huyện T, Tnh
Tiền Giang.
Đại diện theo pháp lut: Ông TSAI TSAO SHAO CHUNG, chức vụ: Chủ
tịch Công ty.
Người đi din theo y quyền ca ông TSAI TSAO SHAO CHUNG: Ông
CHEN HAN HUA, chức vụ Tổng Giám đc.
Địa ch: Lô B, 25A, 29A, 30 Khu công nghiệp L, xã T, Huyện T, Tnh
Tiền Giang.
y quyn li: Ông Nìm Chí T, sinh năm 1987 (Có mt)
Địa ch: T D, khu A, p T, xã S, huyện T, tỉnh Đồng Nai.
- Người quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
1/ Bà Lê Thị T1, chức vụ: Nhân viên thu mua ca Công ty TNHH W (Có
mt)
Địa ch: Lô B, 25A, 29A, 30 Khu công nghiệp L, xã T, huyện T, Tnh
Tiền Giang.
2/ Bà Nguyễn Thu T2, chức vNhân viên bán hàng ca Công ty TNHH
D2 (Có mặt)
Địa ch: p D, C, huyện T, tỉnh Tây Ninh.
- Người m chứng:
1/ Công ty Tch nhiệm hữu hạn G (Vắng mặt)
Địa ch: Khu V, phường T, quận T, thành ph Cần Thơ.
2/ Công ty Tch nhiệm hữu hạn G1 (Vắng mt)
Địa ch: T A, khóm B, phường B, tnh ph L, tỉnh An Giang.
- Người kháng cáo: ông Nguyễn Thành D1 V1 là người đi din theo y
quyn ca nguyên đơn ng ty TNHH D2 - IFSS b đơn ng ty TNHH W.
Viện kim sát kháng ngh: Viện kim sát nhân dân huyn Tân Phước, tỉnh
Tiền Giang
NỘI DUNG V ÁN:
Theo án sơ thẩm, người bảo v quyền và lợi ích hp pháp ca nguyên
đơn Công ty TNHH D2 - IFSS - Luật sư Ngô Vũ Vân H1 trình bày:
Ngày 20/6/2022, Công ty TNHH D2 và Công ty TNHH W có Hợp
đng s 01/HĐMB/WW-IFSS (“sau đây gi là Hợp đồng 01) vvic ng ty
TNHH W s mua gạo Nhật ca ng ty TNHH D2 - IFSS, s lượng gạo mua
bán và thời gian giao hàng được thng nhất tại từng đơn đt hàng mà Công ty
TNHH W gửi Công ty TNHH D2 - IFSS.
3
Căn ctheo Hợp đng, ng ty TNHH D2 - IFSS đã nhn được lần lượt
02 đơn đặt hàng gạo Japonica ca Công ty TNHH W. Cụ thể:
- Đơn đt ng s NL20220905-01 có ngày phát hành 26/09/2022 (sau
đây gi là Đơn đặt hàng 01”).
+ S lượng: 100 tấn.
+ Thời gian giao hàng như sau: Ngày 23/11/2022 giao 20 tấn, ngày
01/12/2022 giao 20 tấn, ny 08/12/2022 giao 20 tấn, ny 14/12/2022 giao 20
tấn, ngày 18/12/2022 giao 20 tấn.
+ Đơn giá: 13.950 đng/kg.
+ Tng giá tr đơn hàng: 1.395.000.000 đng.
- Đơn đt ng s NL20220905-01 có ngày phát hành 27/10/2022 (sau
đây gi là Đơn đặt hàng 02”).
+ S lượng: 100 tấn.
+ Thời gian giao hàng như sau: ngày 10/01/2023 giao 20 tấn, ngày
17/01/2023 giao 20 tấn, ny 08/02/2023 giao 20 tấn, ny 15/02/2023 giao 20
tấn, ngày 22/02/2023 giao 20 tấn.
+ Đơn giá: 15.735 đng/kg.
+ Tng giá tr đơn hàng: 1.573.500.000 đng.
V quá trình giao hàng:
Thc hiện theo đúng thỏa thun giữa hai bên, ng ty TNHH D2 - IFSS
giao hàng cho Công ty TNHH W. C thể:
+ Đi với đơn đt hàng 01:
Ngày 11/11/2022: giao 20 tấn. Sau kim tra, ng ty TNHH W đng ý
nhận gạo và đã thanh toán.
Ngày 28/11/2022: giao 20 tấn. Sau kim tra, ng ty TNHH W không
đng ý nhận gạo vì lý do gạo không đm bảo chất lượng.
Sau khi b trhàng, Công ty TNHH D2 - IFSS đã nghiên cứu cn thận th
trường, nhận thấy chất lượng gạo trên th trường thời đim này ch có th ơng
đương với go đã giao ngày 28/11/2022 nng giá gạo ny càng cao, Công ty
TNHH D2 đã ch đng đnghị và cùng ng ty TNHH W đã nhiu lần trao đổi
đ xem xét vấn đCông ty TNHH D2 - IFSS không th đáp ứng đ chất lượng
mà ng ty TNHH W đã đ ngh.
ng ty TNHH D2 - IFSS chấp nhn vic mình phải vi phạm tho thuận
đi với Đơn đt ng 01 và đồng ý chu phạt theo tho thun ca Hợp đng. Ni
dung này Công ty TNHH D2 đã thông báo cho ng ty TNHH W, đng nn s
ca hai bên cũng đã trao đổi rất nhiều ln.
4
Vì không hoàn thành được Đơn đặt hàng 01, ng ty TNHH D2 đã thúc
đy thực hin các công vic sau trước khi tiến nh giao gạo theo Đơn đặt hàng
02:
+ Ngày 21/12/2022, Công ty TNHH D2 - IFSS có gửi tặng cho ng ty
TNHH W 200kg gạo Japonica đang thu mua trên th trường đ ng ty TNHH
W kim tra chất lượng.
+ Đồng thời trong thời gian này, ny 27/12/2022, ng ty TNHH D2 -
IFSS đã cnh thc có côngn s A01-2022/CV-IFSS về vic ngừng cung cp
Gạo Nhật Quý 4.2022 và điều chỉnh chất lượng Go Nhật tháng 01.2023. Ti
đây, ng ty TNHH D2 tiếp tục đ xuất:
Bi thường theo hợp đng cho s lượng gạo 80 tấn ca giao của Đơn đặt
hàng 01 hoặc m gii pháp phù hợp để có thể giao trong ơng lai.
Đề ngh Công ty TNHH W có phản hi vchất lượng ca 200 kg gạo đã
gửi ngày 21/12/2022 và 5 tấn go tiếp theo ny 31/12/2022 đ ng ty TNHH
D2 - IFSS chun b 100 tấn loi gạo y đ giao cho Đơn đt hàng 02.
Ngày 31/12/2022, Công ty TNHH D2 - IFSS giao 5 tấn, cùng ngày đã lập
và gửi hoá đơn cho ng ty TNHH W. Giá bán 5 tấn này được áp dng theo giá
ca Đơn đt hàng 01 (13.750 đng/kg).
Đối với Đơn đt hàng 02:
Sau nhiu ln trao đi ng ty TNHH D2 - IFSS đ nghị và Công ty
TNHH W đã thng nhất nhận 100 tấn cho Đơn đt hàng 02 với giá đã gim là
15.700 đng.
Ngày 17/01/2023, Công ty TNHH D2 - IFSS tiến hành giao 100 tấn gạo
cho Công ty TNHH W. Thực tế cân li thì khi lượng gạo giao b thiếu, khi
lượng gạo thc tế giao là 99.950kg gạo.
Tổng s tin mà ng ty TNHH W phải thanh toán cho ng ty TNHH
D2 - IFSS là: (99.950kgx15.700đng/kg) + (5.000kg x 13.950đồng/kg) =
1.638.965.000 đng.
Ngày 18/01/2023, Công ty TNHH D2 - IFSS lp gửi hoá đơn cho Công
ty TNHH W.
Sau khi giao hàng gửi hoá đơn giá tr gia ng, ng ty TNHH D2 đã
nhiều ln đ nghị nhưng ng ty TNHH W không thanh toán.
Ngày 27/4/2023 Công ty TNHH W đã thanh toán cho ng ty TNHH D2
- IFSS s tin: 1.410.715.000 đng.
Như vậy, căn c theo Hợp đng mua bán gạo đã ký kết, nh đến ngày
04/7/2024, s tiền mà Công ty TNHH W còn nng ty TNHH D2 - IFSS gm:
- Tiền gc thanh toán thiếu nh đến ngày 27/4/2023:
5
1.638.950.000 đng - 1.410.715.000 đng = 228.250.000 đng.
- Tin lãi chậm thanh toán như sau:
+ Tin lãi chậm thanh toán đi với 5.000kg gạo giao ngày 31/12/2022:
(nh đến ngày 27/4/2023)
69.750.000 đng x 87 ngày x 0,05% = 3.034.125 đng.
+ Tiền lãi chậm thanh toán đi với 99.950kg gạo giao ngày 17/01/2023:
(nh đến ngày 27/4/2023)
1.569.215.000 đng x 70 ngày x 0.05% = 54.922.525 đng.
+ Tiền lãi chm thanh toán đi với s tiền nợ gc 228.250.000 đồng: (tạm
nh đến ngày 05/8/2024)
228.250.000 đng x 466 ny x 0.05% = 53.182.250 đng.
Vì vy, tổng s tin lãi pt sinh do chậm thanh toán mà Công ty TNHH
W phi tr cho Công ty TNHH D2 - IFSSS là: 3.034.125 đng + 54.922.525
đng + 53.182.250 đng = 111.138.900 đng.
Nay ng ty TNHH D2 - IFSS u cu Công ty TNHH W phải trtổng
s tin: là 339.388.900 đng. Trong đó, tiền hàng ca thanh toán là
228.250.000 đng, tiền lãi chm thanh toán là 111.138.900 đng.
Đối với u cu phản tố của ng ty TNHH W thì Công ty TNHH D2 -
IFSS có ý kiến n sau:
ng ty TNHH D2 - IFSS không đng ý bi thường thit hại cho Công ty
TNHH W. ng ty TNHH D2 ch đng ý trả cho ng ty TNHH W s tiền phạt
vi phạm hợp đng với s tin n sau:
(75.000kg x 13.950đồng/kg x 8%) + (50kg x 15.700đồng/kg x 8%) =
83.762.800 đng.
Ông Nguyễn Thành D1 V1 là người đại din theo y quyn ca nguyên
đơn Công ty TNHH D2 - IFSS trình bày: Ông Nguyn Thành Duy V1 thng
nhất theo lời trình bày ca lut sư NVũ Vân H1.
Người đi din theoy quyền của b đơn Công ty TNHH W là ông m
Chí T trình bày:
Ngày 20/6/2022, Công ty TNHH W Công ty TNHH D2 - IFSS có ký
hợp đng mua bán hàng hoá s 01/HĐMB/WW-IFSS v vic mua bán go. Hợp
đng có hiệu lực từ ngày 20/6/2022 đến ngày 31/12/2022.
Trong thời gian có hiu lc của Hợp đng, Công ty TNHH W có đt hai
đơn hàng đmua go ca ng ty TNHH D2 - IFSS, c thể n sau:
Đơn đt hàng s NL20220905-01 có ngày pt nh 26/09/2022 (sau đây
gi là Đơn đt hàng 01”).
+ S lượng: 100 tấn.
6
+ Thời gian giao hàng như sau: Ngày 23/11/2022 giao 20 tấn, ngày
01/12/2022 giao 20 tấn, ny 08/12/2022 giao 20 tấn, ny 14/12/2022 giao 20
tấn, ngày 18/12/2022 giao 20 tấn.
+ Đơn giá: 13.950 đng/kg.
+ Tng giá tr đơn hàng: 1.395.000.000 đng.
Đơn đt hàng s NL20220905-01 có ngày pt nh 27/10/2022 (sau đây
gi là Đơn đt hàng 02”).
+ S lượng: 100 tấn.
+ Thời gian giao hàng như sau: ngày 10/01/2023 giao 20 tấn, ngày
17/01/2023 giao 20 tấn, ny 08/02/2023 giao 20 tấn, ny 15/02/2023 giao 20
tấn, ngày 22/02/2023 giao 20 tấn.
+ Đơn giá: 15.735 đng/kg.
+ Tng giá tr đơn hàng: 1.573.500.000 đng.
Sau khi Công ty TNHH D2 - IFSS xác nhận hai đơn ng trên, tiến đ
giao hàng ca ng ty TNHH D2 - IFSS, c th như sau:
1. Đơn hàng 1:
- Ngày 10/11/2022 giao 20.000kg.
- Ngày 31/12/2022 giao 5.000kg.
- Ngày 17/01/2023 giao 75.000kg.
Thành tin: 100.000kgx13.950đồng/kg=1.392.200.000 đng.
2/ Đơn hàng 2:
- Ngày 17/01/2023 giao 24.950 kg.
- Thành tin: 24.950kgx15.700 đng/kg=391.715.000 đng.
Trên thực tế Công ty TNHH D2 - IFSS ch mới hoàn tất việc giao hàng
ca Đơn hàng 01. Tuy nhiên, thời gian giao hàng b chậm trễ hơn rất nhiu so
với thời gian giao hàng đã được quy đnh trong Đơn đt ng.
Đối với Đơn hàng 02, ng ty TNHH D2 - IFSS ch mới giao được
24.950 kg, còn thiếu 75.050 kg so với s lượng đã tho thun trong Đơn đt
hàng.
Căn cĐơn đt hàng và thực tế giao hàng ca Công ty TNHH D2 - IFSS,
nh đến thời đim này, ng ty TNHH W đã thanh toán đy đ tất c công n
theo Hợp đng mua bán, đơn đt ng đã ký với Công ty TNHH D2 - IFSS, với
tổng s tin là 1.689.715.000 đồng, trong đó bao gm:
+ Thanh toán 1.392.200.000 đng cho Đơn hàng 01.
+ Thanh toán 297.515.000 đng cho Đơn ng 02.
Trên thực tế, Công ty TNHH D2 - IFSS đã giao s lượng go là 24.950
kg, tương ứng với giá tr là 391.715.000 đng. Tuy nhiên, do Công ty TNHH D2
7
- IFSS đã vi phạm nghĩa v giao hàng, nên ng ty TNHH W đã áp dng Mc
11.2 ca Hợp đng mua bán hàng hoá s 01/HĐMB/WW-IFSS đ phạt Công ty
TNHH D2 - IFSS s tin là: 75.000 kg x 15.700 kg/đng x 8% = 94.200.000
đng. Vì vậy, s tiền thực tế thanh toán cho Đơn ng 02 ca Công ty TNHH
D2 - IFSS sau khi trừ đi khon tin pht vi phm hợp đng là 297.515.000 đng.
Như vậy, Công ty TNHH W đã thanh toán đầy đ công ncho Công ty
TNHH D2 - IFSS theo hợp đồng mua bán, đơn đt hàng đã ký. Do đó, Công ty
TNHH W không còn bt kỳ công n o phải thanh toán. V phía ng ty
TNHH D2 - IFSS, theo đơn đặt hàng, Công ty TNHH D2 có nga v giao hàng
cho ng ty TNHH W theo thời gian giao hàng đã tho thun. Tuy nhiên, đến
thời điểm hin ti, Công ty TNHH D2 - IFSS vẫn còn 75.050 kg của Đơn hàng
02 chưa giao cho ng ty TNHH W.
Vì vậy Công ty TNHH W không đồng ý theo yêu cu ca ng ty TNHH
D2 - IFSS.
- Công ty TNHH W có yêu cu phn t như sau:
ng ty TNHH D2 - IFSS đã vi phạm nghĩa vụ giaong, khi không giao
đ s lượng gạo cho ng ty TNHH W theo Đơn đt ng. C thể, Công ty
TNHH D2 - IFSS chỉ mới giao 124.950 kg trong tổng s 200.000 kg. Công ty
TNHH D2 - IFSS vẫn còn 75.050kg go chưa giao cho Công ty TNHH W.
Việc vi phạm nga vgiao hàng ca Công ty TNHH D2 - IFSS đã khiến
ng ty TNHH W b thit hại. C thể, o ny 22 28/02/2023, Công ty
TNHH W đã phải mua gạo ca ng ty TNHH G Công ty TNHH G1 đ thay
thế, với giá cao hơn so với giá đã thỏa thuận với Công ty TNHH D2 - IFSS. Vì
vậy, ng ty TNHH W có yêu cầu n sau:
- Công ty TNHH W yêu cầu Công ty TNHH D2 - IFSS phải bi thường
thiệt hại cho Công ty TNHH W s tiền: 99.700.000 đng (600 kg x (16.300
15.700) + 50.000 kg x (17.100 15.700) + 24.400 kg x (16.900 15.700) =
99.700.000 đng.)
- ng ty TNHH W u cu Công ty TNHH D2 - IFSS thanh toán khoản
tin phạt vi phạm hợp đng là 94.262.800 đng (75.050kg x 15.700đồng/kg x
8% = 94.262.800 đng)
Người đi din theoy quyền của b đơn Công ty TNHH W là ông m
Chí T u cầu:
- Công ty TNHH W yêu cầu Công ty TNHH D2 - IFSS phải bi thường
thiệt hại cho Công ty TNHH W s tiền: 97.073.250 đng (600 kg x (16.300
15.735) + 50.000 kg x (17.100 15.735) + 24.400 kg x (16.900 15.735) =
97.073.250 đng.)
8
- ng ty TNHH W u cu Công ty TNHH D2 - IFSS thanh toán khoản
tin pht vi phạm hợp đng là 193.193.940 đng ((80.000kg x 13.950đồng/kg x
8%) + (20.000kg x 15.735đồng/kg x 3%) + (75.050kg x 15.735đồng/kg x 8%) =
193.193.940 đng).
Người quyền lợi và nghĩa v liên quan bà Nguyễn Thu T2 tnh bày:
Bà Nguyn Thu T2 thng nhất theo lời trình bày ca Luật sư ông Nguyễn
Thành Duy V1. Bà Nguyễn Thu T2 xác đnh 99.950kg gạo giao ny
17/01/2023 là đơn hàng NL20220905-01 ny 27/10/2022.
Người có quyền lợi và nghĩa v liên quan bà Lê Th T1 trình bày: Bà Lê
Th T1 thng nht theo lời trình bày ca ông Nìm Chí T. Bà Lê Th T1 xác đnh
99.950kg gạo giao ny 17/01/2023 là đơn hàng NL20220905-01 ngày
26/9/2022. Đối với s gạo 600kg với đơn giá 16.300 đng/kg ng ty Tch
nhiệm hữu hạn G có giao cho ng ty TNHH W ngày 03/4/2023 nhưng TNHH
W không nhận hàng vì không đm bo cht lượng.
Ti bn án Kinh doanh thương mi sơ thm s 03/2024/KDTM-ST ny
12 tháng 8 năm 2024 của Toà án nhân dân huyện Tân Phước, tỉnh Tin Giang đã
áp dng: Điu 34, 300, 301, 302, 303, 304, 305 306 ca Luật Thương mi
2005; Điều 271, Điều 273 của B luật T tụng dân s năm 2015; khoản 2 và
khoản 5 Điu 26 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ny 30-12-2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy đnh về mức thu, min, giảm, thu, np, quản lý và
sdng án phí và l phí Tòa án xử:
1. Chp nhận yêu cu khởi kin ca ng ty TNHH D2 - IFSS.
Buc Công ty TNHH W phải thanh toán cho ng ty TNHH D2 - IFSS
s tin là 339.388.900 đng. Trong đó, tin hàng ca thanh toán là 228.250.000
đng, tiền lãi chậm thanh toán là 111.138.900 đng.
2. Chp nhận một phn yêu cu phn tố ca ng ty TNHH W.
Buộc Công ty TNHH D2 - IFSS thanh toán cho Công ty TNHH W tng
s tiền là: 180.836.050 đồng. Trong đó, tin phạt vi phm hợp đồng là
83.762.800 đng, tin bi tờng thit hại là 97.073.250 đng.
3. K từ ny người được thi nh án có đơn đ nghị thi hành án, nếu
bên phải thi hành án ca thi nh xong thì hàng tháng còn phi chu lãi trên s
tin chậm tr cho bên được thi nh án theo mức lãi suất quá hn trung bình trên
th trường tại thời đim thanh toán, ơng ứng với thời hạn chậm tr.
9
4. Không chấp nhận yêu cầu phản tố ca Công ty TNHH W về vic Công
ty TNHH W u cu Công ty TNHH D2 - IFSS thanh toán khoản tiền phạt do vi
phm hợp đng với s tin 109.431.140 đng (193.193.940 đng 83.762.800
đng = 109.431.140.)
Ngoài ra bn án còn tuyên về án phí và quyền kháng cáo ca đương sự.
Ngày 27/8/2024 và tại phiên tòa phúc thm, ông Nguyn Thành D1 V1 là
người đi diện theo y quyền của nguyên đơn Công ty TNHH D2 - IFSS cóu
cu kháng với ni dung: Kng cáo phần u cu bi thường thit hại ca Công
ty TNHH W, không đng ý bi thường cho Công ty TNHH W số tin là
97.073.250 đng.
Ngày 26 tháng 8 năm 2024 tại phiên tòa phúc thm ông Nìm Chí T là
người đi din theo ủy quyền của b đơn Công ty TNHH W u cu kng cáo
với nội dung: Yêu cầu Tòa phúc thm gii quyết: Không đng ý c đnh s
lượng gạo 99.950 kg giao ngày 17/01/2023 cho toàn b đơn hàng s 2; Không
đng ý thanh toán 228.250.000 đng cho phí nguyên đơn; Không đng ý trlãi
111.138.900 đng cho phía ngun đơn; Yêu cu nguyên đơn tr tiền phạt vi
phm hợp đng là 193.193.940 đng và bi thường thit hại là 97.073.250 đng.
Ngày 05 tháng 9 năm 2024, Vin kim sát nn dân huyn Tân Phước,
tỉnh Tiền Giang có Quyết đnh kng ngh phúc thm s 62/QĐ-VKS KDTM
với nội dung: Đ ngh Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét xphúc thm theo
hướng sửa bản án sơ thẩm.
Ti phiên a pc thm, nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cu khởi kin và
ginguyên u cu kháng cáo, b đơn ginguyên u cu kháng cáo, Vin kim
sát nhân dân tỉnh Tiền Giang vẫn ginguyên Quyết đnh kng ngh. c đương
skhông tha thun được với nhau về vic gii quyết vụ án.
Luật sư bo vquyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn phát biểu quan
điểm đ ngh Hi đng xét xử: Chp nhận u cầu khởi kin ca nguyên đơn,
xác đnh s go giao ny 17/01/2023 là giao cho đơn ng s 02, không chấp
nhận u cu phản tố của b đơn.
Ý kiến phát biểu ca đi din Vin kiểm sát tại phiên a phúc thm:
-V tố tụng: Thẩm phán, Thư ký, Hi đng xét xử đã tuân th theo đúng
quy đnh ca pháp lut. Các đương scũng chấp hành theo đúng quy đnh ca
pháp luật về vic thực hiện quyền nghĩa vụ ca các đương sự.
- V ni dung vụ án và yêu cầu kháng cáo Công ty TNHH D2; u cu
kháng cáo của ng ty TNHH W, Quyết đnh kháng ngh số 62/QĐ-VKS-
KDTM ngày 05/9/2024 của Vin kim sát nhân dân huyn Tân Phước. Đi diện
10
Viện kim sát phát biu quan đim gii quyết ván: Đề ngh Hi đng xét xử áp
dng khoản 2 Điều 308 B luật tố tụng dân ssửa toàn b Bản án sơ thm s
03/2024/KDTM-ST ngày 12/8/2024 ca Tòa án nn dân huyn Tân Phước theo
ng chp nhn kháng ngh ca VKSND huyn Tân Phước và Công ty W,
không chp nhn kháng cáo ca ng ty D2.
Qua nghiên cứu toàn b các i liu, chứng ccó trong h sơ v án được
thm tra tại phiên tòa, nội dung yêu cầu kng cáo ca Công ty TNHH D2; yêu
cu kháng cáo của Công ty TNHH W, Quyết đnh kng ngh s 62/QĐ-VKS-
KDTM ngày 05/9/2024 của Vin kim sát nn dân huyn Tân Phước, lời trình
bày của các đương s kết qu tranh tụng tại phiên a pc thm, ý kiến phát
biểu ca đi diện Vin kim sát nhân dân tỉnh Tiền Giang.
NHN ĐNH CA A ÁN:
[1] V tố tụng: Vxác đnh quan htranh chấp Hợp đng mua bán hàng
hóaca Tòa án cấp sơ thm là phù hợp với u cu khởi kiện của nguyên đơn
theo quy đnh tại khoản 1 Điều 30 của B lut Tố tụng dân sự. Đơn kháng cáo
ca nguyên đơn ng ty TNHH D2; đơn kháng cáo ca b đơn ng ty TNHH
W trong thời hạn luật đnh, có hình thức, ni dung phạm vi kháng cáo phù
hợp với quy đnh tại các Điều 271, 272, 273 của BLTTDS năm 2015 n được
xem xét giải quyết theo trình tự phúc thm.
[2] V ni dung ván: Gia Công ty TNHH W (sau đây gi tắt là (ng ty
W) và ng ty TNHH D2 (sau đây gi tắt là ng ty D2) có ký hai hợp đng
mua bán hàng hóa như sau: Hợp đng s 01/HĐMB/WW-IFSS ngày 20/6/2022,
hiu lực của hợp đng tngày 20/6/2022 đến ny 31/12/2022 (sau đây gi tắt
là hợp đng s 01) và Hợp đng mua bán hàng hóa s 02/HĐMB/WW-IFSS,
hiu lc hợp đng từ ngày 03/01/2023 đến ny 31/12/2023 (sau đây gi tắt là
hợp đng s 02). Theo hợp đng đã , Công ty W đt mua 02 đơn hàng ca
ng ty D2 theo đơn đt hàng s NL20220905-01, ngày 26/9/2022 (sau đây gi
tắt là đơn đt ng s 01) và đơn đặt hàng s NL20220905-01, ngày 27/10/2022
(sau đây gi là đơn đt ng s 02) về vic mua bán gạo Nhật. Đối với đơn đt
hàng 01: S lượng: 100 tấn; Thời gian giao hàng: Ngày 23/11/2022 giao 20 tấn,
ngày 01/12/2022 giao 20 tấn, ngày 08/12/2022 giao 20 tấn, ny 14/12/2022
giao 20 tấn, ngày 18/12/2022 giao 20 tấn; Đơn giá: 13.950 đng/kg; Tng giá tr
đơn hàng: 1.395.000.000 đồng. Đối với đơn đt ng 02: S lượng: 100 tấn;
Thời gian giao ng như sau: ngày 10/01/2023 giao 20 tấn, ngày 17/01/2023
giao 20 tấn, ngày 08/02/2023 giao 20 tấn, ngày 15/02/2023 giao 20 tấn, ngày
22/02/2023 giao 20 tấn; Đơn giá: 15.735 đng/kg; Tng giá tr đơn hàng:
1.573.500.000 đng.
11
Sau đó, Công ty D2 đã giao gạo cho Công ty W n sau: Ngày 10/11/2022
giao 20 tấn, ng ty W nhn gạo đã thanh toán xong; Ngày 28/11/2022 giao
20 tấn nhưng Công ty W không đng ý nhận không đt chất lượng, Công ty
D2 đã nhận lại 20 tấn gạo y; Ngày 31/12/2022 giao 5 tấn gạo; Ngày
17/01/2023 giao 100 tấn gạo, 01 bao b ch n b trlại 50 kg nên còn li là
99.950 kg.
Theo Công ty D2 thì 5 tấn go giao cho đơn hàng s 01, 99.950 kg gạo
giao cho đơn hàng th 2, tổng s tin phi thanh toán là 1.638.965.000 đng, tuy
nhiên đến ngày 27/4/2023 Công ty W chỉ thanh toán 1.410.715.000 đng nên
ng ty D2 yêu cầu Công ty W trtin thanh toán thiếu là 284.567.685 đồng và
tin lãi chậm thanh toán là 111.138.900 đng. Đi vớiu cu phn tố ca Công
ty W thì Công ty D2 ch đồng ý tr s tiền pht vi phạm hợp đng là 83.762.800
đồng. Công ty D2 căn c vào ni dung mail ngày 04/01/2023 trao đi giữa T1
ca Công ty W và T2 ca Công ty D2 cho rằng vic giao 99.950 kg go vào
ngày 17/01/2023 cho đơnng thứ hai.
Theo Công ty W thì 5 tấn gạo giao cho đơn hàng 1, còn 99.950 kg gạo giao
cho đơn hàng 01 là 75.000 kg, còn li 24.950 kg thì giao cho đơn hàng th 2.
ng ty W đã thanh toán 1.392.200.000 đng cho đơn hàng 01 và 297.515.000
đng cho đơn hàng th 2. Đối với s gạo 24.950kg ơng ứng giá tr
391.715.000 đng nhưng ng ty W căn cvào mc 11.2 ca Hợp đng mua
bán hàng hóa s 01 đ phạt vi phm hợp đng đối với Công ty D2 vs gạo
giao b thiếu là 94.200.000 đng nên công ty W ch thanh toán 297.515.000
đng. Do đó Công Want Want đã thanh toán xong cho Công ty D2. Do ng ty
D2 giao thiếu 75.050 kg gạo nên ng ty W phải mua gạo nơi khác giá cao hơn
so với tha thun mua của Công ty D2, Công ty W phản tố u cầu ng ty D2
bi thường 99.700.000 đng và tr tiền phạt vi phm hợp đng là 94.262.800
đng. Công ty W không đng ý ni dung mail ngày 04/01/2023 trao đổi giữa bà
T1 ca Công ty W bà T2 của Công ty D2 cho rằng vic giao 99.950 kg gạo
vào ny 17/01/2023 cho đơn ng th hai vì căn c vào mc 2.5 mc II ca
Hợp đng s 01.
Tòa sơ thẩm xử, chấp nhn yêu cầu khởi kiện ca ng ty D2: Buộc Công
ty W trcho Công ty D2 s tin chậm thanh toán là 228.250.000 đng và tiền lãi
chậm thanh toán là 111.138.900 đng, tổng cng là 339.388.900 đng. Chấp
nhận mt phần u cu phản tố ca ng ty W: Buộc Công ty D2 trả cho ng
ty W s tiền phạt vi phạm hợp đng là 83.762.800 đng và tiền bi thường thit
hại là 97.073.250 đng, tng cng là 180.863.050 đng.
12
Sau khi Tòa sơ thẩm xử, ng ty D2, ng ty W không đng ýn có đơn
kháng cáo, Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân Phước có quyết đnh kng ngh.
[3] Xét s go 99.950 kg gạo giao ngày 17/01/2023 cho đơn ng s 01
hay đơn hàng s 2:
Ti phiên tòa phúc thm giữa nguyên đơn b đơn thng nhất đơn hàng
s 01 và đơn hàng s 02 đều trong năm 2022 là căn cvào Hợp đng s 01.
Công ty D2 căn cứ vào ni dung mail ngày 04/01/2023 để xác đnh s gạo
99.950 kg gạo giao ny 17/01/2023 cho đơn hàng s 01 còn ng ty W căn c
Hợp đng s 01 đ xác đnh s gạo 99.950 kg go giao ngày 17/01/2023 cho
đơn hàng s 2.
Nhận thy tại mc 2.5 phn II Hợp đng s01 quy đnh “Bên B (Công ty
D2) không được thay đổi thông tin liên quan của hàng hóa, bao gm tên ng
hóa, quy cách, đơn giá…Nếu có thay đi, phải thông cho bên A (Công ty W)
bng văn bn trước 7 ngày phải được bên A đng ý”.
Xét thy, mail ny 04/01/2023 (Bút lc s 176) là ni dung trao đi
thông tin giữa bà Lê Thị T1 (là nn viên thu mua công ty W) phản hồi cho bà
T2 (là nhân viên thu mua ca ng ty D2) không phải là văn bản do người đi
diện theo pháp lut của hai Công ty trao đi với nhau, bà T2 bà T1 cũng
không được hai công ty y quyn làm vic về vic mua bán của hai công ty nên
không th xác đnh là văn bản theo quy đnh tại mục 2.5 phần II Hợp đng s
01. Ngoài ra, theo đơn ng s 01, s ln giao hàng là 5 lần, mi ln 20 tấn, thời
hạn giao hàng là từ ngày 23/11/2022 đến ny 18/12/2022; Theo đơn hàng s
02, s ln giao hàng là 5 ln, mi ln 20 tấn, thời hạn giao hàng là từ ngày
10/01/2023 đến ngày 22/02/2023 nhưng đến ny 31/12/2022 Công ty D2 chỉ
mới giao cho ng ty W 25 tấn, còn nli 75 tấn, đến ngày 17/01/2023 công ty
D2 giao 99.950 kg gạo cho ng ty W là chưa đến thời hạn giao hàng 3 lần còn
li của đơn hàng s 2 theo tha thuận của hai bên, sau đó Công ty D2 cũng
không tiếp hàng cho ng ty W. Do đó, có căn cc đnh s gạo 99.950 kg
gạo giao ny 17/01/2023 cho đơn ng s 1 đi với s hàng còn thiếu là 75.000
kg, còn li 24.950 kg là giao cho đơn hàng s 2. Tòa sơ thm căn cvào nội
dung mail nêu trên đ xác đnh toàn b s gạo 99.950 kg gạo giao ny
17/01/2023 cho đơn ng s 2 là không phù hợp với các chứng ccó trong h
sơ v án.
Do không xác định ni dung mail nêu tn là văn bn theo quy đnh
trong hợp đng nên ni dung theo đi gim giá từ 15.735 đng/kg xung còn
15.700 đng/kg cũng không đúng mà giá của đơn hàng th nhất và đơnng thứ
13
2 phi theo giá thỏa thun tại đơn đt hàng s 01 và đơn đt ng s 2. Tuy
nhiên do phía ng ty D2 đng ý gim giá cho ng ty W đi với s gạo giao
cho đơn hàng s 2 stiền là 35 đng/kg n Hi đng t xử ghi nhn.
Như vậy, s tiền mà ng ty W phải có nga vthanh toán đi với s
gạo 99.950 kg giao ny 17/01/2023 như sau:
75.000 kg x 13.950 đng/kg = 1.046.250.000 đng.
24.950 x 15.700 đng/kg = 391.715.000.
Tổng cng 1.437.965.000 đng
[4] Đối với s gạo 5000 kg giao ngày 31/12/2022 Công ty D2 xut hóa
đơn 13.950 đng/kg là đúng với tha thuận ca hai bên, Công ty W cho rằng
ng ty D2 phải xuất hóa đơn 13.915 đng/kg là không đúng n không có căn
c đchp nhận. Do đó s tin phi thanh toán cho 5000 kg gạo là 69.750.000
đng
[5] Như vậy s tin hàng phải thanh toán cho 5000 kg gạo giao ngày
31/12/2022 s tin hàng phải thanh toán cho 99.950 kg gạo giao ny
17/01/2023 là 1.507.715.000 đng nhưng Công ty W ch thanh toán cho Công ty
D2 s tin là 1.410.715.000 đng, vậy Công ty W còn phi thanh toán cho Công
ty D2 s tin là 97.000.000 đng.
[6] Xét tiền lãi chậm chậm thanh toán đi với s gạo 5000 kg giao ny
31/12/2022, ng ty D2 xut hóa đơn ngày 31/12/2022 với đơn giá 13.950
đng/kg, thành tin là 69.750.000 đồng là đúng với tha thun giữa hai bên.
Theo quy đnh tại đim 7.2 mc VII ca Hợp đng s 01 Bên A (Công ty W)
thanh toán tiền hàng trong vòng 30 ny k từ ny nhận hàng tại kho Want
Want với kết qu nghim thu ng hóa đt u cu. Căn c theo đim 11.4 mc
s XI ca Hợp đng s 01 thì lãi chậm trca ng ty W phải chu là 0,05%
cho một ngày. Như vậy, kể từ ny 31/12/2022 đến ngày 31/01/2023 Công ty W
phi thanh toán cho ng ty D2 số tiền 69.750.000 đồng nng đến ny
27/4/2023 Công ty W mới thanh toán cho ng ty D2 s tin 1.410.715.000
đng (trong đó có s tin 69.750.000 đng). Do đó phải trthời gian 30 ngày
cho phía ng ty W., vậy thời gian tính tiền lãi chậm thanh toán từ ngày
31/01/2022 đến ngày 27/4/2023 là: 69.750.000 đng x 86 ngày x 0,05% =
2.999.250 đng.
Stiền còn lại 1.340.965.000 đng sđược thanh toán cho s hàng giao
ngày 17/01/2023.
14
Xét s tin lãi chậm thanh toán cho s go giao ny 17/01/2023 cũng
ơng tự như cách nh u trên, s tiền lãi sđược nh từ ngày 17/02/2023 đến
ngày 27/4/2023 là: 1.340.965.000 đng x 69 ngày x 0,05% = 46.263.292 đng.
Xét s tin lãi đi với s tiền 97.000.000 đng, nh từ ngày 17/02/2023
cho đến ny xét xử sơ thm ngày 12/8/2024 là 542 ny là 97.000.000 đng x
542 ny x 0,05% = 26.287.000 đng.
Như vậy s tổng s tin lãi ng ty W phải có nghĩa vthanh toán cho
ng ty D2 là: 75.549.542 đng.
[8] Xét yêu cầu pht vi phạm hợp đồng của ng ty W:
Căn ctheo mc 11.2 phn th XI ca Hợp đng s 01 quy định: Nếu
bên B giao hàng không đúng thời hn theo u cầu ca bên A hoặc đơn đt
hàng đã được tha thun bởi hai bên. Bên B sẽ thanh toán cho bên A khoản tin
phạt 0,5% gtrđơn hàng bvi phm cho mi ngày chậm tr, tổng gtrị
phạt không quá 08% gtrđơn hàng bvi phm. Nếu trễ q 7 ngày, bên A có
quyn hy đơn đt hàng yêu cu bi thường thiệt hi theo quy định pháp lut
hoc theo tha thuận và thống nhất ca hai bên”
Đối với đơn hàng 1, căn cngày giao ng theo đơn đt ng là ngày
01/12/2022 vậy đối với 5000 kg giao ny 31/12/2022 thì giao tr30 ngày 5000
kg và 15.000 kg giao tr 47 ngày, tỉ l phạt theo hợp đng là 8%, đơn giá là
13.950 đng/kg, tiền phạt là 22.320.000 đng.
Các ny giao hàng trên đơn đt ng còn li là ny 08/12/2022 giao 20
tấn, ny 14/12/2022 giao 20 tấn, ngày 18/12/2022 giao 20 tấn nhưng đến ny
17/01/2023 Công ty D2 mới giao hàng nên đã giao tr so với các ny giao hàng
đã tha thuận nêu trên là 40 ngày, 34 ngày 30 ngày, với cách nh tỉ lpht
như đã nêu trên thì s tin đơn đặt hàng b vi phạm là 1.276.000.000, tỉ l phạt
8% là 89.280.000 đng.
Đối với đơn đt hàng s 2 các ngày giao hàng là 10/01/2023, ny
17/01/2023, ngày 08/02/2023, ny 15/02/2023, ny 22/02/2023 nng Công
ty D2 chỉ giao cho Công ty W 24.950 kg vào ny 17/01/2023, vậy lần đu
ng ty D2 giao trễ 6 ngày, s hàng còn lại 75.050 kg chưa giao cho Công ty W.
Do hai bên thng nht giá giao hàng ln hai là 15.700 đng/kg nên s tin đơn
đt hàng b vi phm. Nhận thấy, đi với s ng giao ny 10/01/2023 giao trễ 6
ngày n tính 0,5% trên s ny b vi phm đng, tiền phạt là 9.429.000 đng.
Đối với s hàng còn lại 75.050 kg chưa giao nh 8%, tiền phạt là 94.262.800
đng.
Tổng cng tiền phạt là 192.971.800 đng.
15
[9] Xét yêu cầu bồi tờng thit hại ca Công ty W:
Căn ctại mc 12.1.5 phn XII của Hợp đng s 01 quy đnh: Bên B
(Công ty D2) xy ra các trường hợp quy định hợp đng này Bên A (Công ty W)
có quyn hy b hoc chấm dt hợp đng. Ti phiên a pc thm, anh T là
người đi diện theo y quyền ca Công ty W trình bày ng ty W không có hủy
b hoặc chấm dt hợp đng với công ty D2.
Căn cvào mục 11.2 mc 12.1.5 u tn t bên ng ty D2 giao
hàng trễ thì ng ty W có quyền hủy b hoặc chấm dứt hợp đng với Công ty
D2 thì mới có quyn yêu cu Công ty D2 bồi thường thit hại, tuy nhiên ng ty
W không có hy b hợp đng với Công ty D2 nên vic Công ty W yêu cu Công
ty D2 bi thường s tin 99.073.000 đng là không có cơ sđ chấp nhn.
[10] Xét yêu cu kháng cáo ca Công ty D2: ng ty D2 kng cáo
không đng ý bi thường thit hại cho Công ty W là có căn cứ pháp luật như đã
nhận đnh u trên nên Hi đng xét xchấp nhận u cu kháng cáo ca Công
ty D2.
[11] Xét bốn u cu kng cáo ca ng ty W:
11.1 Công ty W cho rằng Tòa sơ thmc đnh s lượng go 99,95 tấn
giao ngày 17/01/2023 là giao cho đơn ng s 2 áp dng đơn giá ca đơn
hàng s 2 là không đúng:
Như đã phân tích tại mục s [3] u tn nên Hi đng xét xử chp nhn
phn yêu cầu kháng cáo y ca Công ty W.
11.2 Công ty W kng cáo cho rng Tòa sơ thm buc Công ty W
thanh toán tiền hàng 228.250.000 đng là không có căn cứ:
Như đã phân tích tại mục [5] Công ty W phải có nghĩa v thanh toán cho
ng ty D2 s tin mua hàng là 97.000.000 đng. Như vậy Hi đng xét xử
chấp nhận mt phần u cầu kháng cáo này của Công ty W.
11.3 Công ty W kng cáo cho rằng Tòa sơ thm buộc Công ty W thanh
toán tiền lãi 111.138.900 là không có căn cứ:
Như đã phân ch tại mục [6] tổng s tiền lãi Công ty W phải có nga vụ
thanh toán cho ng ty D2 là: 75.549.542 đng nên Hi đồng t xchp nhận
mt phần yêu cu kháng cáo này của Công ty W.
11.4 Công ty W kng cáo vviệc phạt vi phm hợp đng: Công ty W
yêu cầu ng ty D2 trả stiền phạt hợp đồng là 193.193.940 đồng:
16
Như đã phân ch tại mục [8] Công ty D2 có nghĩa v trả cho ng ty W
số tiền phạt tổng cng là 192.971.800 đng. Do đó Hi đng xét xchấp nhận
mt phần yêu cu kháng cáo này của Công ty W.
11.4 Công ty W kháng cáo đi với yêu cầu bi thường thiệt hi s tiền là
97.073.250 đng:
Như đã phân ch tại mc [9] nhn thy ng ty W yêu cầu ng ty D2
bi thường s tin 99.073.250 đng là không có cơ sđ chấp nhn n Hi
đng xét xử không chấp nhận yêu cầu kháng cáo y ca ng ty W.
[12] T những nhn đnh trên, xét thy Tòa án cp sơ thm xử: Chp
nhận u cu khởi kiện của Công ty TNHH D2 - IFSS: Buc ng ty TNHH W
phi thanh toán cho Công ty TNHH D2 - IFSS s tiền là 339.388.900 đng.
Trong đó, tiền ng chưa thanh toán là 228.250.000 đng, tiền lãi chm thanh
toán là 111.138.900 đng. Chấp nhận mt phn yêu cầu phản tố ca ng ty
TNHH W: Buc Công ty TNHH D2 - IFSS thanh toán cho Công ty TNHH W
tổng s tin là: 180.836.050 đng. Trong đó, tin pht vi phm hợp đng là
83.762.800 đng, tiền bi thường thiệt hại là 97.073.250 đng. Không chấp nhận
yêu cầu phản tố ca ng ty TNHH W về vic Công ty TNHH W yêu cầu Công
ty TNHH D2 - IFSS thanh toán khoản tiền phạt do vi phạm hợp đng với s tin
109.431.140 đng (193.193.940 đng 83.762.800 đng = 109.431.140 đng)
là không phù hợp với các chứng c có trong h sơ vụ án. Do đó Hi đng t x
sửa án sơ thẩm như đã phânch nêu trên.
[13] Xét đ ngh của Luật sư bảo v quyền lợi ích hợp pháp cho
ng ty D2 là không phù hợp với nhn đnh nêu trên n không được Hi đng
xét xử chấp nhận.
[14] Xét Quyết đnh kng nghị ca Viện kiểm sát nhân dân huyn Tân
Phước đ ngh của đi din Vin kim sát tại phiên tòa phúc thm là phù hợp
với mt phần nhn đnh nêu trên nên Hi đng t xử chp nhn mt phần đ
nghị ca đại din Vin kiểm sát.
[15] Về án p kinh doanh tơng mại sơ thm:
15.1 ng ty IFSS phi chu án phí đi với s tiền ng và tiền lãi yêu
cu Công ty W phải tr không được chấp nhận là: 166.839.350 n Công ty D2
phi chu án phí đi với yêu cầu bị bác là 8.341.967 đng.
17
Đối với s tin phạt Công ty D2 phải trả cho Công ty W là 192.971.800
đng nên Công ty D2 phải chu án phí đi với phn này là: 9.648.590 đng.
Tổng cng ng ty D2 phi chu án phí là: 17.990.557 đng.
15.2 Công ty W có nghĩa vụ trcho Công ty IFSS các khoản n sau:
S tin ng: 97.000.000 đng; S tin lãi 75.549.542 đng; Tng cng
172.549.542 đng nên án phí phi chịc đối với phầny là 8.627.477 đng.
Phn u cầu bi thường ng ty W không được chấp nhận là: là
97.295.390 đng n phải chu án phí đối với phầny là 4.864.769 đng.
Tổng cng án phí Công ty W phải chịu là: 13.492.264 đng.
Do sửa án sơ thẩm nên các đương skhông phải chịu án phí phúc thm.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH
Căn co Điều 293, khoản 2 Điều 308, Điều 309, Điu 313, và khoản 2
Điều 148 ca B luật tố tụng dân sự;
- Chp nhận mt phn Quyết đnh Kháng ngh 62/QĐ-VKS-KDTM ny
05/9/2024 ca Viện kim sát nhân dân huyn Tân Phước.
- Chấp nhn u cầu kháng cáo ca Công ty TNHH D2 - IFSS.
- Chấp nhn mt phần yêu cầu kháng cáo ca Công ty TNHH W
- Sa Bn án kinh doanh thương mi sơ thẩm s 03/2024/KDTM-ST ny
12 tháng 8 năm 2024 ca Toà án nn dân huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
Căn ccác Điều 34, 300, 301, 302, 303, 304, 305 306 ca Lut tơng
mi 2005;
Căn ckhoản 2 và khoản 5 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca y ban Thường vQuốc hi quy đnh vmức
thu, miễn, gim, thu, np, quản lý và sdng án phí và l phí a án;
Xử:
1. Chp nhận mt phần yêu cầu khởi kin ca Công ty TNHH D2 -
IFSS.
- Buộc Công ty TNHH W phải thanh toán cho ng ty TNHH D2 -
IFSS s tiền hàng ca thanh toán là 97.000.000 đng,
- Buc Công ty TNHH W tr tin lãi chậm thanh toán cho Công ty
TNHH D2 - IFSS s tiền là 75.549.542 đng.
18
Tổng cng ng ty TNHH W trcho Công ty TNHH D2 - IFSS s tiền
: 172.549.542 đng.
2. Chp nhận mt phần yêu cầu phản tố của Công ty TNHH W.
Buộc Công ty TNHH D2 - IFSS tr s tin pht vi phạm hợp đng cho
ng ty TNHH W s tiền là: 192.971.800 đng.
3. Không chấp nhận yêu cu phn tố ca Công ty TNHH W yêu cầu
ng ty TNHH D2 - IFSS trs bồi thường thit hại là 99.700.000 đng.
4. Ktừ ngày có đơnu cu thi hành án ca người được thinh án đi
với các khoản tiền phải trả cho nời được thi hành án cho đến khi thi nh án
xong, tất c các khon tiền, ng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản
tin lãi của s tin còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy đnh tại khon 2
Điều 468 B luật dân sự.
5. V án phí:
ng ty D2 - IFSS phải chu án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm là
17.990.557 đng được trvào s tin tạm ứng án phí 7.676.000 đng theo biên
lai thu s 0003031 ngày 08/11/2023 2.000.000 đng theo biên lai thu s
0003526 ny 27/8/2024 ca Chi cc thi hành án dân shuyn Tân Phước nên
còn phi np tiếp s tin là 8.314.557 đng.
ng ty TNHH W phải chịu án phí kinh doanh thương mại sơ thm là
13.492.264 đng được trvào s tiền tạm ứng án phí 2.494.070 theo biên lai thu
s 0003146 ngày 15/01/2024; 300.000 đồng theo biên lai thu s 0003523 ny
26/8/2024; 1.700.000 đng theo biên lai thu s 0003527 ngày 30/8/2024 ca Chi
cc thi hành án dân s huyện Tân Phướcn còn phải nộp tiếp s tiền là
8.998.194 đng.
Trong trường hợp bn án được thi nh theo điều 2 Luật thi hành án dân
sthì nời được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân scó quyền
yêu cu thi hành án, có quyền tha thun thi hành án, tự nguyn thi hành án
hoc b cưỡng chế thi nh án theo điu 6,7 và 9 Luật thi nh án dân sự; thời
hiu thi hành án được thực hiện theo điu 30 Luật thi hành án dân sự.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp luật kể từ ngày tuyên án.
19
Nơi nhn:
- TAND cp cao ti TP.HCM;
- VKSND tnh Tin Giang;
- TAND huyện Tân Phước, tnh Tin Giang;
- Chi cc THADS huyn Tân Phước, Tin Giang;
- Các đương s;
- Lưu hvụ án.
TM. HỘI ĐỒNG T X PHÚC THM
THM PN CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Ái Đoan
20
Tải về
Bản án số 04/2025/KDTM-PT Bản án số 04/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/KDTM-PT Bản án số 04/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất