Bản án số 03/2025/KDTM-ST ngày 11/03/2025 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/KDTM-ST ngày 11/03/2025 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mai Sơn (TAND tỉnh Sơn La)
Số hiệu: 03/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/03/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN MS
TỈNH SƠN LA
Bn án s: 03/2025/KDTM-ST
Ngày: 11 - 3- 2025
V/v: Tranh chp hợp đồng mua bán
hàng hóa
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN MS, TỈNH SƠN LA
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Hà Minh Quân
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Bùi Nguyên Hng
2. Ông Nguyễn Đức Vit
- Thư ký phiên tòa: Bà Lường Th Vân Anh - Thư ký Tòa án nhân dân huyn
MS, tỉnh Sơn La;
- Đại din Vin kim sát nhân dân
huyn MS tham gia phiên toà: Ông
Nguyn Thành Vinh - Kim sát viên.
Ngày 11 tháng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyn MS, tỉnh Sơn La
xét x thẩm công khai v án kinh doanh thương mại th s: 09/2024/TLST-
KDTM ngày 18 tháng 11 năm 2024 v tranh chp hợp đồng mua bán hàng hóa.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 04/2025/QĐXXST-KDTM ngày 05 tháng
02 năm 2025 Quyết định hoãn phiên tòa s 03/2025/QĐST-KDTM ngày 21
tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: ng ty TNHH C. Địa chtrsở: 29, KCN BH 2, phưng
LB, Tnh ph Biên a, tỉnh Đồng Nai. Ngưi đại diện theo pháp lut: Ông Phạm
Đức Th - chc danh: Tổng Giám đc.
Ni đại diện theo y quyn:
1. Nguyn Th T, sinh năm 1980. Đa ch: S A, ngõ B MK, phường MK,
Qun HBT, Tnh ph Hà Ni (theo n bn y quyn ngày 01/8/2024 ca ông Phm
Đc Th). mt;
2. Trn Nguyn T U, sinh năm 1998, đa ch: 160/25/27G B, png C, Qun
BT, Tnh ph H Chi Minh (theo văn bản y quyn ngày 10/02/2025 ca ông Phm
Đc Th). Vng mt.
2
- B đơn: H kinh doanh Trn Quang T - người đại din ông Trn Quang T
sinh năm 1987, địa ch: Tiu khu 26/3, CN, huyn MS, tỉnh n La. Vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo nội dung đơn khi kin ngày 01/8/2024 các li khai trong quá trình
gii quyết v án cũng như tại phiên tòa sơ thẩm, người đại din theo y quyn ca
nguyên đơn Công ty TNHH C (sau đây gọi tt Công ty C) Nguyn Th T
trình bày như sau:
Ngày 01/6/2020, Công ty TNHH C (bên bán) cùng ông Trần Quang T,
Bùi Thị N (bên mua) kết Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi thy sản, gia
cầm và gia súc số 242073/HD-010620 (gọi tắt Hợp đồng). Tại khoản 4.2 Điều 4
Hợp đồng mua bán nêu việc thanh toán ca bên mua phải được thực hiện
“trước khi nhn các sản phẩm cho đơn hàng”. Tuy nhiên để tạo điều kiện cho bên
mua, Công ty C đồng ý cấp cho bên mua hạn mức mua hàng trả chm theo điểm f
khoản 4.3 Điều 4 Hợp đồng và “Tổng nợ ca bên mua không được vượt quá
hạn mức tín dụng hoặc thời hạn thanh toán”. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng,
ông T, N đã mua hàng Công ty C đã xuất nhiều hóa đơn nối tiếp nhau theo
từng đơn hàng nối tiếp, việc thanh toán cũng diễn ra liên tục trong thời gian dài,
đan xen, gối đầu theo nhiều hóa đơn, đơn hàng khác nhau.
Theo Biên bản đối chiếu kiêm cấn trừ ng nợ khách hàng tháng 10/2023,
ông Trần Quang T xác nhn nợ ca Bên mua với Công ty C là 2.958.561.031
VNĐ và thời hạn thanh toán trong 45 ngày.
Sau đó Công ty TNHH C đã liên tục nhắc nhở, yêu cầu ông T, N phải
thanh toán số tiền nêu trên. Tuy nhiên ông T cố tính né tránh, không mặt tại nơi
trú. Hiện Công ty C vẫn chưa nhn được bất k khoản thanh toán nào từ ông
Trần Quang T, Bùi Thị N. vy, Công ty TNHH C khởi kiện yêu cầu ông
Trần Quang T, Bùi Th N phải trách nhiệm cùng liên đới thanh toán cho
Công ty TNHH C toàn bộ số tiền nợ gốc 2.958.561.031 VNĐ trả lãi chm
thanh toán với lãi suất 10%/năm đến khi Tòa án giải quyết xong vụ án, tạm tính lãi
từ ngày 11/12/2023 (ngày vi phạm thanh toán) đến ngày 05/7/2024 là 167.786.886
VNĐ. Tổng cộng stiền ông T, N phải thanh toán cho ng ty TNHH C tạm
tính đến ngày 05/7/2024 là 3.126.347.917 VNĐ (Ba tỷ một trăm hai mươi sáu triệu
ba trăm bốn mươi bảy nghìn chín trăm mười bảy đồng).
Tại bản giải trình đề ngày 11/02/2025, đại diện theo uỷ quyền ca nguyên
đơn Trần Nguyễn Tố U xác nhn Công ty TNHH C đã nhn được số tiền giải
ngân 1.200.000.000Vca Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng vào ngày
15/5/2024 thanh toán cho khoản n ca ông Trần Quang T theo bảo lãnh ngày
12/5/2023 ca Công ty C. Công ty TNHH C giữ nguyên yêu cầu khởi kiện buộc
3
ông T, N cùng trách nhiệm thanh toán cho Công ty C số tiền nợ gốc
1.676.439.011 đồng (số tiền này được Công ty C nh toán đã trừ các khoản chiết
khấu cho ông T) lãi chm thanh toán 10%/năm tính tngày 11/12/2023 đến
ngày Toà án giải quyết xong vụ án.
Tại phiên toà ngày 11/3/2025, đại diện theo u quyền ca nguyên đơn
Nguyễn Thị T rút một phần yêu cầu khởi kiện theo đơn khởi kiện ban đầu, buộc
ông T, N cùng trách nhiệm thanh toán cho Công ty C số tiền nợ gốc
1.654.566.336 đồng. nợ này tương ứng với các lần xuất hàng theo các Phiếu
xuất hàng ngày 12/12/2022, 15/12/2022, 19/12/2022, 28/12/2022, 05/01/2023,
11/01/2023, 19/01/2023, 30/01/2023 (Công ty đã giao nộp bản chính cho Tòa án).
yêu cầu ông T, N phải trả lãi chm thanh toán 10%/năm tính từ ngày
11/12/2023 đến ngày Toà án giải quyết xong vụ án, tạm tính đến ngày 11/3/2025 là
207.181.487 đồng. Tổng cộng là 1.861.747.823 đồng.
Trong quá trình Toà án gii quyết v án, b đơn ông Trần Quang T, Bùi
Th N không có ý kiến v vic gii quyết v án.
Do b đơn không mặt nên không tiến hành hoà giải được, a án đưa vụ
án ra xét x.
Ti phn a, đi din Vin kim sát nn n huyn MS, tỉnh n La
phát biu ý kiến v vic tn theo pp lut t tng ca Thm phán, Hi đồng
t x; T ký phn tòa và những người tham gia t tng k t khi th v án
cho đến trước thời đim Hội đồng xét x ngh án. Đồng thi đề ngh Hội đng
xét x xem xét gii quyết v án theong:
Áp dng:
Căn cứ Khoản 1 Điều 30; đim a khoản 1 Điều 39; đim g khoản 2 Điu
40; Điều 157, Điu 147, khoản 1 Điu 227, khoản 1 Điều 228, Điều 271, Điều
273 B lut t tng dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 351, 357, 401, 440, 468 B lut Dân s;
Căn cứ các Điều 24, 34, 35, 42, 50 ca Lut Thương mại;
Căn c Khoản 2 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi quy định v mức thu, miễn, giảm,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn Công ty TNHH C
v vic tranh chp hợp đồng mua bán hàng hóa đi vi h kinh doanh ông Trn
Quang T.
Buc ông Trn Quang T phi tr cho Công ty TNHH C c khon tin còn
n theo Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi thu sn, gia cm và gia c s
242073/HD-010620 ngày 01/6/2020, c th theo a đơn giá trị gia tăng ca c
ln xut hàng ngày 12/12/2022, 15/12/2022, 19/12/2022, 28/12/2022,
4
05/01/2023, 11/01/2023, 19/01/2023, 30/01/2023. Gm: Tin gc n hàng
1.654.566.336 đng và tin lãi chm tr là 10%/năm đến khi thanh toán hết n
cho Công ty TNHH C.
B đơn phi chịu án phí kinh doanh thương mại sơ thm theo quy đnh ca
pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án đưc thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x xét thy:
[1] V t tng:
V quan h pháp lut: Tranh chp phát sinh t hợp đng mua bán hàng hoá
gia Công ty TNHH C h kinh doanh Trn Quang T. C hai đều đăng
kinh doanh theo quy đnh đều mục đích li nhun. Do vy, Hội đồng xét x
xác định quan h pháp lut tranh chp hợp đồng mua bán hàng hoá theo quy
định tại quy định ti khoản 1 Điều 30 B lut T tng dân sự. Nơi hợp đồng được
thc hiện đồng thời nơi bị đơn có đăng hộ khẩu thường trú: tiu khu 26/3, xã
CN, huyn MS, tỉnh Sơn La nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án
nhân dân huyn MS theo quy định điểm g khoản 1 Điều 40, điểm a khoản 1 Điều
39 B lut T tng Dân s.
V tư cách những người tham gia t tng và s có mt ti phiên tòa: Nguyên
đơn xác định h đăng kinh doanh Trn Quang T gm ông Trn Quang T v
Bùi Th N. Tuy nhiên, căn c khi kin ca nguyên đơn trong vụ án d n
phát sinh ca ông T đi vi các ln nhn hàng ngày 12/12/2022, 15/12/2022,
19/12/2022, 28/12/2022, 05/01/2023, 11/01/2023, 19/01/2023, 30/01/2023. Căn c
Quyết định công nhn thun tình ly hôn s 148/2021/QĐST-HNGĐ ngày
23/7/2021 ca TAND huyn MS đã ra quyết định công nhn thun tình ly hôn gia
ông Trn Quang T Bùi Th N. Như vy ti thời điểm phát sinh d n chưa
thanh toán đưc vi Công ty C, bà N đã ly hôn với ông T. Do vy Toà án không
xác định bà N b đơn và không đưa vào tham gia t tng. Tại phiên tòa, đi din
theo y quyn ca nguyên đơn trình bày thời điểm nhn hàng trong các năm
2022, 2023 N vn chung sng cùng ông T nhưng không đưa ra được chng c
chng minh nên không có căn cứ xem xét gii quyết trong v án.
Sau khi th lý v án Toà án đã tiến hành xác minh ti Công an xã CN v nơi
trú ca ông Trn Quang T, ông T hin vẫn đăng h khẩu thường trú ti
tiu khu 26/3, CN, MS, Sơn La, không đăng tm ttại địa phương khác
nhưng thường xuyên vng mt tại nơi trú. Do không tống đạt T tiếp được cho
ông T, Toà án đã tiến hành niêm yết công khai Thông báo th lý v án, Thông báo
v phiên hp kim tra vic tiếp cn, công khai chng c hòa gii, Quyết định
xét x, Quyết định hoãn phiên tòa theo quy định nhưng ông T vn không có mt
5
gii quyết v án, không do. Nên Hội đồng xét x căn cứ quy định tại Điều
227, 228 B lut T tng Dân s tiến hành xét x v án vng mt b đơn.
V thi hiu khi kin: Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi thy sn, gia
cm gia súc s 242073/HD-010620 được ngày 01/6/2020 gia Công ty
TNHH C ông Trn Quang T, bà Bùi Th N. Biên bản đối chiếu công n ca hai
bên vào tháng 10/2023. Ngày 18/11/2024 Công ty TNHH C đơn khởi kin ra
Tòa án nên v án n trong thi hiu khi kin theo quy định tại Điều 319 Lut
Thương mi.
[2] Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn, Hội đồng xét x xét thy:
[2.1] Xét cu khi kin đi vi khon n gc theo hợp đồng mua bán hàng
hoá được ký kết gia Công ty TNHH C và h kinh doanh Trn Quang T:
Hội đng xét x xét thy: Theo Hợp đồng mua bán thức ăn chăn nuôi thu
sn, gia cm gia súc s 242073/HD-010620 ngày 01/6/2020 được kết gia
Công ty TNHH C và h kinh doanh Trn Quang T: Hợp đồng mua bán đưc ký kết
gia các bên t nguyn, hình thc và ni dung phù hp với quy đnh ca
pháp lut, ch th tham gia kết đều đ năng lực hành vi dân sự, không trái đạo
đức xã hi nên phát sinh hiu lc, buc các bên phi thc hiện theo các điu khon
quy định trong hợp đồng.
Quá trình thc hin Hợp đồng Công ty C đã tiến hành giao hàng cho h
kinh doanh ông T theo đúng thoả thun trong hợp đồng, đến tháng 10/2023 thì
Biên bản đối chiếu kiêm cn tr công n với khách hàng đối vi ông T. S nợ
tồn đọng ca ông T được xác định 2.953.491.207VNĐ. Đối với nợ này
nguyên đơn không cung cấp được các giy t tài liệu liên quan đ xác định
n nhưng căn cứ vào quy định tại điểm i khoản 4.3 Điều 4 Hợp đng mua bán thc
ăn chăn nuôi thuỷ sn, gia cm gia súc s 242073/HD-010620 ngày 01/6/2020
đưc kết gia Công ty TNHH C h kinh doanh Trn Quang T thì “bên mua
chu trách nhim xác nhn bằng văn bản v công nng tháng ca mình do C tính
toán và chuyn tr xác nhn nêu trên cho C không muộn hơn ngày thứ 7 ca tháng
sau. Nếu bên mua không xác nhn bằng văn bản hoc t chi xác nhn tcác
khon n do C tính toán s tr nên hiu lc với bên mua”. Trong vụ án, ông T
không có ý kiến v vic gii quyết v án. Tại phiên tòa, đi din theo y quyn ca
nguyên đơn đã thay đi yêu cu khi kiện ban đầu: Do ngày 15/5/2024, Công ty C
đã nhn được gii ngân t Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng s tin
1.200.000.000VNĐ đ thanh toán cho khon n ca ông T (sau khi cht n vào
tháng 10/2023) ch yêu cu ông T trách nhim thanh toán cho Công ty C s
tin n gốc 1.654.566.336 VNĐ theo đúng các hóa đơn GTGT đã xut vào các
ln giao hàng các ngày 12/12/2022 vi s tin 231.706.510 VNĐ, ngày 15/12/2022
vi s tiền 59.794.400 VNĐ, ngày 19/12/2022 vi s tiền 398.822.936 VNĐ, ngày
6
28/12/2022 vi s tiền 220.219.900 VNĐ, ngày 05/01/2023 vi s tin
201.569.400 VNĐ, ngày 11/01/2023 vi s tiền 220.149.920 VNĐ, ngày
19/01/2023 vi s tiền 252.615.320VNĐ, ngày 30/01/2023 với s tin
169.687.950VNĐ. Xét việc thay đổi yêu cu khi kin ca nguyên đơn không vượt
quá yêu cu khi kiện ban đầu theo quy đnh ti khoản 1 Điều 244 B lut t tng
dân s nên được Hi đồng xét x chp nhn.
Do ông T không ý kiến v vic gii quyết v án, không tài liu chng
c phn ánh hay khiếu ni v chất lượng hàng hdo Công ty C giao cho ông T
nên nguyên đơn không nghĩa v phi chng minh v vic giao nhn hàng theo
quy định ti khoản 2 Điều 91 B lut t tng dân sự. Điều 50 Lut thương mại
quy định: “Bên mua nghĩa v thanh toán tin mua hàng nhn hàng theo tha
thun. Bên mua phi tuân th các phương thức thanh toán, thc hin vic thanh
toán theo trình t, th tục đã thỏa thun và theo quy định ca pháp lut”. Do ông T
chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán tin cho các ln giao nhn hàng này nên yêu
cu khi kin ca nguyên đơn là có căn cứ đưc chp nhn.
Buc ông Trn Quang T nghĩa vụ thanh toán s tin mua thức ăn chăn
nuôi còn n li cho Công ty TNHH C là 1.654.566.336 VNĐ (một t sáu trămm
mươi bốn triệu, năm trăm sáu mươi sáu nghìn ba trăm ba mươi sáu đng).
[2.2] Xét cu khi kin của nguyên đơn đối vi khon n lãi theo hợp đồng
mua bán hàng hoá được kết gia Công ty TNHH C h kinh doanh Trn
Quang T là 10%/năm.
Theo bng tính lãi chm tr do nguyên đơn cung cấp, nguyên đơn yêu cầu
ông T phi tr lãi chm tr ca s tin n gốc 1.654.566.336 VNĐ t ngày
10/12/2023 đến ngày xét x thẩm là 11/3/2025 vi lãi sut 10%/năm tương ng
s tiền lãi là 207.160.771 VNĐ.
Hội đng xét x xét thy: Theo tài liệu nguyên đơn cung cp thì ln cui
cùng ông T nhân hàng t C chưa thanh toán ngày 30/01/2023. Đến ngày
01/10/2023, Công ty C đã đối chiếu công n vi khách hàng Trn Quang T yêu
cầu thanh toán dư nợ vào ngày 11/12/2023.
V vic tr lãi do chm thanh toán: Theo Hợp đồng mua bán thức ăn chăn
nuôi thu sn, gia cm gia súc s 242073/HD-010620 ngày 01/6/2020 thì Công
ty C và ông T không có tha thun c th v mc lãi sut chm trả. Căn cứ vào quy
định ti khoản 2 Điu 357, khoản 2 Điều 468 B lut dân s thì mc lãi sut chm
tr này 10%/năm. vy yêu cu tính lãi chm tr ca nguyên đơn được chp
nhn nhưng thời gian tính lãi được tính t ngày 12/12/2023 đến ngày xét x
thm là ngày 11/3/2025 là 206.274.785 VNĐ.
[3]. V án phí:
7
Toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn được Toà án chp nhn nên b
đơn phải chịu án phí kinh doanh thương mại sơ thm giá ngạch là theo quy đnh
ca pháp lut theo quy đnh ti khoản 2 Điu 26 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hội quy định
v mức thu, miễn, giảm, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Khoản 1 Điều 30; điểm a khoản 1 Điều 39; đim g khoản 2 Điều 40;
Điều 157, Điều 147, khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 271, Điều 273 B
lut t tng dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 351, 357, 401, 440, 468 B lut Dân s;
Căn cứ các Điều 24, 34, 35, 42, 50 ca Lut Thương mại;
Căn cứ Khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hội quy đnh v mức thu, miễn, giảm,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn Công ty TNHH C v vic
tranh chp hợp đồng mua bán hàng hóa đối vi h kinh doanh ông Trn Quang T.
Buc ông Trn Quang T phi tr cho ng ty TNHH C các khon tin còn n
theo Hợp đng mua bán thức ăn chăn nuôi thu sn, gia cm và gia súc s
242073/HD-010620 ngày 01/6/2020, c th theo hóa đơn giá trị gia ng ca các ln
xut hàng ngày 12/12/2022, 15/12/2022, 19/12/2022, 28/12/2022, 05/01/2023,
11/01/2023, 19/01/2023, 30/01/2023. Gm:
- Tin gc n ng 1.654.566.336 đng;
- Tin lãi chm tr (tm tính t ngày 12/12/2023 đến ngày 11/3/2025)
206.274.785 VNĐ.
Tng s tin mà ông Trn Quang T phi tr cho Công ty TNHH C
1.860.841.121 đồng, làm tròn thành 1.860.841.000VNĐ (Một t tám trăm sáu mươi
triu tám trăm bốn ơi mốt nghìn đồng).
K t ngày đơn yêu cầu thi hành án ca người được thi hành án cho đến
khi thi nh án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin
còn phi thi hành án theo mc lãi sut được quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B
lut n s.
2. V án phí:
Công ty TNHH C không phi chu án pkinh doanh thương mại thm
giá ngạch, đưc tr li s tin tm ứng án phí 47.263.000 V(bốn ơi bảy
triu hai trăm sáu ơi ba nghìn đồng) đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l
8
phí Tòa án số 0001987 ngày 18 tháng 11 năm 2024 ca Chi cc thi hành án Dân s
huyn MS, tỉnh Sơn La.
Ông Trn Quang T phi chịu án phí kinh doanh thương mai thẩm có giá
ngạch là 67.825.000VNĐ (sáu mươi bảy triệu tám trăm hai mươi lăm nghìn đồng).
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 ca
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, ngưi phi thi hành án
dân s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, Điều 7 và Điều
9 ca Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành án được thc hiện theo quy định
tại Điều 30 ca Lut thi hành án dân s.
Ngun đơn có mặt được quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày
tuyên án. B đơn vắng mặt được quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày
nhn đưc bn án hoc bản án được niêm yết công khai./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện MS;
- Chi cục THADS huyện MS;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hà Minh Quân
9
Tải về
Bản án số 03/2025/KDTM-ST Bản án số 03/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/KDTM-ST Bản án số 03/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất