Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 04/03/2025 của TAND huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 04/03/2025 của TAND huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ninh Giang (TAND tỉnh Hải Dương)
Số hiệu: 01/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/03/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp Hợp đồng gia công hàng hóa giữa công ty cổ phần S và công ty cổ phần T2
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN NINH GIANG
TNH HẢI DƯƠNG
Bn án s: 01/2025/KDTM-ST
Ngày: 04/3/2025
“V vic tranh chp hợp đồng gia
công hàng hóa
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN NINH GIANG, TNH HẢI DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Ông Bùi Quý Long.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Phạm Huy Điệu.
2. Bà Bùi Minh Du.
- Thư phiên t: Ông Nguyễn Văn Hùng - Thư Tán nhân dân huyện
Ninh Giang, tnh Hải Dương.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ninh Giang tham gia phiên tòa: Ông
Nguyn Thành Trung - Kim sát viên.
Ngày 04 tháng 3 năm 2025, ti Tr s Tán nhân dân huyn Ninh Giang xét
x thẩm, ng khai v án kinh doanh thương mại đã thụ s 03/2024/TLST -
KDTM ngày 22/10/2024 v việc “tranh chấp Hợp đồng gia công hàng hóa” theo
Quyết định đưa v án ra xét x s 01/2025/QĐXXST- KDTM ngày 07/01/2025,
Quyết định hoãn phiên tòa s 01/2025/QĐST- KDTM ngày 06/02/2025 gia các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty c phn S.
Địa ch: D, đường H, khu ph C, phường H, qun A, thành ph H Chí Minh.
Đại din theo pháp lut: Ông H Công T - Tổng giám đốc.
Đại din theo u quyn ca ông T: Phùng Th M H, sinh năm 1988; Đa
ch: A N, phường H, thành ph T, thành ph H Chí Minh.
Người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn: Ông Trần Văn D -
Luật sư ng ty L.
2. B đơn: Công ty C phn T2 (tên cũ là Công ty c phn K)
Địa ch: Khu C, thôn Đ, xã H, huyện N, tnh Hải Dương.
Đại din theo pháp lut: Ông Văn D1 - Tng Giám đốc; Vng mt ln th
hai.
2
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khởi kin, bn t khai các tài liu trong h sơ, người đi din
của Nguyên đơn trình bày: Vào khong năm 2020 - năm 2021, phía Công ty C phn
S (gi tt Công ty S) kết các hp đồng gia công hàng hoá vi Công ty C
phn T2 (gi tt Công ty T2) (Tên Công ty C phn K- theo Giy chng nhn
đăng doanh nghip công ty c phn theo s doanh nghip H1 đăng thay đổi
ln 3 ngày 09/12/2019), đi din là ông Văn D1 - Chc v: Tng giám đốc; CCCD
s: 030087005175 do Cục trưởng Cc CS QLHC v TTXH cấp; Nơi trú: H,
huyn N, tnh Hải Dương), c th như sau:
1/Hp đồng gia công hàng hoá s 01/2022/HĐGC ký ngày 25/07/2022;
2/Hp đồng gia công hàng hoá s 02/2021/HDGC/TVP-KNTH ngày
01/01/2021;
3/Hp đồng gia công hàng hoá s 02/2020/HĐGC ký ngày 16/03/2020.
Theo ni dung ca các Hp đồng gia công phía Công ty S s giao hàng cho
phía Công ty T2 theo đúng nội dung nêu trong đơn đặt hàng ca Công ty T2 v thi
gian, địa đim và s ng hàng hoá và phía Công ty T2 có trách nhim thanh toán giá
tr đơn hàng theo đúng s tin ngay khi nhận được ng, vi tng giá tr đơn ng sẽ
ph thuc vào s ng hàng hoá bên phía Công ty T2 yêu cầu nêu trong đơn đặt
hàng.
Tuy nhiên, sau khi phía Công ty S hoàn thành nghĩa v giao hàng theo ni dung
đã tho thun nêu trong các Hp đồng gia công đã ký, ghi nhn ti các Biên bn giao
hàng xác nhn t phía đại din bên nhận. Nhưng phía Công ty T2 đến hn
thanh toán các công n theo hp đồng đã ký nhưng không hoàn thành nghĩa v như đã
tho thun.
Thông qua nhiu ln trao đổi thông báo bng văn bn, Công ty S cũng đã rt
nhiu ln to điu kin để Công ty T2 đưc h tr thêm thi gian để hoàn thành nghĩa
v hoàn tr công n chưa thanh toán. Cụ th, theo tho thun nêu trong Hp đồng gia
công s 01/2022/HĐGC ký ngày 25/07/2022 ti Điu 4 ghi nhận: “Bên A (Công ty T2)
s thanh toán dt đim công n cho Bên B (Công ty S) 02 ln/1 tháng vào các ngày 15
và 30 ca tháng". Tuy nhiên, đến thi điểm thanh toán như đã tho thun phía Công ty
T2 vẫn chưa thanh toán phần công n đến hn.
Do đó, ngày 30/12/2023, phía Công ty S đã văn bản “Thông báo thanh toán”
đề ngh ng ty T2 thanh toán cũng như xác nhn cng n vi s tin 2.850.405.600
đồng (Bng ch: Hai t, tám trăm năm mươi triệu, bn trăm l năm ngàn, sáu trăm
đồng chn). Phía Công ty T2 do ông Vũ Văn D1 đi din pháp lut đã xác nhn giá tr
phi thanh toán.
Để xác nhn vic thanh toán tr s tin công n đưc chính xác, phía Công ty S
nêu ni dung khon n ca Công ty T2 trong Thông báo thanh toán đưc gi đến
Công ty T2 ngày 30/12/2023 thì Công ty T2 còn n Công ty S s tin là:
2.850.405.600 đồng (Bng ch: Hai t, tám trăm năm mươi triu, bn trăm l năm
ngàn, sáu trăm đồng chn). Căn c theo các Biên bn giao hàng có ký xác nhn t phía
đại din bên nhận như sau:
3
1/Biên bn giao hàng ngày 17/02/2023: Đại din bên nhn Trn Th B xác
nhn 730 kin;
2/Biên bn giao hàng ngày 21/02/2023: Đại din bên nhn Trn Th B xác
nhn 170 kin;
3/Biên bn giao hàng ngày 17/03/2023:Đi din bên nhn Nguyn Th Bo N
xác nhn 37 kin;
4/Biên bn giao hàng ngày 17/03/2023:Đại din bên nhn Phm Hoàng T1
xác nhn 9 kin;
5/Biên bn giao hàng ngày 18/03/2023:Đại din bên nhn Nguyễn Văn P ký xác
nhn 9 kin;
6/Biên bn giao hàng ngày 22/03/2023:Đại din bên nhn Trn Th B xác
nhn 600 kin;
7/Biên bn giao hàng ngày 27/03/2023:Đại din bên nhn Trn Th B xác
nhn 230 kin;
8/Biên bn giao hàng ngày 28/03/2023:Đại din bên nhn Trn Th B xác
nhn 166 kin;
(Có bng kê biên bn giao nhn hàng hóa chi tiết kèm theo)
Công ty S nhiu ln liên h làm vic gi các văn bn thông báo v vn đề
công nợ, nhưng Công ty T2 vn không bt k s hp tác tích cực nào, ngược li
còn thái đ không hp tác, không ý kiến phn hi nào. Hành vi ca Công ty T2
đã gây thit hi rt ln v tài chính, gây ảnh hưởng nghiêm trng đến công vic
hot động kinh doanh ca Công ty S. Đến nay, đã quá thi hạn thanh toán nhưng Công
ty C Phn T2, người đại din ông Văn D1 vn không du hiu tr n cho
Công ty c phn S mc phía Công ty S đã liên h và yêu cu tr n.
Nay công ty S yêu cu Công ty T2 nghĩa vụ thanh toán tr s tin n
2.850.405.600 đồng (Hai t, tám trăm năm mươi triệu, bn trăm l năm ngàn, sáu
trăm đồng chn).
Quá trình hòa gii theo Lut Hòa gii đối thoi ti Tòa án, ti Biên bn ghi nhn
kết qu hòa gii ngày 11/7/2024, B đơn đại din theo pháp lut ca Công ty T2 xác
định còn n và phi tr cho Công ty S s tin là 2.850.405.600 đng (Hai tỷ, tám trăm
năm mươi triệu, bốn trăm lẻ năm ngàn, sáu trăm đồng chn).
Ti các Biên bn xác minh ca Tòa án, tại địa ch tr s ca Công ty T2,
UBND H, huyn N, tnh Hải Dương, Công an H, huyn N, Phòng đăng kinh
doanh- S kế hoạch Đầu tỉnh H đều xác định ng ty T2 không s thay đổi
địa chỉ; người đại din theo pháp lut ca ng ty T2 ông Vũ Văn D1 vẫn trú tại
địa phương. Quá trình giải quyết, Tòa án đã tống đạt hp l Thông báo v vic th
v án, Thông báo v phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c
hòa gii, Thông báo kết qu phiên hp, Quyết định đưa v án ra xét x, Quyết đnh
hoãn phiên tòa; giy triu tập Người đại din theo pháp lut ca công ty T2 ông
Văn D1 đến làm vic, tham gia phiên hp, phiên toà song ông đều vng mt không
do. Tòa án căn cứ vào tài liu, chng c trong h sơ do Hòa gii viên lp (Biên
bn ghi nhn kết qu hòa gii ngày 11/7/2024) tài liu chng c do phía nguyên
đơn cung cấp để gii quyết v án theo quy đnh ca pháp lut. Công ty T2 không
yêu cu phn t.
4
Tại phiên tòa, Nguyên đơn đơn vn gi nguyên yêu cu khi kin, b đơn
vng mt ln th hai.
Đại din VKSND huyn Ninh Giang, tnh Hải Dương tham gia phiên tòa phát
biu ý kiến: Thm phán, Hội đồng xét x đã tuân theo đúng pháp lut t tng trong
quá trình gii quyết v án; nguyên đơn đã chấp hành tốt các quy đnh ca pháp lut. B
đơn không chấp hành tốt các quy định ca pháp lut. V đưng li gii quyết v án:
Căn cứ khoản 2 Điều 468 B lut dân s năm 2015; Điều 11, 24, 50, 55, 306 Lut
thương mi; khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điu
227, Điều 228, Điều 238, Điu 262 B lut T tng dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v án
phí, l phí Tòa án.
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca Công ty c phn S đối vi Công ty
C phn T2 v vic tranh chp hợp đồng gia công.
Buc Công ty C phn T2 do ông n D1 người đại diên theo pháp lut
phi thanh toán cho Công ty c phn S s tin còn n 2.850.405.600 đồng (Bng ch:
Hai tỷ, tám trăm năm mươi triệu, bốn trăm linh năm nghìn, sáu trăm đồng chn).
K t ngày bn án hiu lc pháp lut Công ty c phn S đơn yêu cầu thi
hành án, nếu Công ty C phn T2 chm thc hiện nghĩa vụ thì phi tr thêm khon
tin lãi theo mc lãi suất quy định ti Khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s tương ứng
vi thi gian và s tin chm thanh toán.
2. V án phí: ng ty C phn T2 phi nộp 89.008.112 đồng án phí kinh doanh
thương mại sơ thẩm. Tr li cho Công ty c phn S s tiền 25.000.000 đồng tm ng
án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí tòa án ca Chi cc Thi hành án
dân s huyn Ninh Giang, tnh Hải Dương.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h vụ án được thm tra công khai ti
phiên toà, trên s xem xét đầy đủ, toàn din chng c, ý kiến ca Kim sát viên,
của đương sự, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] V quan h pháp lut thm quyn: Công ty S khi kin tranh chp Hp
đồng gia công hàng hóa vi b đơn Công ty T2. Tranh chp phát sinh t Hợp đồng gia
công hàng hóa giữa hai công ty đu đăng kinh doanh mục đích lợi nhun;
B đơn có trụ s ti khu C, thôn Đ, xã H, huyện N, tnh Hải Dương nên quan h tranh
chấp được xác định Tranh chp Hợp đồng gia công hàng hóa v án thuc thm
quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Ninh Giang, tnh Hải Dương theo quy
định ti khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điu 39 B lut T
tng dân s.
[1.2] Quá trình gii quyết, Tòa án đã tống đạt hp l Thông báo v vic th
v án, Thông báo v phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c
hòa gii, giy triu tp B đơn - Công ty T2 đến làm vic, tham gia phiên hp song B
đơn - Công ty T2 đều vng mt không do. Tòa án tống đạt hp l Thông báo kết
qu phiên hp hòa gii; Quyết định đưa vụ án ra xét x giy triu tp nguyên
đơn, bị đơn. Nguyên đơn mặt, b đơn vắng mt ln th hai nên v án không tiến
5
hành hòa giải được xét x vng mt b đơn đúng quy đnh tại các điều 207, 227
và Điều 228 BLTTDS.
[2] V ni dung:
[2.1] Xem xét tính hp pháp ca các Hợp đồng gia công (s 02/2020/HĐGC
ngày 16/3/2020; s 02/2021/HĐGC/TVP-KNTH ngày 01/01/2021 s
01/2022/HĐGC ngày 25/7/2022) s tha thun gia Công ty S Công ty T2 v
vic gia công các sn phm sa bột được kết bởi người đi din hp pháp ca hai
công ty, là hoạt động thương mi ca các bên, thông qua Hợp đồng kinh tế, trên sở
t nguyện, không trái đạo đc hi, phù hp với quy định ca pháp lut hin hành
ti thời điểm giao kết. Do vy, hiu lc làm phát sinh quyền, nghĩa v ca các bên
trong Hợp đồng k t ngày ký kết.
[2.2] Xét vic Công ty S yêu cu Công ty T2 phi thanh toán s tin
2.850.405.600 đồng (Hai tỷ, tám trăm năm mươi triệu, bốn trăm lẻ năm ngàn, sáu
trăm đồng chn) theo Hợp đồng gia công (s 02/2020/HĐGC ngày 16/3/2020; số
02/2021/HĐGC/TVP-KNTH ngày 01/01/2021 và s 01/2022/HĐGC ngày 25/7/2022).
Đối chiếu vi các Hợp đồng gia công trên, Đơn đt hàng gia công và Thông báo thanh
toán thì Công ty S đã giao hàng đầy đủ đúng về s ng, chất lượng, tên loi hàng
hóa cho Công ty T2, địa điểm giao ng ti Công ty T2. Công ty T2 đã kiểm tra hàng
hóa xác định s ng, chất lượng hàng bng Biên bn giao hàng ch ca
nhân viên Công ty T2. Theo tha thuận phương thức thanh toán thì sau nhận được
hàng tCông ty T2 trách nhim thanh toán ngay cho Công ty S thông qua hình
thc chuyn khon, ngoài ra, các bên không tha thun nào khác. Hàng hóa
Công ty S bán cho Công ty T2 đưc cht bng 03 Hợp đồng gia công như đã nêu
trên. Cht n theo Thông báo thanh toán ch của 02 bên là 2.850.405.600 đồng
(Hai tỷ, tám trăm năm mươi triu, bốn trăm lẻ năm ngàn, sáu trăm đồng chn). ng
ty S đã nhiều ln liên h thanh toán nhưng Công ty T2 không thanh toán tr n cho
Công ty S s tin trên. Công ty T2 đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán được các bên tha
thuận theo Điều 4 ca Hợp đồng gia công (s 02/2020/HĐGC ngày 16/3/2020; s
02/2021/HĐGC/TVP-KNTH ngày 01/01/2021 s 01/2022/HĐGC ngày 25/7/2022)
và vi phạm quy định ti Điều 55 Luật Thương mại. Công ty S khi kin yêu cu Công
ty T2 nghĩa vụ thanh toán tr n s tiền 2.850.405.600 đồng (Hai tỷ, tám trăm năm
mươi triệu, bn trăm l năm ngàn, sáu trăm đồng chn) căn cứ nên HĐXX chp
nhn.
[3] V án phí kinh doanh thương mại thẩm: Yêu cu khi kin ca công ty S
đưc chp nhn nên Công ty T2 phi chu tiền án phí Kinh doanh thương mại sơ thẩm
72.000.000 đng + 2% phn giá tr tài sản vượt quá 2.000.0000 đồng= 89.008.112
đồng.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 24, Điều 55 Luật Thương mại; Khoản 2 Điều 357, Điều 398, Điều
401, Điều 429, Điều 430 B lut Dân s; Khoản 1 Điều 30, đim b khoản 1 Điu 35,
đim a khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điu 238, khoản 2 Điều 244,
Điều 271, Điều 273 B lut T tng Dân s. Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
6
ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca U ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
1. X chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty c phn S, buc Công ty c
phn T2, địa ch ti khu C, thôn Đ, H, huyn N, tnh Hải Dương phải nghĩa v
thanh toán tr cho Công ty c phn S s tin 2.850.405.600 đồng (Hai tỷ, tám trăm
năm mươi triệu, bốn trăm lẻ năm ngàn, sáu trăm đồng chn).
K t ngày bn án hiu lc pháp luật, người được thi hành án đơn yêu
cu thi hành án khon tiền trên ngưi phi thi hành chm thi hành thì phi tr lãi
suất đối vi s tin chm tr tương ng vi thi gian chm tr. Lãi sut phát sinh do
chm tr tiền thì được xác định theo quy đnh ti khoản 2 Điều 357 Điều 468 B
lut Dân s.
2. V án phí kinh doanh thương mại thẩm: Buc Công ty c phn T2 phi
chu 89.008.000 đồng (đã làm tròn) án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Hoàn tr cho Công ty c phn S s tiền 25.000.000 đng (Hai mươi lăm triệu
đồng) tin tm ng án phí theo biên lai thu tin tm ng án phí, l phí Tòa án hiu
BLTU/24 s 0001425 ngày 22/10/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn Ninh
Giang, tnh Hải Dương (do bà Phùng Th M H np thay).
3. V quyn kháng cáo: Công ty c phn S quyn kháng cáo trong thi hn
15 ngày k t ngày tuyên án; Công ty c phn T2 quyn kháng cáo trong thi hn
15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 ca Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6 7, 7a và 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiu yêu cầu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30
Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- VKSND huyn Ninh Giang;
- Chi cc THADS huyn Ninh Giang;
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
Thm phán- Ch ta phiên tòa
(Đã ký)
Bùi Quý Long
Tải về
Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất