Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Krông Bông (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 04/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngày 20/8/2023 âm lịch nhằm ngày 04/10/2023 dương lịch bà Nguyễn Thị L mượn của bà Phạm Thị X số tiền 10.000.000 đồng. Về lãi suất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KRÔNG BÔNG
TỈNH ĐẮK LẮK
Bản án số: 04/2025/DS-ST
Ngày: 28/4/2025
V/v: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KRÔNG BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Trương Thị Huế
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Lê Thị Nga và ông R Mah In ( Ama Ka)
- Thư ký phiên tòa: Ông Lương Văn Mạnh - Thư Tòa án nhân dân
huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Krông Bông tham gia phiên
tòa: Ông Lâm Văn Tiến - Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Krông
Bông xét xử thẩm công khai vụ án Dân sự thẩm thụ số:
144/2024/TLST- DS ngày 19 tháng 12 năm 2024 về “Tranh chấp hợp đồng
vay tài sản ”, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Phạm Thị X, sinh năm: 1970 ( c mt)
Địa chỉ: T, thị trấn K, huyện K, Đắk Lắk.
- Bị đơn: Nguyễn Thị L ( vắng mt)
Địa chỉ: Thôn H, xã K, huyện K, tỉnh Đắk Lắk
NỘI DUNG VỤ ÁN
Yêu cu khi kin ca nguyên đơn: Tại đơn khởi kiện , tại bản t
khai và các bui làm việc tại Toà án , cng như tại phiên toà, bà Phạm Thị X
trnh bày :
Về số tiền nợ : Ngày 20/8/2023 âm lịch nhm ngày 04/10/2023 dương
lịch Nguyễn Thị L mượn của tôi số tiền 10.000.000 đồng.
Về lãi suất: Chng tôi thoả thuận miệng với nhau lãi suất 20%/ năm
Về thời hạn trả nợ: Nguyễn Thị L hn tôi 01 tháng kể t ngày vay
s trả số tiền trên cho tôi và tiền lãi phát sinh .
Tuy nhiên, cho đến nay, bà Nguyễn Thị L chưa trả cho tôi số tiền gốc
tiền lãi phát sinh. Nay, tôi đề nghị Toà án nhân dân huyện Krông Bông,
Đắk Lắk giải quyết buộc bà Nguyễn Thị L c trách nhiệm trả số tiền gốc là
10.000.000 đồng và tiền lãi phát sinh , tạm tính t ngày 04/10/2023 đến ngày
xét xử là ngày 28/4/2025 là 16 tháng 24 ngày với lãi suất 20%/ năm , tng số
tiền lãi phát sinh 10.000.000 đồng x 16 tháng 24 ngày x 20%/năm=
2.800.000 đồng . Tng số tiền cả gốc và lãi là 12.800.000 đồng.
Ngoài ra, tôi còn yêu cầu Nguyễn Thị L tiếp tục trả lãi phát sinh cho
tôi kể t ngày 29/4/2025 cho đến khi trả hết nợ gốc.
Về án pchi phí giám định: Tôi đề nghị Toà án giải quyết theo quy
định của pháp luật
Quá trnh giải quyết vụ án, bà Nguyễn Thị L không đến Toà án đlàm
việc.
Ti biên bản xác minh ngày 23/12/2024, Công an K, K, Đắk Lắk
cho biết: Nguyễn Thị L, sinh năm: 1968, số định danh nhân:
049168012786 c hộ khẩu thường tr tại thôn H, Khuê Ngọc Đ, K, Đắk Lắk.
Hiện tại, công dân đang làm ăn, sinh sống tại địa phương .
Ti bản kt lun giám đnh s 406/KL KTHS ngày 17/3/2025 của
Phòng K Công an tỉnh Đ kết luận :
1. Chữ viết phần nội dung trên tài liệu cần giám định kí hiệu A1 so với
chữ viết t mục 1 đến mục 10 trên tài liệu mu so sánh hiệu M1 chữ viết
phần nội dung trên tài liệu mu so sánh hiệu M2 do cng một người viết ra
.
2. Không đủ sở kết luận chữ mang tên Nguyễn Thị L dưới mục
“ BÊN MƯN TIN” trên tài liệu cần giám định hiệu A1 so với chữ ký,
chữ viết mang tên Nguyễn Thị L dưới mục “ NGƯI T NHN XT” trên
tài liệu mu so sánh hiệu M2 c phải do cng một người viết ra hay không
( chữ ký c dạng khác nhau)
3. Chữ viết mang tên Nguyễn Thị L dưới mục BÊN MƯN TIN”
trên tài liệu cần giám định hiệu A1 so với chữ viết mang tên Nguyễn Thị
L dưới mục NGƯI T NHN XT” trên tài liệu mu so sánh hiệu M2
do cng một người viết ra .
Ti biên bản làm vic ngày 28/3/2025, trưởng phòng hành chính trung
tâm y tế huyện K, Đắk Lắk cho biết: Bà Nguyễn Thị L đã làm hộ lý tại khoa
Nội, N, nhiễm Trung tâm y tế huyện K, Đắk Lắk t năm 2004 đến ngày
01/8/2024 th nghỉ hưu
Quan điểm của đi din Vin kiểm sát nhân dân huyn Krông Bông
tham gia phiên toà phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong
quá trnh giải quyết vụ án của Thẩm phán t khi thụ lý vụ án theo đng thẩm
quyền, xác định mối quan hệ tranh chấp, những người tham gia tố tụng đng,
đủ; tiến hành thu thập chứng cứ, hoà giải, tống đạt các văn bản tố tụng cho
người tham gia tố tụng, chuyển hồ vụ án cho Viện kiểm sát nghiên cứu
Thẩm phán đã chấp hành đng với quy định tại Điều 48 BLTTDS và tiến hành
các hoạt động tố tụng khác khi giải quyết vụ án theo đng quy định của
BLTTDS; Đối với thành phần Hội đồng xét xử không c thành viên nào thuộc
trường hợp phải thay đi, việc hỏi tại phiên tòa, thời hạn xét xử cng như thủ
tục tống đạt được đảm bảo đng các quy định của BLTTDS vphiên toà
thẩm.
Về nội dung:
Về số tiền nợ: Ngày 20/8/2023 âm lịch nhm ngày 04/10/2023 dương
lịch Nguyễn Thị L mượn của Phạm Thị X số tiền 10.000.000 đồng.
Về lãi suất: Các bên thoả thuận miệng với nhau lãi suất 20%/ năm. Về thời
hạn trả nợ: là 01 tháng kể t ngày vay . Tuy nhiên, cho đến nay, Nguyễn
Thị L chưa trả cho bà Phạm Thị X số tiền gốc và tiền lãi phát sinh. Nay, bà
Phạm Thị X đề nghị Toà án nhân dân huyện Krông Bông, Đắk Lắk giải quyết
buộc bà Nguyễn Thị L c trách nhiệm trả số tiền gốc là 10.000.000 đồng và
tiền lãi phát sinh, tạm tính t ngày 04/10/2023 đến ngày xét xử ngày
28/4/2025 16 tháng 24 ngày với lãi suất 20%/ năm , tng số tiền lãi phát
sinh là 10.000.000 đồng x 16 tháng 24 ngày x 20%/năm= 2.800.000 đồng
ph hợp với quy định của pháp luật nên cần chấp nhận.
Ngoài ra, bà X còn yêu cầu bà Nguyễn Thị L tiếp tục trả lãi phát sinh
kể t ngày 29/4/2025 cho đến khi trả hết nợ gốc
Về án pchi phí giám định: Đề nghị Toà án giải quyết theo quy
định của pháp luật
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Trên slời trình bày của đương sự cũng như qua các tài liu chứng
cứ có trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét xử nhn đnh như sau:
[1] Về thẩm quyền: Nguyên đơn ( Phạm Thị X ) yêu cầu Tòa án giải
quyết “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản với bị đơn ( Nguyễn Thị L ). Các
đương sự đều c hộ khẩu thường tr tại huyện K, Đắk Lắk. Do vậy, vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Krông Bông theo
quy định tại khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2]. Về t tụng: Tại phiên tòa ngày hôm nay, bà Nguyễn Thị L không
đến tham dự phiên tòa nhưng đây lần thứ hai phiên toà được mở. Do vậy,
căn cứ vào Điều 227 Điều 228 Bộ luật Tố tụng Dân sự, Hội đồng xét xử
Tòa án nhân dân huyện Krông Bông, Đắk Lắk vn tiến hành xét xử vụ án.
[3]. Về nội dung vụ án:
Về số tiền nợ: Ngày 20/8/2023 âm lịch nhm ngày 04/10/2023 dương
lịch bà Nguyễn Thị Lợn của bà Phạm Thị X số tiền 10.000.000 đồng.
Về lãi suất: Các bên thoả thuận miệng với nhau lãi suất 20%/ năm. Về
thời hạn trả nợ: 01 tháng kể t ngày vay. Tuy nhiên, cho đến nay,
Nguyễn Thị L chưa trả cho bà Phạm Thị X số tiền gốc tiền lãi phát sinh.
Nay, bà Phạm Thị X đề nghị Toà án nhân dân huyện Krông Bông, Đắk Lắk
giải quyết buộc Nguyễn Thị L c trách nhiệm trả số tiền gốc 10.000.000
đồng tiền lãi phát sinh , tạm tính t ngày 04/10/2023 đến ngày xét xử
ngày 28/4/2025 16 tháng 24 ngày với lãi suất 20%/ năm , số tiền lãi phát
sinh 10.000.000 đồng x 16 tháng 24 ngày x 20%/năm= 2.800.000 đồng.
Tng cộng là 12.800.000 đồng là ph hợp với quy định của pháp luật nên cần
chấp nhận.
Ngoài ra, X còn yêu cầu bà Nguyễn Thị L tiếp tục trả lãi phát sinh
kể t ngày 29/4/2025 cho đến khi trả hết nợ gốc
Về chi phí giám định: Kết quả giám định chứng minh yêu cầu của người
yêu cầu trưng cầu giám định ( Phạm Thị X) c căn cứ. V vậy, bà
Nguyễn Thị L phải chịu chi phí giám định là 3.000.000 đồng ( Ba triệu đồng).
Phạm Thị X đã nộp tạm ứng chi phí giám định là 3.000.000 đồng. V vậy,
Nguyễn Thị L c trách nhiệm trả lại cho bà Phạm Thị X số tiền chi phí
giám định là 3.000.000 đồng.
Về án phí : Yêu cầu của Phạm Thị X được chấp nhận. V vậy, bà
Nguyễn Thị L phải nộp án phí là 12.800.000 đ x 5% = 640.000 đồng.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; Điều 147; Điều 227 Điều 228; khoản 2 Điều 161 Bộ luật ttụng dân
sự.
Căn cứ Điều 463; 466 và 468 Bộ luật Dân sự
Áp dụng: khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa
án;
1. Về yêu cu khi kin ca nguyên đơn:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ( Phạm Thị X ). Buộc bị
đơn (Nguyễn Thị L) c nghĩa vụ trả cho Phạm Thị X số tiền gốc
10.000.000 đồng và 2.800.000 đồng tiền lãi (tiền lãi tạm tính t ngày
04/10/2023 đến ngày 28/4/2025 ). Tng cộng là 12. 800.000 đồng .
1. Về án phí v chi phí giám định:
Chi phí giám định : Nguyễn Thị L phải trả lại cho Phạm Thị X
số tiền 3.000.000 đồng chi phí giám định.
Án phí Dân sự sơ thm: Nguyễn Thị L phải chịu trách nhiệm nộp
640.000 đồng án phí Dân sự sơ thẩm .
Trả lại cho Phạm Thị X số tiền tạm ứng án phí DSST 308.000
đồng theo biên lai số 0007281 ngày 17/12/2024 tại Chi cục Thi hành án
Dân sự huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk
3. Quyền kháng cáo:
Nguyên đơn c mt tại phiên toà c quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể t ngày tuyên án.
Bị đơn vắng mt tại phiên toà c quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày kể t ngày nhận được bản án hoc ngày bản án được niêm yết
công khai.
Trường hợp bản bán được thi hành theo quy đnh ti Điều 2 Lut Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyn
thi hành án hoặc b cưỡng ch thi hành án theo quy đnh ti các Điều 6, 7 và
9 của Lut thi hành án dân sự; thời hiu thi hành án được thực hin theo Điều
30 của Lut thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ
THẨM
- Đương sự Thm phán - Ch toạ phiên
tòa
- VKSND huyn Krông Bông
-THADS huyn
-Lưu
Trương Thị Huế
Tải về
Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất