Bản án số 03/2025/DS-ST ngày 24/03/2025 của TAND huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 03/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 03/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 03/2025/DS-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 03/2025/DS-ST ngày 24/03/2025 của TAND huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Krông Bông (TAND tỉnh Đắk Lắk) |
| Số hiệu: | 03/2025/DS-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 24/03/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Anh Nguyễn Tất Đ viết giấy mượn tiền anh Đỗ Hoàng N 03 lần, cụ thể như sau |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KRÔNG BÔNG
TỈNH ĐẮK LẮK
Bản án số: 03/2025/DS-ST
Ngày: 24/3/2025
V/v: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KRÔNG BÔNG , TỈNH ĐẮK LẮK
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Trương Thị Huế
Các Hội thẩm nhân dân: Anh Y Li Ê Ban và anh R Mah In ( Ama Ka)
- Thư ký phiên tòa: Anh Lương Văn Mạnh - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Krông Bông ,tỉnh Đắk Lắk.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Krông Bông tham gia phiên tòa:
Ông Lâm Văn Tiến - Kiểm sát viên.
Ngày 24 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Krông Bông
xét xử sơ thẩm công khai vụ án Dân sự sơ thẩm thụ lý số: 132/2024/TLST- DS
ngày 25 tháng 11 năm 2024 về “Tranh chấp hp đồng vay tài sản ”, giữa các đương
sự:
Nguyên đơn: Đỗ Hoàng N, sinh năm: 1985 ( c mt)
Địa chỉ: A V, Tổ dân phố E, thị trấn K, huyện K, Đắk Lắk.
- Bị đơn: Nguyễn Tất Đ ( c mt)
Địa chỉ: T, thị trấn K, huyện K , tỉnh Đắk Lắk
Ngưi c quyn li v ngha v liên quan: Bà Lê Thị Hồng V ( c mt)
Địa chỉ: Tổ dân phố E, Thị trấn K, K , Đắk Lắk
NỘI DUNG VỤ ÁN
Tại đơn khởi kiện, tại các biên bản làm việc tại Toà án cng như tại phiên
toà hôm nay, anh Đỗ Hoàng N trnh bày:
Năm 2023, anh Nguyễn Tất Đ c vay tôi nhiều ln vi tổng cng
115.000.000 đồng tiền gốc, cụ thể như sau:
Vào ngày 16/01/2023, anh Nguyễn Tất Đ c mưn tôi số 50.000.000 đồng.
Thi hạn mưn là 04 tháng, t ngày 16/01/2023 đến ngày 16/5/2023
Ngày 21/02/2023, anh Nguyễn Tất Đ c mưn tôi thêm số tiền 30.000.000
đồng. Thi hạn mưn là 04 tháng, t ngày 21/02/2023 đến ngày 21/6/2023

Ngày 26/10/2023, anh Nguyễn Tất Đ lại mưn thêm ca tôi số tiền
35.000.000 đồng. Thi hạn mưn là 01 tháng, t ngày 26/10/2023 đến ngày
26/11/2023
Về tiền li, khi tôi cho anh Nguyễn Tất Đ mưn tiền, chng tôi thoả thun
miệng vi nhau tiền li phát sinh theo li suất ngân hàng
Tuy nhiên, cho đến nay anh Nguyễn Tất Đ chưa trả cho tôi số tiền đ vay
và tiền li phát sinh .
V vy, tôi đề nghị Toà án giải quyết, buc anh Nguyễn Tất Đ trả cho tôi
tổng tiền gốc là 115.000.000 đồng
Về tiền li: Tôi đề nghị Toà án giải quyết, buc anh Đ trả cho tôi tiền li
phát sinh, tnh đến ngày xét xử, ngày 24/3/2025 là:
Đối vi số tiền li ca ln vay ngày 16/01/2023 và số tiền li ln vay ca
ngày 21/02/2023, do anh Nguyễn Tất Đ không chấp nhn trả gốc và li cho tôi,
chng tôi c tranh chấp về li nên tôi đề nghị Toà án tnh li vi li suất phát sinh
là 10%/năm, cụ thể như sau:
- Số tiền tôi cho anh Đ vay ngày 16/01/2023, tnh đến ngày tôi làm đơn là
ngày 19/11/2024 là 22 tháng 03 ngày, tiền li phát sinh là : 22 tháng 03 ngày x
50.000.000 đồng x 1,66%/ tháng = 18.343.000 đồng. Tnh đến ngày xét xử là ngày
24/3/2025 là 25 tháng 26 ngày = 50.000.000 đồng x 10%/12 x 25 tháng 26 ngày =
10.777.778 đồng ( tnh theo li suất 10%/ năm )
- Số tiền tôi cho anh Đ vay ngày 21/02/2023, tnh đến ngày tôi làm đơn là ngày
19/11/2024 là 20 tháng 28 ngày, tiền li phát sinh là : 20 tháng 28 ngày x 30.000.000
đồng x 1,66%/ tháng = 10.424.800 đồng. Tnh đến ngày xét xử là ngày 24/3/2025
là 25 tháng 03 ngày = 30.000.000 đồng x 10%/12 x 25 tháng 03 ngày = 6.275.000
đồng ( tnh theo li suất 10%/ năm )
Số tiền tôi cho anh Đ vay ngày 26/10/2023, tnh đến ngày tôi làm đơn là ngày
19/11/2024 là 22 tháng 03 ngày, tiền li phát sinh là : 12 tháng 23 ngày x 35.000.000
đồng x 1,66%/ tháng = 7.417.433 đồng. Tnh đến ngày xét xử là ngày 24/3/2025 là
16 tháng 26 ngày = 35.000.000 đồng x 1.66% x 16 tháng 26 ngày = 9.799.533 đồng
Tổng tiền li phát sinh là 10.777.778 đ + 6.275.000 đ+ 9.799.533 đ =
26.852.311 đồng
Tổng cả gốc và li tôi đề nghị Tòa án giải quyết buc anh Đ phải trả cho tôi số
tiền là : 115.000.000 đ + 26.852.311 đ = 141.852.311 đồng
Ti bản t khai ngày 28/02/2025, ti các bui làm vic ti Toà án cng như
ti phiên toà ngày hôm nay, anh Nguyễn Tất Đ trnh bày:
Vào khoảng tháng 7, tháng 8 năm 2023, tôi c mưn ca anh Đỗ Hoàng N số
tiền 50.000.000 đồng. Sau đ tôi c sang mưn thêm anh Đỗ Hoàng N số tiền
30.000.000 đồng và trong thi gian đ, tôi c trả li cho anh Đỗ Hoàng N đy đ.
Sau mt thi gian nữa, tôi c xuống mưn anh Đỗ Hoàng N thêm 70.000.000 đồng.
Do anh Đỗ Hoàng N không c ở nhà nên bảo v là cô V cng tôi lên phòng công
chng làm Hp đồng vay tiền và tôi c điện cho anh Đỗ Hoàng Nghĩa L làm giấy
sao th anh Đỗ Hoàng N bảo là làm hp đồng gp lại tổng là 150.000.000 đồng
đng tên cô V . Sau đ cng ngày, anh Đỗ Hoàng N chuyển khoản cho tôi thêm

70.000.000 đồng ( cng vi 02 ln trưc tôi viết giấy vay anh Đỗ Hoàng N số tiền
là 80.000.000 đồng) . Tôi cng đ trả tiền li cho anh Đỗ Hoàng N thêm mấy k
đối vi số tiền 150.000.000 đồng mà tôi đ làm hp đồng mưn tiền cô V. Sau đ ,
tôi xuống nhà anh Đỗ Hoàng N mưn thêm 20.000.000 đ + 15.000.000 đ ( tiền li
ca k trưc) nên tôi đ viết giấy mưn anh Đỗ Hoàng N số tiền 35.000.000 đồng.
Tôi c đưa cho anh Đỗ Hoàng N 01 Giấy chng nhn quyền sử dụng đất mang tên
tôi .
Tháng 6/2024, anh Đỗ Hoàng N và tôi thống nhất , tôi trả cho anh Đỗ Hoàng
N tổng cng 260.000.000 đồng, số tiền này bao gồm số tiền 150.000.000 đồng tôi
viết giấy vay n chị V và 35.000.000 đồng tôi viết giấy vay n anh N, tổng cng là
185.000.000 đồng. Số tiền còn lại là li phát sinh, nhưng tôi chưa c tiền trả anh Đỗ
Hoàng N.
Tháng 8/2024, tôi và anh N gp nhau tại quán cà phê và hai bên thống nhất
lại, tôi trả cho anh Đỗ Hoàng N số tiền là 280.000.000 đồng, số tiền này bao gồm
số tiền 150.000.000 đồng tôi viết giấy vay n chị V và 35.000.000 đồng tôi viết giấy
vay n anh N, tổng cng là 185.000.000 đồng gốc. Số tiền còn lại là li phát sinh,
nhưng tôi chưa c tiền trả anh Đỗ Hoàng N.
Nay, anh Đỗ Hoàng N kêu tôi n số tiền gốc là 115.000.000 đồng , bao gổm
cả 80.00.000 đồng mà tôi đ viết giấy mưn n cô V , tôi không đồng ý trả số tiền
này và tiền li phát sinh ca số tiền này cho anh Đỗ Hoàng N ln nữa. Trưc đây,
tôi cng đ trả tiền li cho anh Đỗ Hoàng N đều đn hàng tháng cho đến khi viết
giấy nhn n vi cô V, Mt khác, số tiền tôi n cô V, cô V cng đ kiện tôi ra Toà
án . Tôi và cô V thoả thun, tôi c trách nhiệm trả cho cô V số tiền gốc là
150.000.000 đồng và số tiền li phát sinh là 45.000.000 đồng vào tháng 5/2025
Đối vi số tiền 35.000.000 đồng, tôi viết giấy vay n anh N số tiền này nên
tôi chấp nhn trả cho anh N số tiền n gốc là 35.000.000 đồng và tiền li phát sinh
tnh t ngày vay đến ngày xét xử vi li suất 1,66% / tháng như anh Đỗ Hoàng N
yêu cu, mc d thực tế chng tôi thoả thun miệng vi nhau tiền li nhiều hơn
nhưng t khi vay số tiền 35.000.000 đồng ca anh Đỗ Hoàng N, tôi chưa trả cho
anh Đỗ Hoàng N đồng tiền li nào. Số tiền 35.000.000 đồng này thực chất anh Đỗ
Hoàng N chỉ đưa cho tôi 20.000.000 đồng còn 15.000.000 đồng là li ca số tiền
150.000.000 đồng nhưng tôi vn chấp nhn trả số gốc là 35.000.000 đồng và li phát
sinh cho đến ngày xét xử theo yêu cu ca anh N.
Nếu anh Đỗ Hoàng N đồng ý th tôi s trả số tiền trên cho anh Đỗ Hoàng N
tổng cả gốc và li là 80.000.000 đồng như thoả thun giữa tôi vi anh Đỗ Hoàng
N trưc đấy. Nay, tôi và chị V đ thoả thun, tôi trả cho chị V 200.000.000 đồng,
gi còn 80.000.000 đồng tôi trả cho anh Đỗ Hoàng N và trả cng đt vi việc trả
cho chị V 200.000.000 đồng vào tháng 5/2025.
Ti bản t khai ngày 03/3/2025, ti các bui làm vic ti Toà án và ti phiên
toà ngày hôm nay, ch Lê Thị Hồng V trnh bày: Ngày 14/6/2023, tôi c cho anh
Nguyễn Tất Đ vay số tiền 150.000.000 đồng và tôi đưa tiền mt cho anh Nguyễn
Tất Đ đưc 80.000.000 đồng, còn tôi nh chồng tôi là anh Đỗ Hoàng N chuyển cho
anh Nguyễn Tất Đ số tiền 70.000.000 đồng, hp đồng vay tiền giữa tôi vi anh

Nguyễn Tất Đ c công chng . Còn việc anh Nguyễn Tất Đ mưn tiền ca chồng
tôi ( Đỗ Hoàng N) bao nhiêu, mưn ngày nào, li suất bao nhiêu, thi gian trả n
như thế nào, mưn ở đâu, tôi không biết.
Quan điểm của đi din Vin kiểm sát nhân dân huyn Krông Bông tham gia
phiên toà phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp lut tố tụng trong quá trnh giải
quyết vụ án ca Thẩm phán t khi thụ lý vụ án theo đng thẩm quyền, xác định mối
quan hệ tranh chấp, những ngưi tham gia tố tụng đng, đ; tiến hành thu thp
chng c, hoà giải, tống đạt các văn bản tố tụng cho ngưi tham gia tố tụng, chuyển
hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nghiên cu Thẩm phán đ chấp hành đng vi quy
định tại Điều 48 BLTTDS và tiến hành các hoạt đng tố tụng khác khi giải quyết vụ
án theo đng quy định ca BLTTDS; Đối vi thành phn Hi đồng xét xử không
c thành viên nào thuc trưng hp phải thay đổi, việc hỏi tại phiên tòa, thi hạn
xét xử cng như th tục tống đạt đưc đảm bảo đng các quy định ca BLTTDS về
phiên toà sơ thẩm.
Về ni dung: Anh Nguyễn Tất Đ viết giấy mưn tiền anh Đỗ Hoàng N 03
ln vi tổng số tiền là 115.000.000 đồng.
Tuy nhiên, anh Nguyễn Tất Đ cho rng số tiền 02 ln mưn đu là 80.00.000
đồng, khi anh Nguyễn Tất Đ vay ca anh N ln 3 số tiền 70.000.000 đồng. Lc này
anh N không c ở nhà nên chị V là v anh N cng anh Đ ra phòng công chng
để làm hp đồng vay tiền nên đ gp vào Hp đồng vay tiền ca chị V thành
150.000.000 đồng. Tuy nhiên, li trnh bày ca anh Nguyễn Tất Đ không c cơ sở
nên không chấp nhn. Do vy, việc anh Đỗ Hoàng N yêu cu anh Nguyễn Tất Đ
c trách nhiệm trả số tiền 80.000.000 đồng và tiền li phát sinh, tnh theo li suất
10%/năm là 17.052.778 đồng là ph hp vi quy định ca pháp lut nên đề nghị
Hi đồng xét xử chấp nhn yêu cu này ca anh Đỗ Hoàng N.
Đối vi số tiền anh Đỗ Hoàng N cho anh Nguyễn Tất Đ mưn ngày
26/10/2023, các đương sự thống nhất số n gốc là 35.000.000 đồng và số li phát
sinh ( tnh theo li suất 1.66%/ tháng) là 9.799.533 đồng là ph hp vi quy định
ca pháp lut nên đề nghị Hi đồng xét xử công nhn sự thoả thun này ca các
đương sự.
Về án ph: Yêu cu ca nguyên đơn đưc chấp nhn. Do vy, đề nghị Hi
đồng xét xử buc bị đơn phải chịu toàn b án ph Dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Trên cơ sở lời trnh bày của đương s cng như qua các tài liu chứng cứ
có trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét xử nhận đnh như sau:
[1] Về thẩm quyền: Nguyên đơn ( Đỗ Hoàng N ) yêu cu Tòa án giải quyết
“Tranh chấp hp đồng vay tài sản ” vi bị đơn ( Nguyễn Tất Đ) . Các đương sự đều
c h khẩu thưng tr tại thị trấn K, huyện K , Đ. Do vy, vụ án thuc thẩm quyền
giải quyết ca Tòa án nhân dân huyện Krông Bông theo quy định tại khoản 3 Điều
26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 B lut tố tụng dân sự.
[2]. Về ni dung vụ án:
Anh Nguyễn Tất Đ viết giấy mưn tiền anh Đỗ Hoàng N 03 ln, cụ thể như
sau :

Ln 1, ngày 16/01/2023, anh Nguyễn Tất Đ viết giấy mưn anh Đỗ Hoàng
N số tiền 50.000.000 đồng. Thi hạn mưn là 04 tháng, tc ngày 16/5/2023 là trả
n.
Ln 2 , ngày 21/01/2023, anh Nguyễn Tất Đ viết giấy mưn anh Đỗ Hoàng
N số tiền 30.000.000 đồng. Thi hạn mưn là 04 tháng, tc ngày 21/6/2023 là trả
n.
Ln 3, ngày 26/10/2023, anh Nguyễn Tất Đ viết giấy mưn anh Đỗ Hoàng
N số tiền 35.000.000 đồng. Thi hạn mưn là 01 tháng, tc ngày 26/11/2023 là trả
n.
Tổng số tiền đ mưn 03 ln là 115.000.000 đồng. Về tiền li các bên thoả
thun miệng vi nhau.
Tuy nhiên, anh Nguyễn Tất Đ cho rng số tiền 02 ln mưn đu ( ngày
16/01/2023 và ngày 21/02/2023) là 80.00.000 đồng, khi anh Nguyễn Tất Đ vay ca
anh N ln 3 số tiền 70.000.000 đồng. Lc này anh N không c ở nhà nên chị V là
v anh N cng anh Đ ra phòng công chng để làm hp đồng vay tiền nên đ gp
vào Hp đồng vay tiền ca chị V thành 150.000.000 đồng. Tuy nhiên, li trnh bày
ca anh Nguyễn Tất Đ không c cơ sở nên không chấp nhn. Do vy, việc anh
Đỗ Hoàng N yêu cu anh Nguyễn Tất Đ c trách nhiệm trả số tiền 80.000.000 đồng
( ca ln vay ngày 16/01/2023 và ln vay ngày 21/02/2023) và tiền li phát sinh,
tnh theo li suất 10%/năm là 17. 052.778 đồng là ph hp vi quy định ca pháp
lut nên cn chấp nhn .
Đối vi số tiền anh Đỗ Hoàng N cho anh Nguyễn Tất Đ mưn ngày
26/10/2023, các đương sự thống nhất số n gốc là 35.000.000 đồng và số li phát
sinh ( tnh theo li suất 1.66%/ tháng) là 9.799.533 đồng là ph hp vi quy định
ca pháp lut nên cn chấp nhn sự thoả thun này ca các đương sự.
Về án ph: Yêu cu ca nguyên đơn đưc chấp nhn. Do vy, cn buc bị đơn
phải chịu toàn b án ph Dân sự sơ thẩm là 115.000.000 đồng + 17. 052.778 đồng+
9.799.533 đồng = 141.852.311 x 5% = 7.092.616 đồng
V các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 và
Điều 147 B lut tố tụng dân sự.
Căn c các Điều 463; 466 và 468 B lut Dân sự
Áp dụng: Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 ca Ủy
ban thưng vụ Quốc hi quy định về án ph, lệ ph Tòa án;
1. V yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
Chấp nhn yêu cu khởi kiện ca nguyên đơn ( Đỗ Hoàng N ):
Buc bị đơn ( Nguyễn Tất Đ ) c nghĩa vụ trả cho anh Đỗ Hoàng N số tiền
gốc là 115. 000.000 đồng và 26.852.311 đồng tiền li ( tnh đến ngày xét xử, ngày
24/3/2025)
Áp dụng Điều 357 Bộ luật dân s để tính lãi suất đối với số tiền chậm thi hành
án.

2. V án phí: Anh Nguyễn Tất Đ c nghĩa vụ np số tiền 7.092.616 đồng án
ph Dân sự sơ thẩm
Trả lại cho anh Đỗ Hoàng N số tiền tạm ng án ph là 3.782.000 đồng theo
biên lai số 7254 ngày 22/11/2024 tại Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Krông
Bông, Đắk Lắk
Quyn kháng cáo:
Các đương sự c mt tại phiên toà c quyền kháng cáo trong thi hạn 15 ngày
kể t ngày tuyên án.
Trường hợp bản bán được thi hành theo quy đnh ti Điều 2 Luật Thi hành
án dân s th người được thi hành án dân s, người phải thi hành án dân s có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoặc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điều 6, 7 và 9 của Luật thi
hành án dân s; thời hiu thi hành án được thc hin theo Điều 30 của Luật thi
hành án dân s.
Nơi nhận:
- Đương sự
- VKSND huyn Krông Bông
-THADS huyn
-Lưu
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ
THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
Trương Thị Hu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm