Bản án số 01/2024/KDTM-ST ngày 01/02/2024 của TAND Quận 8, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2024/KDTM-ST ngày 01/02/2024 của TAND Quận 8, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 8 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 01/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/02/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngan hàng An khởi kiện Công ty TNHH Thương mại MĐ thanh toán nợ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 8
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 01/2024/KDTM-ST
Ngày: 01/02/2024
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hi đồng xét xử sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Doãn Thị Nga
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Đoàn Văn Rỹ
2. Bà Thái Thục Hiền
- Thư phiên tòa: Hứa Hồng Đào - Thư Tòa án nhân dân Quận 8,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh tham
gia phiên tòa: ơng Thị Thanh Nhàn - Kiểm sát viên.
Trong các ngày 30 tng 01 m 2024 ngày 01 tháng 02 năm 2024, tại trụ
sở Tòa án nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh xét xửthẩm công khai vụ
án kinh doanh thương mại thụ lý s32/2022/TLST-KDTM ngày 18 tng 11 năm
2022 về “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
291/2023/QĐXXST-KDTM ngày 17 tháng 10 năm 2023; Quyết định ngừng phiên
tòa số 235/2023/QĐST-KDTM ngày 11 tháng 12 năm 2023, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng A
Địa chỉ trụ sở: số 02 đường LH, phường TC, quận BĐ, thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ: 925-925(ABCD) Đường TQB, Phường Đ, Quận H, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật của nguyên đơn: Ông Tiết Văn Th Tổng
giám đốc; Người đại diện theo ủy quyền: ông Trịnh Quốc T theo Văn bản ủy
quyền số 2665/QĐ-NHNo-PC ngày 01/12/2022, ông Nguyễn Đức L ông
Nguyễn Mỹ V theo Văn bản ủy quyền số 936/NHNo.CN8-KTNB-PC ngày
22/11/2023) (có mặt)
B đơn: Công ty TNHH Thương mại MĐ
Địa chỉ trụ sở: số TMN, Phường M, quận TB, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật của bị đơn: Ông Lê Thế D Giám đốc; Người
đại diện theo ủy quyền: ông Phạm Trọng T, sinh năm 1958 (Văn bản y quyền
ngày 16/3/2023) (có mặt)
2
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1/ Ông Lê Quốc T, sinh năm 1969; Địa chỉ: 228/22B TQĐ, Phường D, quận
PN, Thành phố Hồ Chí Minh; Địa chỉ trú: số 108/31 TMN, Phường M, quận
TB, Thành phố Hồ Chí Minh. (vắng mặt)
2/ Công ty PM; Địa chỉ trụ sở: 167-169-171-173 THĐ, phường CG, Quận
A, Thành phố Hồ Chí Minh; Người đại diện theo pháp luật: Ông Đặng Ngọc Ch
Giám đốc (vắng mặt)
3/ Công ty ĐMK; Địa chỉ trụ sở: số 12A12 ML, Phường T, quận BT, Thành
phố Hồ Chí Minh; Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Mạnh Th Chủ tịch
HĐTV và ông Thái Minh D Giám đốc (vắng mặt)
4/ Công ty BT20 Cửu Long; Địa chỉ tr sở: 121/13 đường TC, Phường 25,
quận BT, Thành phố Hồ Chí Minh; Người đại diện theo pháp luật: ông Đỗ Ngọc
D Chủ tịch HĐQT (vắng mặt)
5/ Bà Trần Thị Mai L, sinh năm 1967 (vắng mặt)
6/ Lê Ngọc Q, sinh năm 1998 (vắng mặt)
7/ Lê Ngọc Qu, sinh năm 2004 (vắng mặt)
Cùng địa chỉ: số 108/31 TMN, Phường M, quận TB, Thành phố Hồ Chí
Minh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện nộp tại Tòa án đề ngày 04/12/2020; các lời khai trong
quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn Ngân hàng A ông Nguyễn Đức L
ông Nguyễn Mỹ V là người đại diện theo ủy quyền trình bày:
Ngày 17/01/2019, Ngân hàng A (gọi tắt Ngân hàng) Công ty TNHH
Thương mại (gọi tắt Công ty MĐ) kết Hợp đồng tín dụng số 1702-
LAV-201800798 ngày 17/01/2019 văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tín
dụng số 1702-LAV-201800798 ngày 06/8/2020. Hợp đồng nội dung: Hạn mức
cấp tín dụng: 120.000.000.000đng (Một trăm hai mươi tỷ đồng); Thời hạn cấp
tín dụng từ ngày 17/01/2019 đến ngày 30/11/2020. Mục đích vay: thanh toán các
chi phí vốn lưu động cho hoạt động thi công công trình. Lãi suất cho vay: theo
từng giấy nhận nợ; lãi suất quá hạn: 150% lãi suất trong hạn. Phương thức trả nợ:
Lãi trả 03 tháng/lần theo số nợ gốc trong hạn; Nợ gốc trả vào ngày đến hạn ghi
trên giấy nợ hoặc thời điểm khác theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên.
Tổng số tiền Ngân hàng đã giải ngân cho Công ty vay
102.549.700.000 đồng, theo các khế ước nhận nợ, cụ thể:
1. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900068 ngày 23/01/2019
S tin gii ngân: 45.236.206.791 đồng;
Thi hn vay là 12 tháng (T ngày 23/01/2019 đến ngày 23/01/2020);
Tr n gc cui k vào ngày 23/01/2020;
Ngày tr lãi: Định k 03 tháng 01 ln vào ngày 15;
Lãi suất cho vay: 8,5%/năm.
3
2. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900116 ngày 30/01/2019
S tin gii ngân: 2.703.000.000 đồng;
Thi hn vay là 12 tháng (T ngày 30/01/2019 đến ngày 30/01/2020);
Tr n gc cui k vào ngày 30/01/2020;
Ngày tr lãi: Định k 03 tháng 01 ln;
Lãi suất cho vay: 8,5%/năm.
3. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900220 ngày 19/3/2019
S tin gii ngân: 2.830.520.000 đồng;
Thi hn vay là 12 tháng (T ngày 19/3/2019 đến ngày 19/3/2020);
Tr n gc cui k vào ngày 19/3/2020;
Ngày tr lãi: Định k 03 tháng 01 ln;
Lãi suất cho vay: 9%/năm.
4. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900726 ngày 16/7/2019
S tin gii ngân: 8.500.000.000 đồng;
Thi hn vay là 12 tháng (T ngày 16/7/2019 đến ngày 16/7/2020);
Tr n gc cui k vào ngày 16/7/2020;
Ngày tr lãi: Định k 03 tháng 01 ln;
Lãi suất cho vay: 9%/năm.
5. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900759 ngày 25/7/2019,
S tin gii ngân: 1.500.000.000đồng;
Thi hn vay là 12 tháng (T ngày 25/7/2019 đến ngày 25/7/2020);
Tr n gc cui k vào ngày 25/7/2020;
Ngày tr lãi: Định k 03 tháng 01 ln;
Lãi sut cho vay: 9%/năm.
6. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900780 ngày 31/7/2019,
S tin gii ngân: 5.630.000.000 đồng;
Thi hn vay là 12 tháng (T ngày 31/7/2019 đến ngày 31/7/2020);
Tr n gc cui k vào ngày 31/7/2020;
Ngày tr lãi: Định k 03 tháng 01 ln;
Lãi sut cho vay: 9%/năm.
7. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900843 ngày 26/8/2019,
S tin gii ngân: 17.700.000.000 đồng;
Thi hn vay là 12 tháng (T ngày 26/8/2019 đến ngày 26/8/2020);
Tr n gc cui k vào ngày 26/8/2020;
Ngày tr lãi: Định k 03 tháng 01 ln;
Lãi sut cho vay: 9%/năm.
8. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900860 ngày 30/8/2019,
4
S tin gii ngân: 6.150.000.000 đồng;
Thi hn vay là 12 tháng (T ngày 30/8/2019 đến ngày 30/8/2020);
Tr n gc cui k vào ngày 30/8/2020;
Ngày tr lãi: Định k 03 tháng 01 ln;
Lãi sut cho vay: 9%/năm.
9. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900865 ngày 03/9/2019,
S tin gii ngân: 4.700.000.000 đồng;
Thi hn vay là 12 tháng (T ngày 03/9/2019 đến ngày 03/9/2020)
Tr n gc cui k vào ngày 03/9/2020;
Ngày tr lãi: Định k 03 tháng 01 ln;
Lãi sut cho vay: 9%/năm.
10. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900878 ngày 09/9/2019,
S tin gii ngân: 3.000.000.000 đồng;
Thi hn vay là 12 tháng (T ngày 09/9/2019 đến ngày 09/9/2020);
Tr n gc cui k vào ngày 09/9/2020;
Ngày tr lãi: Định k 03 tháng 01 ln;
Lãi sut cho vay: 9%/năm.
11. Giy nhn n s: 1702-LDS-201901016 ngày 07/11/2019
S tin gii ngân: 4.600.000.000 đồng;
Thi hn vay là 12 tháng (T ngày 07/11/2019 đến ngày 07/11/2020);
Tr n gc cui k vào ngày 07/11/2020;
Ngày tr lãi: Định k 03 tháng 01 ln;
Lãi sut cho vay: 9%/năm.
Tài sản bảo đảm cho các khoản vay trên gồm 08 quyền sdụng đất, quyền
sở hữu nhà và 01 quyền đòi nợ, cụ th:
1/ Quyn s hữu nhà đất tại địa ch s 05 đường ĐK, phường BT, qun TĐ,
Thành ph H Chí Minh theo Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s
dụng đất h sơ gốc s 5899/SXD ngày 02/8/2004, cp nhật thay đổi ch s hu
ngày 29/3/2017 cho ông Đng Ngc Ch và bà Trn Th Thu H;
+ Giá tr định giá: 66.000.000.000 đồng
+ Giá tr cho vay: 49.500.000.000 đồng
Ngân hàng nhn thế chp tài sn theo Hợp đng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin với đất ca bên th ba s 01/HĐTC ngày 17/01/2019, Hp
đồng thế chp Quyn s dụng đt tài sn gn lin với đất ca bên th ba s
39/HĐTC ký ngày 14/3/2019; Biên bản xác định giá tr TSĐB ngày 17/01/2019,
Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp ngày 14/3/2019, được chng nhận đăng ký giao
dch bo đảm tại Chi nhánh Văn phòng Đăng đất đai qun Th Đức ngày
15/3/2019.
5
2/ Quyn s hữu nhà đất tại đa ch s 108/31 (s 108/12)TMN, Phường
M, qun TB, Thành ph H Chí Minh theo Giy chng nhn quyn s hu nhà
và quyn s dụng đt h gốc s 3075/ĐCNĐ do Sở Địa chính nhà đất Thành
ph H Chí Minh cp ngày 14/5/2003, cp nht biến động s hu vào ngày
17/02/2004 cho ông Lê Quc T;
+ Giá tr định giá: 10.720.000.000đồng
+ Giá tr cho vay: 8.040.000.000đng
Ngân hàng nhn thế chp tài sn trên theo Hợp đồng thế chp quyn s dng
đất và tài sn gn lin với đt ca bên th ba s 32/HĐTC ngày 20/3/2017, Biên
bản xác định giá tr TSĐB ngày 20/3/20217, Đơn yêu cầu đăng ký thế chp ngày
27/3/2017 được chng nhận đăng giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai quận Tân Bình ngày 28/3/2017.
3/ Quyn s dng thửa đất s 1114, t bản đồ s 46, B đa chính APT,
huyn BC (tài liệu năm 2005); Địa ch ti xã APT, huyn BC, Thành ph H Chí
Minh theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s vào s cp GCN CT23257 do S Tài nguyên Môi
trường Thành ph H Chí Minh cấp ngày 31/7/2013, được cp nht biến động s
hu vào ngày 10/7/2019 cho Công ty PM;
+ Giá tr định giá: 3.936.000.000 đng
+ Giá tr cho vay: 2.952.000.000 đng
Ngân hàng nhn thế chp tài sn theo Hợp đng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin với đất ca bên th ba s 107/HĐTC ngày 06/8/2019, Biên bản
xác định giá tr TSĐB cùng ngày 06/8/2019, Đơn yêu cầu đăng ký thế chp ngày
07/8/2019 được chng nhận đăng giao dịch bảo đảm tại Văn phòng Đăng
ký đất đai Thành phố H Chí Minh ngày 21/8/2019.
4/ Quyn s dng thửa đất s 1121, t bản đồ s 46, B địa chính xã APT,
huyn BC (tài liệu năm 2005); Địa ch ti xã APT, huyn BC, Thành ph H Chí
Minh theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s vào s cp GCN CT23246 do S Tài nguyên Môi
trường Thành ph H Chí Minh cấp ngày 31/7/2013, được cp nht biến động s
hu vào ngày 10/7/2019 cho Công ty PM;
+ Giá tr định giá: 3.955.000.000 đng
+ Giá tr cho vay: 2.966.000.000 đng
Ngân hàng nhn thế chp tài sn theo Hợp đng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin với đất ca bên th ba s 108/HĐTC ngày 06/8/2019, Biên bản
xác định giá tr TSĐB ngày 06/8/2019, Đơn yêu cầu đăng thế chp ngày
07/8/2019 được chng nhận đăng giao dịch bảo đảm tại Văn phòng Đăng
ký đất đai Thành phố H Chí Minh ngày 21/8/2019.
5/ Quyn s dng thửa đt s 1122, t bản đồ s 46, B địa chính APT,
huyn BC (tài liệu năm 2005); Địa ch ti xã APT, huyn BC, Thành ph H Chí
Minh theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s vào s cp GCN CT23248 do S Tài nguyên Môi
6
trường Thành ph H Chí Minh cấp ngày 31/7/2013, được cp nht biến động s
hu vào ngày 10/7/2019 cho Công ty PM;
+ Giá tr định giá: 3.962.000.000 đng
+ Giá tr cho vay: 2.972.000.000 đng
Ngân hàng nhn thế chp tài sn theo Hợp đng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin với đất ca bên th ba s 109/HĐTC ngày 06/8/2019, Biên bản
xác định giá tr TSĐB ngày 06/8/2019, Đơn yêu cầu đăng thế chp ngày
07/8/2019 được chng nhận đăng giao dịch bảo đảm tại Văn phòng Đăng
ký đất đai Thành phố H Chí Minh ngày 21/8/2019.
6/ Quyn s dng thửa đt s 1125, t bản đồ s 46, B địa chính APT,
huyn BC (tài liệu năm 2005); Địa ch ti xã APT, huyn BC, Thành ph H Chí
Minh theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s vào s cp GCN CT23250 do S Tài nguyên Môi
trường Thành ph H Chí Minh cấp ngày 31/7/2013, được cp nht biến động s
hu vào ngày 10/7/2019 cho Công ty PM;
+ Giá tr định giá: 3.967.000.000 đng
+ Giá tr cho vay: 2.975.000.000 đng
Ngân hàng nhn thế chp tài sn theo Hợp đng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin với đất ca bên th ba s 110/HĐTC ngày 06/8/2019, Biên bn
xác định giá tr TSĐB cùng ngày 06/8/2019, Đơn yêu cầu đăng ký thế chp ngày
07/8/2019 được chng nhận đăng giao dịch bảo đảm tại Văn phòng Đăng
ký đất đai Thành phố H Chí Minh ngày 21/8/2019.
7/ Quyn s dng thửa đt s 1129, t bản đồ s 46, B địa chính APT,
huyn BC (tài liệu năm 2005); Địa ch ti xã APT, huyn BC, Thành ph H C
Minh theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s vào s cp GCN CT23234 do S Tài nguyên Môi
trường Thành ph H Chí Minh cấp ngày 31/7/2013, được cp nht biến động s
hu vào ngày 10/7/2019 cho Công ty PM;
+ Giá tr định giá: 3.982.000.000 đng
+ Giá tr cho vay: 2.986.000.000 đng
Ngân hàng nhn thế chp tài sn theo Hợp đng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin với đất ca bên th ba s 111/HĐTC ngày 06/8/2019, Biên bản
xác định giá tr TSĐB cùng ngày 06/8/2019, Đơn yêu cầu đăng thế chp
07/8/2019 được chng nhận đăng giao dịch bảo đảm tại Văn phòng Đăng
ký đất đai Thành phố H Chí Minh ngày 21/8/2019.
8/ Quyn s dng thửa đất s 1130, t bản đồ s 46, B đa chính APT,
huyn BC (tài liệu năm 2005); Địa ch ti xã APT, huyn BC, Thành ph H C
Minh theo Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s vào s cp GCN CT23236 do S Tài nguyên Môi
trường Thành ph H Chí Minh cấp ngày 31/7/2013, được cp nht biến động s
hu vào ngày 10/7/2019 cho Công ty PM;
+ Giá tr định giá: 3.986.000.000 đồng
7
+ Giá tr cho vay: 2.990.000.000 đồng
Ngân hàng nhn thế chp tài sn theo Hợp đng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin với đất ca bên th ba s 112/HĐTC ngày 06/8/2019, Biên bản
xác định giá tr TSĐB ngày 06/8/2019, Đơn yêu cầu đăng thế chp ngày
07/8/2019 được chng nhận đăng giao dịch bảo đảm tại Văn phòng Đăng
ký đất đai Thành phố H Chí Minh ngày 21/8/2019.
9/ Quyền đòi nợ ca Công ty TNHH Thương mại đi vi Công ty ĐMK
(gi tt là Công ty ĐMK) theo Biên bn tha thun ngày 15/5/2018, Biên bản đối
chiếu công n ngày 20/8/2018.
+ Giá tr định giá: 37.200.000.000 đồng
+ Giá tr cho vay: 27.900.000.000 đồng
Ngân hàng nhn thế chp tài sn theo Hợp đồng thế chp Quyền đòi nợ s
156/HĐTC ngày 23/8/2018; Đơn yêu cầu đăng thế chp ngày 23/8/2018 và
được đăng ký biện pháp bảo đảm tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sn ti TP.
H Chí Minh ngày 23/8/2018.
Tng giá tr 09 tài sản đảm bảo được đnh giá là 137.709.000.000 đồng.
Từ tháng 01/2020, Công ty ngưng thanh toán tiền lãi cho Ngân hàng
theo Hợp đồng tín dụng các giấy nhận nợ đã ký. Ngân hàng đã nhiều lần
văn bản, thông báo nhắc nợ nhưng Công ty vẫn không thực hiện nghĩa vthanh
toán cho Ngân hàng. Do Công ty trễ hạn thanh toán nên Ngân hàng đã chuyển
toàn bộ các khoản vay theo Hợp đồng và các giấy nhận nợ đã sang nợ lãi quá
hạn và yêu cu Công ty MĐ thanh toán toàn b khon vay.
Vào tháng 3/2023, ông Đặng Ngọc Ch và bà Trần Thị Thu H (là chủ sở hữu
của tài sản bảo đảm Quyền shữu nđất tại địa chỉ số 05 đường ĐK, phường
BT, quận TĐ, Thành phố Hồ Chí Minh, thế chấp tại Ngân hàng A Chi nhánh 8
để đảm bảo cho một phần nợ gốc là 49.500.000.000 đồng theo Hợp đồng thế
chấp Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất của bên thba số 01/HĐTC
ngày 17/01/2019 và Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất ca bên thứ ba số 39/HĐTC ngày 14/3/2019) đã đề nghị Ngân hàng h
trợ ông nhận xử tài sản bảo đảm này. Ông Ch H đã chủ động bán
tài sản thế chấp và tự nguyện thanh toán nợ gốc và lãi với số tiền 60.350.000.000
đồng nghĩa vụ nợ trong phạm vi bảo đảm cho Công ty vào ngày 27/3/2023.
Nay, Ngân hàng A yêu cầu Công ty TNHH Thương mại trả cho Ngân
hàng tổng số nợ còn thiếu tính đến ngày 30/01/2024 73.356.382.409 đồng
(trong đó: Nợ gốc 48.013.667.225 đồng, nợ lãi trong hạn 18.902.200.991
đồng, nợ lãi quá hạn 6.440.514.193 đồng). Yêu cầu thanh toán một lần ngay
sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Công ty tiếp tục phải trả nợ lãi phát sinh theo thỏa thuận tại Hợp đồng
tín dụng số 1702-LAV-201800798 ngày 17/01/2019 các Giấy nhận nợ kèm
theo kể từ ngày 31/01/2024 cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ cho
Ngân hàng A.
8
Trường hợp, Công ty không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa
vụ trả nợ thì Ngân hàng A quyền yêu cầuquan Thi hành án dân sự có thẩm
quyền xử lý các tài sản bảo đảm để thu hồi toàn bộ khoản nợ cho Ngân hàng.
Đối với tài sản bảo đảm khoản nợ của Công ty ĐMK (gọi tắt Công ty
ĐMK) ng ty BT20 Cửu Long (gọi tắt Công ty BT20- Cửu Long) phải
thanh toán cho ng ty MĐ theo Hợp đồng thế chấp Quyền đòi nợ số 156/HĐTC
ngày 23/8/2018 thì Ngân hàng yêu cầu Công ty ĐMK ng ty BT20 Cửu
Long trách nhiệm liên đới thanh toán số tiền 37.200.000.000 đồng cho Ngân
hàng A.
Nguyên đơn rút yêu cầu xửtài sản bảo đảm đối với Quyền sở hữu nhà đất
tại địa chỉ số 05 đường ĐK, phường BT, quận TĐ, Thành phố Hồ Chí Minh theo
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà quyền sử dụng đất hồ gốc số
5899/SXD ngày 02/8/2004, cập nhật thay đổi chủ sở hữu ngày 29/3/2017 cho ông
Đặng Ngọc Ch và bà Trần Thị Thu H theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất
tài sản gắn liền với đất của bên thứ ba số 01/HĐTC ngày 17/01/2019 Hợp
đồng thế chấp Quyền sdụng đất tài sản gắn liền với đất của bên thứ ba số
39/HĐTC ký ngày 14/3/2019.
Trong quá trình giải quyết vụ án và tại phn tòa bị đơn ng ty TNHH
Tơng mại có đại diện theo ủy quyền là ông Phạm Trọng T trình bày:
Công ty với Ngân hàng A Chi nhánh 8 kết Hợp đồngn dụng s
1702-LAV-201800798 ngày 17/01/2019Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
tín dụng số 1702-LAV-201800798 ngày 06/8/2020 gtrị hạn mức tín dụng:
120.000.000.000 đồng. Công ty đã được Ngân hàng giải ngân tổng số tiền
102.549.700.000 (Một trăm lẻ hai tỷ năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm
ngàn) đồng theo 11 giấy nhận n đã kết.
Để đảm bảo cho khoản vay trên Công ty MĐ, công ty PM, ông Quốc T,
ông Đặng Ngọc Ch Trần Thị Thu H đã thế chấp các tài sản bảo đảm gồm
08 quyền sdụng đất, quyền sở hữu nhà 01 quyền đòi nợ như nguyên đơn trình
bày. Tng giá tr các tài sản đảm bo được định giá là 137.709.000.000 đồng.
Quá trình vay vốn Công ty đã trả một phần nợ lãi. Các khoản vay đều
được sử dụng cho mục đích mua vật để thi công công trình Quốc lộ 20. Tuy
công trình đã hoàn thành, khối lượng thi công đã được nghiệm thu đến giai
đoạn thanh toán nhưng nhiều do khách quan chủ quan liên quan đến nguồn
tiền thanh toán của chủ đầu dự án khiến Công ty gặp khó khăn dẫn đến
chậm thanh toán và khoản vay của Hợp đồng trên bị quá hạn.
Vào ngày 27/3/2023, Công ty đã thanh toán thêm cho Ngân hàng số tiền
là 60.350.000.000 đồng (bao gồm nợ gốc lãi); đây là tiền thu được tviệc xử
tài sản bảo đảm thuộc quyền sở hữu của ông Đặng Ngọc Ch bà Trần Thị
Thu H theo Hợp đng thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của
bên thứ ba số 01/HĐTC ngày 17/01/2019 và Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất của bên thứ ba số 39/HĐTC ký ngày 14/3/2019.
Nay, Công ty MĐ c nhận tổng số tiền còn thiếu Ngân hàng A tính đến ny
30/01/2024 73.356.382.409 đồng (trong đó: Nợ gốc 48.013.667.225 đồng, nợ
9
i trong hạn 18.902.200.991 đồng, nợ i quá hạn 6.440.514.193 đồng). Do
ng ty đang thu xếp các nguồn tiền để trả nợ cho Ngân hàng n ng ty MĐ đề
nghị Nn hàng cho Công ty thanh tn khoản nợ vay y trong thời gian 06 tháng
(tngày 30/01/2024 đến ngày 01/8/2024).
Sau ngày 01/8/2024, nếu Công ty vẫn chưa thanh tn hoặc thanh toán
không đầy đủ số nợ của Hợp đồng n dụng số 1702-LAV-201800798 ny
17/01/2019 tng ty MĐ đề nghị Nn hàngu cầu cơ quan có thẩm quyền xử
các i sản thế chấp bao gồm: Quyền đòi nợ của Công ty TNHH Thương mại
đối với ng ty Cổ phần BT20 - Cu Long Công ty ĐMK theo Hợp đồng thế
chấp Quyền đòi nsố 156/HĐTC ngày 23/8/2018; 06 quyền sdụng đất thuộc quyền
sở hữu của ng ty PM theo các Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất i sản
gắn liền với đất của n thba số 107, 108, 109, 110, 111, 112/HĐTC cùng ngày
06/8/2019; 01 Quyền sở hữu nhà đất tại địa chỉ số 108/31 (s 108/12)TMN,
Pờng M, quận TB, Thành phHồ Chí Minh thuộc sở hữu của ông Quốc T theo
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và i sản gắn liền với đất của n thứ ba số
32/HĐTC ngày 20/3/2017 để thanh toán cho khoản vay của Công ty .
Đối với tài sản bảo đảm là khoản thu Công ty ĐMKCông ty BT20 Cửu
Long phải thanh toán cho Công ty theo Hợp đồng thế chấp Quyền đòi nợ số
156/HĐTC ngày 23/8/2018 s tiền 37.200.000.000 đồng (theo biên bản đối
chiếu công nợ ngày 20/8/2018 giữa Công ty và Công ty ĐMK). Từ thời điểm
các bên đối chiếu công nợ đến nay thì Công ty ĐMK Công ty BT20 Cửu
Long chưa thanh tn khoản tiền o cho ng ty MĐ. Do đó, đến ngày 30/01/2024,
ng ty ĐMK vẫn nợng ty số tiền 37.200.000.00ồng. ng ty thống
nhất với ý kiến của Ngân ng u cầu ng ty ĐMK ng ty BT20 Cu Long
tch nhiệm liên đới thanh toán số tiền 37.200.000.000 đồng cho Ngân hàng A.
Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án đã triệu tp Công ty PM,
công ty
ĐMK, Công ty BT20-Cửu Long, ông T, L, anh Q, chị Qu đến Tòa án để t
khai, tham gia phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c
hòa gii, tham gia phiên tòa nhưng đại din hp pháp ca công ty PM, công ty
ĐMK, Công ty BT20-Cửu Long, ông T, bà L, anh Q, chị Qu không đến Tòa theo
giy triu tậpkhông có lý do chính đáng. Điều này xem như những người
quyn lợi nghĩa vụ liên quan t b quyn và không thc hiện nghĩa vụ t tng ti
Tòa án để bo v quyn lợi cho mình. Do đó, Hội đồng xét x căn c vào nhng
tài liu chng c do các đương sự giao np Tòa án thu thập được đ xem xét
gii quyết v án.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận 8 phát biểu quan điểm:
V quan h pháp lut thm quyn gii quyết: Căn cứ yêu cu khi kin
của nguyên đơn Ngân hàng s 1702-LAV-201800798 kết ngày 17/01/2019,
Văn bản sửa đổi, b sung hợp đồng tín dng s 1702-LAV-201800798 kết
ngày 06/8/2020 và các Giy nhn n kèm theo hợp đồng, xác định đây là quan hệ
tranh chp hợp đng tín dng. Do Quận 8 nơi hợp đồng được thực hiện
nguyên đơn yêu cầu Tòa án Quận 8 giải quyết tranh chấp nên vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh theo quy
10
định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, Điều 36, điểm g khoản 1 Điều
40 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
V t tng: Thẩm phán đã chấp hành đúng quy đnh tại Điu 48 B lut T
tng dân s trong quá trình gii quyết v án. Nguyên đơn, b đơn đã thực hin
đúng quy định tại các Điều 70, 71 B lut T tng dân s. Những người có quyn
lợi, nghĩa vụ liên quan chưa thc hiện đúng quy đnh tại các Điu 70, 72, 73 B
lut T tng dân s. Riêng v thi hn gii quyết v án cần đảm bo theo quy đnh
ca pháp lut.
V nội dung: Tại phiên tòa,
Nguyên đơn b đơn thống nht các ni dung ca Hợp đng tín dng s
1702-LAV-201800798 ngày 17/01/2019 và văn bản sửa đổi, b sung Hợp đồng
tín dng s 1702-LAV-201800798 ngày 06/8/2020 s tin nhn n theo các
Giy nhn n đã ký kết. B đơn xác nhận tng s tin còn thiếu Ngân hàng Atính
đến ngày 30/01/2024 73.356.382.409 đồng (trong đó: Nợ gc
48.013.667.225 đồng, n lãi trong hạn là 18.902.200.991 đồng, ni quá hn là
6.440.514.193 đồng). Do đó, Căn c các Điều 299, Điều 463, Điều 466 B lut
dân s năm 2015 và Điều 91, Điu 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010 đề
ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu của nguyên đơn.
V thi hn thanh tn: Ngun đơn bị đơn ng thng nht cho b đơn thanh
tn s tin n trong thi hn là 06 tháng (t ny 01/02/2024 đến ny 01/08/2024),
tha thun y có li cho b đơn n đ ngh Hi đồng t x chp nhn.
B đơn đã xác nhn các tài sn bảo đm cho khon vay trên ca ng ty
, công ty PM, ông Quc T đã thế chấp như trình bày của nguyên đơn
đúng. Các Hợp đồng thế chp, bảo lãnh được lập thành văn bản được công chng,
chng thực theo quy định vic thế chấp này được đăng giao dch bảo đảm
theo đúng quy định pháp lut. Do vy, hết thi hn thanh toán theo tha thun
Công ty chưa thanh toán toàn s n còn thiếu cho Ngân hàng A thì Ngân
hàng được quyn yêu cu quan Thi hành án dân s thm quyn x các
tài sn bảo đảm theo các Hợp đồng thế chp đưc kết gia các bên liên quan
để thu hi n s. Căn c các Điều 299, Điều 463, Điều 466 B lut dân
s năm 2015 Điều 91, Điu 95 Lut các t chc tín dụng năm 2010 đ ngh
Hội đồng xét x chp nhn yêu cu của nguyên đơn; Đề ngh Hội đồng xét x
đình chỉ yêu cu x lý tài sn bảo đảm là đối với Quyền sở hữu nhà đất tại địa chỉ
số 05 đường ĐK, phường BT, quận TĐ, Thành phố Hồ Chí Minh theo Hợp đồng
thế chấp Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất của bên thứ ba số 01/HĐTC
ngày 17/01/2019 Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất của bên thứ ba số 39/HĐTC ký ngày 14/3/2019.
Tại phiên tòa sơ thẩm, Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký chấp hành đầy
đủ và đúng các quy định của pháp luật tố tụng dân sự, các đương sự thực hiện đầy
đủ các quyền và nghĩa vụ của mình.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
11
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, sau khi nghe phát biểu của đại
diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết v án:
Xét, đơn khởi kiện của Ngân hàng A; Hợp đồng tín dng s 1702-LAV-
201800798 ký kết ngày 17/01/2019, Văn bản sửa đổi, b sung hợp đồng tín dng
s 1702-LAV-201800798 ký kết ngày 06/8/2020 và Giy nhn n kèm theo hp
đồng tín dng gia Ngân hàng ACông ty , Hội đồng xét xử xác định
đây là vụ án kinh doanh thương mại về “tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
Do Quận 8 nơi hợp đồng được ký kết, thực hiện nguyên đơn yêu cầu
Tòa án Quận 8 giải quyết tranh chấp nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ C Minh theo quy định tại khoản 3 Điều
26, điểm a khoản 1 Điều 35, Điều 36, điểm g khoản 1 Điều 40 của Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015.
[2] Về thủ tục tố tụng:
- Theo kết quả xác minh của Công an Phường M, quận TB, Thành phố Hồ
Chí Minh thể hiện Trần Thị Mai L, anh Ngọc Q và chị Ngọc Qu đang
trú tại tài sản bảo đảm nđất tọa lạc tại địa chỉ số 108/31 TMN, Phường
M, quận TB, Thành phố Hồ Chí Minh. Do đó, Hội đồng xét xử xác định L, anh
Q, ch Qu là người liên quan trong vụ án theo quy định tại khoản 4 Điều 68 Bộ
luật Tố tụng dân sự năm 2015.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan – công ty PM, công ty ĐMK, Công
ty BT20-Cửu Long đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt; ông T, bà L, anh Q,
chị Qu đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng không lý
do. Do đó, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan trong vụ án phợp với quy định tại điểm b khoản 2 Điều 227,
khoản 1 khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
[3] Về yêu cầu ca đương sự:
[3.1] Xét hợp đồng tín dụng: Ngày 17//01/2019 Ngân hàng Công ty
ký kết Hợp đồng tín dụng số 1702-LAV-201800798 có hạn mức cấp tín dụng là :
120.000.000.000đồng, thời hạn cấp tín dụng 12 tháng, kể từ ngày 17/01/2019
đến ngày 17/01/2020; phương thức cho vay: cho vay theo hạn mức, thời hạn cho
vay của mỗi khoản vay tối đa là 12 tháng kể từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân
vốn vay và được ghi trên từng giấy nhận nợ. Ngày 06/8/2020 văn bản sửa đổi, bổ
sung Hợp đồng tín dụng số 1702-LAV-201800798 thì thời gian duy trì hạn mức
cấp tín dụng của Hợp đồng tín dụng số 1702-LAV-201800798 được tính đến hết
ngày 30/11/2020. Ngân hàng đã giải ngân cho Công ty tổng số tiền vay
102.549.726.791 đồng theo 11 Giấy nhận nợ kèm theo Hợp đồng.
Việc Hợp đồng tín dụng số 1702-LAV-201800798 ngày 17/01/2019 và
văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tín dụng số 1702-LAV-201800798 ngày
06/8/2020 giữa hai bên hoàn toàn tự nguyện, không ép buộc, không vi phạm
điều cấm của luật. Khi tham gia ký kết cả hai bên đều có đủ năng lực hành vi dân
12
sự nên Hợp đồng tín dụng 1702-LAV-201800798 ngày 17/01/2019 văn bản
sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tín dụng số 1702-LAV-201800798 ngày 06/8/2020 có
hiệu lực pháp luật và hai bên cùng có nghĩa vụ thực hiện.
Quá trình thực hiện hợp đồng do Công ty không thực hiện đúng theo nội
dung đã thỏa thuận trong hợp đồng về nghĩa vụ thanh toán nên Ngân hàng khởi
kiện là có cơ sở.
[3.2] Xét nghĩa vụ và số tiền phải thanh toán:
Căn c vào Hp đồng cp tín dng s Hp đồng tín dng s 1702-LAV-
201800798 ngày 17/01/2019 văn bn sa đổi, b sung Hp đng tín dng s
1702-LAV-201800798 ngày 06/8/2020; các giy nhn n s: 1702-LDS-
201900068 ngày 23/01/2019, giy nhn n s: 1702-LDS-201900116 ngày
30/01/2019, giy nhn n s: 1702-LDS-201900726 ngày 16/7/2019, giy nhn
n s: 1702-LDS-201900759 ngày 25/7/2019, giy nhn n s: 1702-LDS-
201900780 ngày 31/7/2019, giy nhn n s: 1702-LDS-201900843 ngày
26/8/2019, giy nhn n s: 1702-LDS-201900860 ngày 30/8/2019, giy nhn n
s: 1702-LDS-201900865 ngày 03/9/2019, giy nhn n s: 1702-LDS-
201900878 ngày 09/9/2019, giy nhn n s: 1702-LDS-201901016 ngày
07/11/2019 (tng cng là 11 giy nhn n) th hin Ngân hàng đã cho Công ty
vay s tin gc102.549.700.000 đồng. Thi hn vay ca các giy nhn n
12 tháng k t ngày nhn n. Phương thc thanh toán là tr lãi định k 03 tháng
01 ln; tr n gc theo thi hn vay ca tng giy nhn n. Lãi sut cho vay ti
thi đim gii ngân ca mi khế ước nhn n 9%/năm; lãi sut quá hn bng
150% lãi sut trong hn.
Trong quá trình thc hin Hp đồng, Công ty đã thanh toán dt đim n
gc lãi ca giy nhn n s: 1702-LDS-201900068 ngày 23/01/2019, giy nhn
n s: 1702-LDS-201900116 ngày 30/01/2019.
Ti phiên tòa: Ngân hàng A Công ty cùng thống nhất Công ty
phải thanh toán cho Ngân hàng A tng s tin tính đến ngày 30/01/2024
73.356.382.409 đồng (trong đó: N gc là 48.013.667.225 đồng, n lãi trong hn
18.902.200.991 đng, n lãi quá hn 6.440.514.193 đồng). S tin phi thanh
toán theo các giấy nhận nợ, cụ thể:
1. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900220 ngày 19/3/2019
N gc : 1.269.700.000 đng
N lãi trong hn: 442.064.318 đồng, n lãi quá hn: 221.032.159 đồng
Tng cng: 1.932.796.477 đồng
2. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900726 ngày 16/7/2019;
N gc : 8.500.000.000 đng
N lãi trong hn: 3.093.534.247 đng, n i q hn: 1.067.856.164 đng
Tng cng: 12.661.390.411 đng
3. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900759 ngày 25/7/2019,
N gc : 1.500.000.000 đồng
N lãi trong hn: 545.917.808 đồng, n lãi quá hn: 186.595.890 đồng
Tng cng: 2.232.513.698 đồng
13
4. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900780 ngày 31/7/2019,
N gc : 593.967.225 đng (tính đến ngày 27/3/2023)
N lãi trong hn: 1.664.065.440 đồng, n i quá hn: 502.330.665 đng
Tng cng: 2.760.363.330 đồng
5. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900843 ngày 26/8/2019,
N gc : 17.700.000.000 đng
N lãi trong hn: 6.441.830.137 đng, n i q hn: 2.136.365.753 đng
Tng cng: 26.278.195.890 đng
6. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900860 ngày 30/8/2019,
N gc : 6.150.000.000 đồng
N lãi trong hn: 2.238.263.014 đng, n i q hn: 739.263.699 đồng
Tng cng: 9.127.526.713 đồng
7. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900865 ngày 03/9/2019,
N gc : 4.700.000.000 đồng
N lãi trong hn: 1.710.542.466 đng, n i q hn: 562.647.945 đồng
Tng cng: 6.973.190.411 đng
8. Giy nhn n s: 1702-LDS-201900878 ngày 09/9/2019,
N gc : 3.000.000.000 đng
N lãi trong hn: 1.091.835.616 đng, n i q hn: 356.917.808 đng
Tng cng: 4.448.753.424 đồng
9. Giy nhn n s: 1702-LDS-201901016 ngày 07/11/2019
N gc : 4.600.000.000 đồng
N lãi trong hn: 1.674.147.945 đng, n i q hn: 667.504.110 đồng
Tng cng: 6.941.652.055 đồng
N lãi ca các giy nhn n 1-2-3-4-5-6-7-8-9 được tính đến ngày 30/01/2024.
Hi đồng xét x nhn thy, Công ty MĐ đã vi phm tha thun gia các bên
trong hp đồng tín dng và các giy nhn n đã kết. Căn c các Điu 463, Điu
466 ca B lut dân s năm 2015 và Điều 91, Điu 95 Lut các t chc tín dng
năm 2010, và s thng nht của các đương s phù hp vi tài liu, chng c nên
yêu cu b đơn phi thanh toán n gốc và lãi như nguyên đơn yêu cầu là có cơ s
để chp nhn.
Đối vi yêu cu Công ty tiếp tc phi tr tin lãi phát sinh theo lãi sut
quá hn theo tha thun ti Hp đồng cp tín dng s Hp đồng tín dng s 1702-
LAV-201800798 ngày 17/01/2019 và văn bn sa đổi, b sung Hp đồng tín
dng s 1702-LAV-201800798 ngày 06/8/2020 các Giy nhn n đã giữa
Ngân hàng A ng ty k t ngày 02/02/2024 cho đến khi thanh toán xong
khon n ca nguyên đơnphù hp với quy đnh ti khoản 1 Điều 8 Ngh quyết
s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng thm phán Tòa án nhân
dân tối cao, nên được chp nhn.
[3.3] Về thời hạn thanh toán:
Tại phiên tòa, đại diện Công ty đề nghị Ngân hàng cho công ty thanh
toán khoản nợ vay còn thiếu trong thời gian là 06 tháng (từ ngày 30/01/2024 đến
ngày 01/8/2024) công ty đang thu xếp các nguồn tiền để trả nợ cho Ngân hàng.
14
Đại din ca Ngân hàng cũng chp nhận và đng ý cho Công ty đưc thanh
toán các khon n còn thiếu trong thi gian là 06 tháng (từ ngày 30/01/2024 đến
ngày 01/8/2024). Hội đồng xét xử nhận thấy: Sự thỏa thuận ca nguyên đơn và bị
đơn về thời gian thanh toán nợ là tự nguyện; nội dung thỏa thuận không vi phạm
điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội và có lợi cho bị đơn nên có cơ
sở chấp nhận.
[3.4] V yêu cu x lý tài sn thế chp:
Xét, Ngân hàng A cho Công ty vay tiền đã đồng ý nhận thế chấp đối với
các tài sản bảo đảm bao gồm:
Quyền đòi nợ của Công ty TNHH Thương mại đối với Công ty ĐMK
Công ty CP BT20-Cửu Long theo Biên bản thỏa thuận ngày 15/5/2018, Biên
bản đối chiếu công nợ ngày 20/8/2018. Ngân hàng nhận thế chấp tài sản này theo
Hợp đồng thế chấp Quyền đòi nợ số 156/HĐTC ngày 23/8/2018;
Quyền sở hữu nhà đất tại địa chỉ s108/31 (số 108/12) TMN, Phường M,
quận TB, Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất hồ gốc số 3075/ĐCNĐ do Sở Địa chính nhà đất Thành
phố H Chí Minh cấp ngày 14/5/2003, cập nhật biến động sở hữu vào ngày
17/02/2004 cho ông Lê Quốc T theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất của bên thứ ba số 32/HĐTC ngày 20/3/2017;
Quyền sử dụng đất đối với 06 thửa đất cụ thể là các thửa đất số 1114, 1121,
1122, 1125, 1129, 1130, tờ bản đồ số 46, Bộ địa chính APT, huyện BC (tài liệu
năm 2005); Địa chỉ tại APT, huyện BC, Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền shữu nhà tài sản khác gắn liền với
đất các số vào sổ cấp GCN là CT23257, CT23246, CT23248, CT23250,
CT23234, CT23236 do Sở Tài nguyên Môi trường Thành phố HChí Minh
cấp cùng ngày 31/7/2013, được cập nhật biến động sở hữu vào ngày 10/7/2019
cho Công ty PM theo các Hợp đồng thế chấp Quyền sdụng đất tài sản gắn
liền với đất của bên thứ ba số 107, 108, 109, 110, 111, 112/HĐTC cùng ngày
06/8/2019.
Xét, Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất của
bên thứ ba số 32/HĐTC ngày 20/3/2017 được đăng giao dịch bảo đảm ngày
28/3/2017 tại n phòng Đăng đất đai quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí
Minh; các Hợp đồng thế chấp Quyền sdụng đất tài sản gắn liền với đất của
bên thứ ba số 107, 108, 109, 110, 111, 112/HĐTC cùng ngày 06/8/2019 được
đăng ký giao dịch bảo đảm cùng ngày 21/8/2019 tại Văn phòng Đăng ký đất đai
Thành phố Hồ Chí Minh Hợp đồng thế chấp Quyền đòi nợ số 156/HĐTC ngày
23/8/2018 được đăng giao dịch bảo đảm ngày 23/8/2018 tại Trung tâm giao
dịch, tài sản tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hội đồng xét xử nhận thấy: Các Hợp
đồng thế chấp đều được lập thành văn bản được công chứng, chứng thực và đăng
ký giao dịch bảo đảm theo quy định pháp luật nên giao dịch bảo đảm có hiệu lực.
Xét quan hệ giữa giao dịch bảo đảm và hợp đồng nghĩa vụ được bảo đảm
theo quy định tại Điều 15 Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 trong
trường hợp tài sản đã được giao dịch bảo đảm thì bên nhận bảo đảm có quyền xử
15
lý tài sản để bảo đảm thanh toán nghĩa vụ trả nợ. Do đó yêu cầu của nguyên đơn
về việc phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi toàn bộ các khoản nợ của Công ty
phát sinh theo Hợp đồng tín dụng số 1702-LAV-201800798 ngày 17/01/2019, văn
bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tín dụng số 1702-LAV-201800798 ngày
06/8/2020 các giấy nhận nợ kèm theo Hợp đồng là có cơ sở để chấp nhận theo
Điều 299, Điều 323 Bộ luật dân sự năm 2015.
Xét, Nguyên đơn yêu cầu ng ty ĐMK ng ty BT20 Cửu Long
trách nhiệm liên đới thanh toán số tiền 37.200.000.000đồng cho Ngân hàng A
theo Hợp đồng thế chấp Quyền đòi nợ số 156/HĐTC ngày 23/8/2018. Hội đồng
xét xử nhận thấy: Căn cứ vào nội dung Biên bản thỏa thuận số 01/NN8-ĐMK-
BT20-ngày 15/5/2018 được kết bởi Ngân hàng A chi nhánh 8 (bên A),
Công ty (bên B), Công ty Đông Kông (bên C) Công ty BT20-Cửu
Long (bên D) có nội dung tại mục 1.3, mục 1.4 và Điều 2 thì phương thức thanh
toán xác định như sau “ …Căn cứ vào bản đối chiếu được ký giữa bên B và bên
C, Công ty BT20-Cửu Long (bên D) sẽ thanh toán số tiền cung ứng vật (theo
biên bản đối chiếu công nợ giữa bên C bên B) chuyển trực tiếp khoản
thanh toán này cho bên A để hoàn trả khoản vay bên B đã vay từ bên A”. Ngày
20/8/2018 giữa Công ty MĐ và Công ty ĐMK đã có Biên bản đối chiếu công nợ
có nội dung “…Tổng giá trị vật tư và dịch vụ cung cho công trình thi công Quốc
lộ 20 mà Công ty ĐMK còn phải trả cho Công ty MĐ cho đến ngày 15/8/2018
37.200.000.000đồng. Hai bên thống nhất với số liệu đối chiếu công nợ ntrên
đúng, xác nhận vào biên bản để làm cơ sở thanh quyết toán sau này”. Từ các
tài liệu này, Ngân hàng A đã đồng ý nhận thế chấp đối với quyền đòi nợ ca ng
ty đối với Công ty ĐMK, số tiền nợ được xác định tại thời điểm ký kết hợp
đồng thế chấp là 37.200.000.000 (Ba mươi bảy tỷ hai trăm triệu) đồng.
Trong qua trình giải quyết vụ án, Tòa án đã yêu cầu Công ty ĐMK và Công
ty BT20-Cửu Long Ngân hàng cung cấp các tài liệu, chứng cứ liên quan đến
việc thực hiện trả khoản nợ của Công ty ĐMK đối với Công ty nhưng chỉ có
Ngân hàng cung cấp cho Tòa án Bảng sao tài khoản của Công ty mở tại
Ngân hàng (thời gian từ 30/6/2018 đến ngày 09/01/2024). Đồng thời, tại phiên tòa
đại diện Công ty xác định Công ty chưa nhận được khoản tiền thanh toán
nào tCông ty ĐMK và Công ty BT20-Cửu Long trả cho công nợ của công ty
ĐMK từ ngày 20/8/2018 đến ngày 30/01/2024.
Từ những phân tích, nhận định đối chiếu tài liệu chứng cthu thập trong
quá trình giải quyết vụ án, Hội đồng xét xử xét thấy yêu cầu của nguyên đơn đối
với Công ty ĐMK Công ty BT20 Cửu Long trách nhiệm liên đới thanh
toán số tiền 37.200.000.000đồng cho Ngân hàng A là có cơ sở để chấp nhận phù
hợp với theo quy định tại Điều 22 Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006;
Điều 14, khoản 2 Điều 54 Nghị định 21/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021.
Xét, đại din y quyn của nguyên đơn Ngân hàng A rút yêu cầu khởi kiện
đối với yêu cầu xử lý tài sản bảo đảm đối với Quyền sở hữu nhà đất tại địa chỉ số
05 đường ĐK, phường BT, quận TĐ, Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà quyền sử dụng đất hồ gốc số 5899/SXD ngày
16
02/8/2004, cập nhật thay đổi chủ sở hữu ngày 29/3/2017 cho ông Đặng Ngọc Ch
và bà Trần Thị Thu H theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất của bên thứ ba số 01/HĐTC ngày 17/01/2019 và Hợp đồng thế chấp
Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất của bên thứ ba số 39/HĐTC ngày
14/3/2019 là s t nguyn của nguyên đơn nên Hội đồng xét x chp nhn.
[4] Ti phiên a, đi din Vin kim t nhân n Qun 8, Tnh ph H Chí
Minh phát biu ý kiến v t tng v ni dung gii quyết v án cơ sở chp nhn.
[5] Chí phí t tng: Chi phí xem xét thẩm định ti ch đi vi các tài sn bo
đảm 35.000.000 đồng đã được Ngân hàng np tin tm ng chi phí này. Theo
quy định 157, 158 ca B lut T tng dân s thì Công ty phi chu chi phí
xem xét thẩm đnh ti ch và phi hoàn li cho Ngân ng chi pnày.
[6] V án phí kinh doanh thương mại sơ thm: Theo quy định ti Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án
thì b đơn ng ty MĐ phi chu án phí do yêu cu của nguyên đơn Ngân hàng
đưc chp nhn; Ngân hàng Akhông phi chịu án phí đưc hoàn li tin tm ng
án phí đã nộp.
các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, khoản 3 Điều 39, Điều 157, Điều
158, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, khoản 1 Điều 244, Điều 271,
khoản 1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Điều 299, Điều 301, Điều 302, Điều 320; Khoản 7 Điều 323, Điều 340, Điều
342 Điều 466 của Bộ luật dân snăm 2015;
- Điều 91, Điều 95 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
- Điều 22 Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về
giao dịch bảo đảm; Điều 14, khoản 2 Điều 54 Nghị định 21/2021/NĐ-CP ngày
19/3/2021 của Chính phủ quy định thi hành Bộ luật dân sự về bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ;
- Khoản 1 Điều 8 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội
đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn Ngân ng A đối vi Công ty
TNHH Thương mại MĐ.
1.1. Buộc Công ty TNHH Thương mại trách nhiệm trả cho Ngân ng
A tổng số nợ còn thiếu tính đến ngày 30/01/2024 73.356.382.409 (Bảy mươi ba
tỷ ba trăm năm mươi sáu triệu ba trăm tám mươi hai nghìn bốn trăm lẻ chín) đồng.
17
Trong đó: Nợ gốc 48.013.667.225 đồng, nợ lãi trong hạn 18.902.200.991
đồng, nợ lãi quá hạn là 6.440.514.193 đồng.
K từ ny 31/01/2024, ng ty TNHH Thương mại MĐ tiếp tục chịu i đối
với số tiền nợ gốc chưa thanh toán theo i suất đã thỏa thuận trong Hợp đồng cấp
n dụng số 1702-LAV-201800798 ngày 17/01/2019, Văn bn sa đổi, b sung Hp
đồng n dng s 1702-LAV-201800798 ngày 06/8/2020 các Giy nhn n đã
gia Ngân ng A Công ty TNHH Thương mại cho đến khi thanh toán xong
toàn b khon n.
Thời hạn thanh toán: Tr trong thi hạn là 06 tháng kể từ ngày 30/01/2024 đến
ny 01/8/2024 là dt n.
1.2. Trường hp Công ty TNHH Thương mại không thc hin vic thanh
toán theo thi hn trên, thì Ngân hàng Acó quyn yêu cu Cơ quan thi hành án
dân s thm quyn buộc Công ty ĐMK Công ty CP BT20-Cửu Long trách
nhiệm liên đới thanh toán số tiền 37.200.000.000 (Ba mươi bảy tỷ hai trăm triệu)
đồng cho Nn hàng A.
1.3. Sau khi ng ty TNHH Thương mại MĐ thanh toán dứt điểm các khon
n ca Hp đồng cpn dng s 1702-LAV-201800798 ngày 17/01/2019 t Ngân
ng A có trách nhim tr li:
- Bn chính các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất các số vào sổ cấp GCN là CT23257, CT23246,
CT23248, CT23250, CT23234, CT23236 do Sở Tài nguyên Môi trường Thành
phố Hồ Chí Minh cấp cùng ngày 31/7/2013, được cập nhật biến động sở hữu vào
ngày 10/7/2019 cho Công ty PM.
- Bn chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu n và quyền sử dụng đất h
gốc số 3075C do Sở Địa chính nhà đt Thành ph HChí Minh cấp ny
14/5/2003, cập nhật biến động sở hữu vào ngày 17/02/2004 cho ông Lê Quốc T.
1.4. Trường hp Công ty TNHH Thương mại không thc hin hoc thc
hiện không đúng nghĩa vụ tr n, thì Ngân hàng A có quyn yêu cu xtài sn
thế chp bng cách yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sthm quyn phát mãi
các tài sn thế chấp tương ứng vi phần nghĩa vụ đưc bảo đảm đ thu hi n, c
th:
- Quyền sử dụng thửa đất số 1114, tờ bản đồ số 46, Bộ địa chính APT,
huyện BC (tài liệu năm 2005); Địa chtại xã APT, huyện BC, Thành phố Hồ Chí
Minh thuộc sở hữu của Công ty PM theo Hợp đồng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin vi đất can th ba s 107/HĐTC ngày 06/8/2019 được đăng ký
giao dịch bảo đảm cùng ngày 21/8/2019 tạin phòng Đăng ký đất đai Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Quyền sử dụng thửa đất số 1121, tờ bản đồ số 46, Bộ địa chính APT,
huyện BC (tài liệu năm 2005); Địa chtại xã APT, huyện BC, Thành phố Hồ Chí
Minh thuộc sở hữu của Công ty PM theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất
tài sản gắn liền với đất của bên thứ ba số 108/HĐTC ngày 06/8/2019 được đăng ký
18
giao dịch bảo đảm cùng ngày 21/8/2019 tạin phòng Đăng ký đất đai Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Quyền sử dụng thửa đất số 1122, tờ bản đồ số 46, Bộ địa chính APT,
huyện BC (tài liệu năm 2005); Địa chtại xã APT, huyện BC, Thành phố Hồ Chí
Minh thuộc sở hữu của Công ty PM theo Hợp đồng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin vi đất can th ba s 109/HĐTC ngày 06/8/2019 được đăng ký
giao dịch bảo đảm cùng ngày 21/8/2019 tạin phòng Đăng ký đất đai Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Quyền sử dụng thửa đất số 1125, tờ bản đồ số 46, Bộ địa chính APT,
huyện BC (tài liệu năm 2005); Địa chtại xã APT, huyện BC, Thành phố Hồ Chí
Minh thuộc sở hữu của Công ty PM theo Hợp đồng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin vi đất can th ba s 110/HĐTC ngày 06/8/2019 được đăng ký
giao dịch bảo đảm cùng ngày 21/8/2019 tại n phòng Đăng ký đất đai Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Quyền sử dụng thửa đất số 1129, tờ bản đồ số 46, Bộ địa chính APT,
huyện BC (tài liệu năm 2005); Địa chtại xã APT, huyện BC, Thành phố Hồ Chí
Minh thuộc sở hữu của Công ty PM theo Hợp đồng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin vi đất can th ba s 111/HĐTC ngày 06/8/2019 được đăng ký
giao dịch bảo đảm cùng ngày 21/8/2019 tạin phòng Đăng ký đất đai Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Quyền sử dụng thửa đất số 1130, tờ bản đồ số 46, Bộ địa chính APT,
huyện BC (tài liệu năm 2005); Địa chtại xã APT, huyện BC, Thành phố Hồ Chí
Minh thuộc sở hữu của Công ty PM theo Hợp đồng thế chp Quyn s dụng đất
tài sn gn lin vi đất can th ba s 112/HĐTC ngày 06/8/2019 được đăng ký
giao dịch bảo đảm cùng ngày 21/8/2019 tạin phòng Đăng ký đất đai Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Quyền sở hữu nhà đất tại địa chỉ số 108/31 (số 108/12) TMN, Phường M,
quận TB, Thành phố Hồ Chí Minh thuộc sở hữu của ông Quốc T theo Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất và i sản gắn liền với đất của bên thứ ba số 32/HĐTC
ngày 20/3/2017 được đăng giao dịch bảo đảm ngày 28/3/2017 tại n phòng
Đăngđất đai quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đình chỉ yêu cầu xử tài sản bảo đảm đối với Quyền sở hữu nhà đất tại
địa chỉ số 05 đường ĐK, phường BT, quận TĐ, Thành phố Hồ Chí Minh theo
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà quyền sử dụng đất hồ gốc số
5899/SXD ngày 02/8/2004, cập nhật thay đổi chủ sở hữu ngày 29/3/2017 cho ông
Đặng Ngọc Ch bà Trần Thị Thu H; Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất của bên thứ ba số 01/HĐTC ngày 17/01/2019.
3. Án phí kinh doanh thương mại thẩm 181.356.382 (Một trăm tám
mươi mốt triệu ba trăm năm mươi sáu ngàn ba trăm tám mươi hai) đồng, Công ty
TNHH Thương mại MĐ phải chịu.
Hoàn lại cho Ngân hàng A số tiền tạm ứng án phí đã nộp 109.099.862
đồng theo biên lai thu số 0044727 ngày 10/12/2020 của Chi cục Thi hành án dân
sự Quận 8.
19
Thi hành tại cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
4. Công ty TNHH Thương mại phải chịu chi phí xem xét thẩm định tại
chỗ và có trách nhiệm hoàn lại số tiền 35.000.000 đồng cho Ngân hàng A.
5. Về quyền kháng cáo:
Các đương squyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày Tòa tuyên án, đương svắng mặt tại phiên tòa hoặc không mặt khi tuyên
án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án
hoặc tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự, người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND.TPHCM;
- VKSND Quận 8;
- Chi cục THADS Quận 8;
- Các đương sự;
- Lưu: Vp, hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Doãn Thị Nga
Tải về
Bản án số 01/2024/KDTM-ST Bản án số 01/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2024/KDTM-ST Bản án số 01/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất