Bản án số 926/2024/DS-PT ngày 28/10/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 926/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 926/2024/DS-PT ngày 28/10/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 926/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/10/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Giữ nguyên án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án: 926/2024/DS-PT
Ngày 28 tháng 10 năm 2024
V/v Tranh chp quyn s dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Ông Nguyễn Văn Tửu
Ông Mai Xuân Thành
Ông Phan Đức Phương
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Phương Hà - Thư ký Tòa án nhân dân cấp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Nguyn Mậu Hưng - Kim sát viên cao cp.
Ngày 28 tháng 10 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh m phiên tòa xét x phúc thm công khai v án dân s th
s: 564/2024/TLPT-DS ngày 05 tháng 8 năm 2024 v việc “Tranh chp quyn s
dụng đất, yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất, do Bn án dân s
thm s: 226/2024/DS-ST ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Toà án nhân dân Thành
ph H Chí Minh b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 2943/2024/QĐ-PT ngày
05 tháng 9 năm 2024, giữa các đương s:
* Nguyên đơn: Trn Th L; Địa ch: 1 Chung H, phường T, Qun
A, Thành ph H Chí Minh, (vng mt);
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Nguyn Th G
Nguyn Th Ngc Á; Cùng địa ch: G L, phường A, qun T, Thành ph H Chí
Minh, (có mt).
* B đơn: Ông Phạm Đức A, sinh năm 1992; Địa ch: A Lô A, Chung cư
B, phường A, thành ph T, Thành ph H Chí Minh; Địa ch liên h: D C, phường
T, qun B, Thành ph H Chí Minh, (vng mt);
Người đại din theo y quyn ca b đơn:
- Nguyn Th L1, sinh năm 1969; Địa ch: D C, phường T, qun B,
Thành ph H Chí Minh, (có mt);
- Ông Đặng Tt T, sinh năm 1997; Đa ch: F, T E, p F, L, huyn B,
Thành ph H Chí Minh, (có mt);
2
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Luật sư Phạm Văn V,
thuc Đoàn Luật sư Thành phố H, (có mt).
* Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Nguyn Th Bích N; Địa ch: A Đ, phưng B, qun B, Thành ph H
Chí Minh, (vng mt).
2. Ông Trn T X, (vng mt);
3. Bà Dương Thị Tuyết M, (vng mt);
Cùng địa ch: B B, phường A, Qun F, Thành ph H Chí Minh.
4. Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là UBND”) qun B, Thành ph H
Chí Minh; Địa ch: E K, phường A, qun B, Thành ph H Chí Minh;
Người đại din theo y quyn ca UBND qun B: Ông Li Phú C; Chc
vụ: Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, (vng mt).
5. Văn phòng Đ1 (sau đây gọi tắt là “VPĐKĐĐ”) Thành phố H Chí Minh;
Địa ch: S A P, phường G, qun B, Thành ph H Chí Minh;
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca VPĐKĐĐ Thành phố H:
- Ông H Ngc S; Chc vụ: Phó Giám đốc VPĐKĐĐ chi nhánh qun B,
(vng mt);
- Ông H Thanh L2; Chc vụ: Chuyên viên VPĐKĐĐ chi nhánh qun B,
(vng mt).
* Người kháng cáo: B đơn Phạm Đức A.
NI DUNG V ÁN:
* Tại đơn khởi kin, bn t khai cũng như tại phiên tòa, nguyên đơn
Trn Th L có người đại din theo y quyn là bà Nguyn Th G trình bày:
Năm 2003, bà L có mua phn diện tích đất 72,6m
2
ca ông Phạm Văn G1,
địa ch s D, p D, T, huyn B, Thành ph H Chí Minh. Phn diện tích đất
này thuc tha s 9, t bản đồ s 4, xã T, huyn B. Năm 2016, L có lp th tc
xin cp giy chng nhn quyn s dụng đất (sau đây gọi tắt GCN.QSDĐ”) đối
vi phần đất này. Ngày 18 tháng 12 năm 2019, VPĐKĐĐ chi nhánh qun B
văn bản s 6264/CNQBT thông tin v h xin cp GCN ca L; theo đó,
VPĐKĐĐ chi nhánh qun B cho rng phần đấtbà L đề ngh cp GCN có mt
phần đã được UBND qun B cp GCN cho Nguyn Th Bích N (GCN s
CH03723 ngày 08 tháng 10 năm 2012), sau đó N đã chuyển nhượng cho ông
Phạm Đức A ngày 27 tháng 6 năm 2016.
Nhn thy quyn và li ích hp pháp b xâm phm nên bà L khi kin yêu
cu Tòa án công nhn phn din tích đất 44,9m
2
thuc quyn s dng ca L;
buc ông Phạm Đức A phi tr li phần đất 44,9m
2
cho L; đồng thi hy
GCN.QSDĐ số CH03723 do UBND qun B cấp ngày 08 tháng 10 năm 2012 cho
Nguyn Th Bích N hy phn cp nht biến động ngày 27 tháng 6 năm 2016
do VPĐKĐĐ Thành phố H cp nht cho ông Phạm Đức A.
3
* B đơn ông Phạm Đức A người đại din theo y quyn
Nguyn Th L1bn t khai ngày 16 tháng 5 năm 2022 trình bày ý kiến đối
vi yêu cu của nguyên đơn như sau:
Phần đt ca ông Phạm Đức A phần đất ca Trn Th L nm trên
cùng một dãy đất, được ch đất là ông Phạm Văn G1 phân thành 20 lô để bán.
Phần đất ca ông Phạm Đức A trước đây do ông Trn T X nhn chuyn
nhượng bng giy tay, có xác nhn ca UBND T năm 2002, sau đó được kim
tra ni nghip rồi được cấp GCN năm 2007 đứng tên ông Trn T X. Ông X sau
đó y quyn cho ông Phạm Văn G1 qun lý. Sau mt thi gian, ông G1 bán cho
Nguyn Th Bích N, ri N bán cho ông Phạm Đức A. Sau khi chuyn
nhượng cho ông Phạm Đức A (năm 2016) thì thửa đất s 528 được thc hin vic
cm mc và s dng ổn định t đó đến nay.
Khi ông Phm Đức A làm th tc chuyn mục đích s dụng đất cho tha
đất s 528 này thì Trn Th L đơn kiến ngh ti UBND qun B vi ni
dung: đề ngh cp lại đất theo đúng vị t (trích văn bản s 5984/TNMT ngày
18 tháng 10 năm 2017 ca Phòng T3, UBND qun B), gây nên tranh chp v tính
chính xác ca v trí thửa đất s 528 ca ông Đức A và thửa đất ca bà L, dẫn đến
vic chuyn mục đích sử dụng đất ti thửa đất s 528 ca ông Đc A b chm tr.
Sau khi tìm hiểu các bên có liên quan đến khu đất này và xung quanh, ông
Đức A nhn thy v tthửa đất s 528 của ông đã được cm mc chính xác,
h sơ cấp GCN ca Dương Thị Tuyết M đúng quy đnh ca Luật Đất đai,
Ngh định s 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 v thi hành Luật Đất
đai. Còn việc Báo cáo s 429/BC-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2018 và Báo cáo
s 645/BC-UBND ngày 24 tháng 4 m 2018 ca UBND phưng T thì
GCN.QSDĐ s H02342/Tân Tạo ngày 06 tháng 7 năm 2007 ca UBND qun B
cp cho Dương Thị Tuyết M đã cấp sai v trí so vi thc tế s dng (theo như
ghi nhn tại văn bản s 1865/UBND ca UBND qun B gi ông Phạm Đức A
ngày 25 tháng 6 năm 2018) là không đúng bởi các lý do sau:
Trn Th L b thiếu đất là do bt ngun t thửa đất s 915, t bản đồ s
11; thửa đất s 915 này đã được chuyển nhượng cho Th V1. Do đó, phần
đất ca Trn Th L b thiếu thì nên xem xét li phần đất mà ông Đức H
chuyn cho bà Lê Th V1. Còn phần đất tha phía bên phần đất ca ông Đc A
đất ca ông Phm Duy T1 Trn Th T2 t ca ông Phm Duy T1 do con
gái ông là Phm Th Hng N1 đng tên). Trn Th L nếu khiếu kin thì
khiếu kiện người bán đất cho bà là ông Phạm Văn G1, hoc nếu hy GCN thì nên
hy GCN mà ông Vũ Đức H đã chuyển nhượng cho bà Lê Th V1 vì khi phân lô,
ch đất phân t ớng nơi có vị trí chiu dài nhất đến v tnh nht ch không
ai phân lô t v trí hướng nh nhất đến dài nht.
Vi nhng nội dung đã được trình bày trên, đề ngh Tòa án xem xét gii
quyết theo đúng quy định, bác yêu cu của nguyên đơn - bà Trn Th L.
* Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th Bích N, ông
Trn T X Dương Thị Tuyết M vng mt trong tt c các giai đoạn t tng.
4
* Ngưi quyn lợi, nghĩa v liên quan UBND qun B văn bản
s 1150/UBND ngày 05 tháng 4 m 2022 trình bày ý kiến đối vi yêu cu khi
kiện như sau:
Trn Th L làm th tc xin cp GCN, tuy nhiên phn đt ca L
mt phn trùng ranh lên phần đất do ông Phạm Đức A s dng đã đưc UBND
qun B cp GCN s CH03723 ngày 08 tháng 10 năm 2012.
Phần đất thuc tha s 528, t bản đồ s 11 (TL-2005), din ch 75,6m
2
,
loại đất trồng lúa đã được UBND qun B cấp GCN.QSDĐ số H02342/Tân To
ngày 06 tháng 7 năm 2007 cho ông, Trn T X Dương Thị Tuyết M là
trường hp cp sai GCN v ranh đất (có khong h gia hai phần đất lin k).
Ngày 11 tháng 9 năm 2012, ông/Trn T X Dương Thị Tuyết M
chuyển nhượng li cho Nguyn Th Bích N theo hợp đồng chuyển nhượng
QSDĐ do Phòng Công chng s 7 Thành ph H chng thc s 24243, quyn s
09/TP/CC-SCC/HĐGD (theo GCN.QSDĐ s CH03723 ngày 08 tháng 10 năm
2012) ngày 27 tháng 6 năm 2016 cp nht chnh lý biến động sang tên ông
Phạm Đức A theo h sơ s 114493.CN.019 tại trang 3 GCN.QSDĐ số CH03723
ngày 08 tháng 10 năm 2012.
Căn cứ khoản 3 Điều 106 Luật Đất đai năm 2013 v đính chính, thu hồi
GCN đã cấp thì quan Tòa án nơi gii quyết v việc này theo quy định. Đối
vi v việc trên, trường hp Tòa án có quyết định hoc bn án thì UBND qun B
s thc hiện theo quy định.
* Người quyn lợi, nghĩa v liên quan VPĐKĐĐ Thành ph H
Chí Minh có yêu cu tiến hành t tng vng mặt và có văn bản s 4897/VPĐK
ngày 27 tháng 5 năm 2022 trình bày ý kiến như sau:
Ngun gốc đất do Nguyn Th Bích N s dụng theo GCN.QSDĐ, quyn
s hu nhà và tài sn khác gn lin vi đất s CH03723 ngày 08 tháng 10 năm
2012 do UBND qun B cp.
Ngày 17 tháng 6 năm 2016, ông Phạm Đức A np h đăng biến
động chuyn QSDĐ, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đt theo biên
nhn s 27454.120.16.001587, vi người chuyển nhượng là bà Nguyn Th Bích
N và người nhn chuyển nhượng là ông Phạm Đức A.
Ngày 27 tháng 6 năm 2016, sau khi kim tra thành phn pháp lý h sơ,
VPĐKĐĐ chi nhánh qun B đã cập nht biến động sang tên cho ông Phạm Đức
A ti trang 3 của GCN.QSDĐ, quyền s hu nhà tài sn khác gn lin vi
đất s CH03723 ngày 08 tháng 10 năm 2012 do UBND qun B cp.
VPĐKĐĐ chi nhánh qun B đã thực hiện đúng theo quy định trong quá
trình gii quyết h hành chính ca ông Phạm Đức A đối vi phần QSDĐ ti
GCN.QSDĐ, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CH03723
ngày 08 tháng 10 năm 2012 do UBND qun B cp (nội dung đăng biến động
tại trang 3 GCN ngày 27 tháng 6 năm 2016).
Đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định.
5
1. Tại phiên tòa sơ thẩm:
- Nguyên đơn vẫn gi nguyên yêu cu khi kin: yêu cu Tòa án công nhn
phn diện tích đất 44,9m
2
thuc quyn s dng ca L; buc ông Phạm Đức A
phi tr li phần đất 44,9m
2
cho bà L; đồng thi hủy GCN.QSDĐ s CH03723 do
UBND qun B cp ngày 08 tháng 10 năm 2012 cho Nguyn Th Bích N hy
phn cp nht biến động ngày 27 tháng 6 năm 2016 do VPĐKĐĐ Thành phố H
cp nht cho ông Phạm Đức A.
- B đơn không đồng ý vi yêu cu của nguyên đơn, đề ngh Tòa án xét x
bác yêu cu khi kin ca bà Trn Th L.
- Người quyn lợi, nghĩa v liên quan là UBND qun B đề ngh Hi
đồng xét x gii quyết theo đúng quy định ca pháp lut. Ngoài các tài liu chng
c UBND qun B đã cung cấp, đề ngh Hội đồng xét x căn cứ thêm Bản đồ hin
trng v trí cm mc s 11814/ĐĐBĐ-VPTP ngày 03 tháng 10 năm 2017 đưc
Trung tâm Đo đc bản đồ Thành ph H thc hin theo yêu cu ca ông Phạm Đức
A (BL 335). Ti thời điểm đo vẽ đã thể hin phn diện ch đất b trùng ranh.
Ngoài ra, ông C đại din UBND qun B còn xác định: Trường hợp GCN.QSDĐ
ca ông Đức A b hy thì UBND qun B s cp lại GCN.QSDĐ cho ông Đức A
và cp mới GCN.QSDĐ cho bà L đủ din tích (BL 524, 525).
* Tại Bản án dân sự thẩm số 226/2024/DS-ST ngày 17 tháng 4 năm
2024 của Toà án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, đã quyết định:
Căn c Điều 26, Điều 34, Điều 37, Điều 227, Điều 228, Điều 273 B lut
T tng dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 32 Lut T tụng hành chính năm 2015;
Căn cứ khon 5 Điều 87 Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s điu ca Luật Đất đai;
Căn c Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
ca y ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý và s dng án phí và l phí Tòa án,
Tuyên x:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn là bà Trn Th L.
1. Công nhn phn din tích 44,5m
2
thuc tha s 528-1 din tích 0,4m
2
thuc tha s 8-1 theo Bn v hin trng v trí áp ranh s 14914/TTĐĐ-VPĐD
do Trung tâm Đo đạc bản đồ Thành ph H lập ngày 02 tháng 6 năm 2022 thuc
quyn s dng ca bà Trn Th L.
2. Ông Phạm Đức A có trách nhim tr li cho Trn Th L phn din ch
44,5m
2
thuc tha s 528-1 và din tích 0,4m
2
thuc tha s 8-1 theo Bn v hin
trng v trí áp ranh s 14914/TTĐĐBĐ-VPĐD do Trung tâm Đo đạc bản đồ Thành
ph H lập ngày 02 tháng 6 năm 2022.
3. Hủy GCN.QSDĐ, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s
CH03723 do UBND qun B cp cho Nguyn Th Bích N ngày 08 tháng 10
6
năm 2012 và hủy phn cp nht biến động cho ông Phạm Đức A ngày 27 tháng 6
năm 2016; buộc UBND qun B có trách nhim cp lại GCN.QSDĐ cho ông Phm
Đức A theo đúng quy định.
4. Trn Th L được quyn liên h c quan chức năng để xin cp
GCN.QSDĐ theo quy đnh.
Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên về chi phí ttụng, án phí quyền
kháng cáo theo quy định của pháp luật.
- Ngày 25 tháng 4 năm 2024, bị đơn Phạm Đức A đơn kháng cáo bản
án sơ thẩm với lý do:
Thứ nhất, bản án thẩm không thu thập, thẩm tra, làm các chứng cứ
xác định vị trí các đất bán tại thời điểm phân lô bán nền. Thứ hai, bản án có sai
sót trong nhận định về tài liệu, chứng cứ vụ án trong việc công nhận quyền sử
dụng 44,9m
2
đất cho nguyên đơn. Thứ ba, bản án tuyên hủy GCN.QSDĐ, nhưng
không xem xét, giải quyết hậu quả pháp lý của c giao dịch chuyển nhượng
QSDĐ liên quan đến diện tích đất tranh chấp.
* Ti phiên tòa phúc thm:
- B đơn Phạm Đức A người đại din theo y quyn ông Đặng Tt
T trình bày: Yêu cu hủy án thm với các lý do như sau: Tòa án cp thm
điều tra, thu thp chng c không đầy đủ, chưa xác đnh ch du hiu gi
mo ca L trong h kê khai đăng ký QSDĐ; đưa thiếu người quyn li,
nghĩa vụ liên quan tham gia t tng là ông G1, ông Đ (người bán đất); xác định
tng s lô đất chưa rõ ràng là 20 lô hay 21 lô; công bố công khai chng c không
đúng quy định ca pháp lut; L không chng c chng minh vic nhn
chuyển nhượng đất t ông G1 hợp pháp; quan quản đất đai chưa xác
định phần đất trống là đất ca ai?
- Ngưi bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn - Luật sư Phạm Văn
V trình bày: Thng nhất như trình bày ca ông T đại din ông Đức A, đồng thi
b sung chng ch sơ xin cấp GCN.QSDĐ của Liên t vic nhn chuyn
nhượng đất t ông Phạm Văn G1 (toàn b bn photo không công chng,
chng thc). Lut cho rằng h này nghi vn vic L làm gi h
nhn chuyển nhượng đất t ông G1 nên đề ngh tm ngừng phiên tòa đ yêu cu
cơ quan đăng QSDĐ văn bản tr lời đối vi trường hp ca bà L, t đó mi
có căn cứ gii quyết v án.
- Những người đại din của nguyên đơn cùng trình bày: Không chp
nhn các do yêu cu hy án hoc yêu cu tm ngng phiên tòa của người đại
din theo y quyn ca luật bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn;
đồng ý đi vi nhận định và quyết định của án sơ thẩm, đề ngh Hội đồng xét x
không chp nhn kháng cáo ca b đơn, giữ nguyên án sơ thẩm.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
phát biểu quan đim gii quyết v án:
7
V t tng: Thông qua kim sát vic gii quyết v án, t khi th đến thi
điểm hin nay thy rng, Thm phán, Hội đồng xét x những người tham gia
t tụng đã chấp hành đúng quy định ca B lut T tng dân s, không vi
phm.
V ni dung: Khi gii quyết Tòa án cấp sơ thẩm đã xem xét, đánh giá toàn
din chng c; quyết định ca Tòa án cấp thẩm là căn cứ, đúng quy định
ca pháp lut. Ti cp phúc thm, b đơn cung cấp chng c mới nhưng là bản
photo không công chng, chng thc, không bản chính để đối chiếu nên
không được xem chng c mi. thế, đề ngh Hội đồng xét x không chp
nhn kháng cáo ca b đơn, giữ nguyên án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu chng c có ti h sơ v án, li trình bày ca các
đương s kết qu tranh tng ti phiên tòa, trên cơ sở xem t khách quan, toàn
diện và đầy đ chng c, Hội đồng xét x phúc thm nhận định như sau:
- V th tc t tng:
+ Kháng cáo ca ông Phm Đức A còn trong hn luật định và hp l được
xem xét ti cp phúc thẩm theo quy định tại Điu 273 B lut T tng dân s m
2015.
+ Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan không kháng cáo còn lại đã được
triu tp hp l hai lần nhưng vng mt hoc xin xét x vng mặt, nên căn cứ Điu
296 B lut T tng dân s năm 2015, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt.
+ Tòa án cấp sơ thẩm xác định quan h tranh chp, thi hiu khi kin,
thm quyn gii quyết là đúng theo quy đnh tại Điều 26, Điều 34 B lut T tng
dân s năm 2015, Điều 32 Lut T tụng hành chính năm 2015.
+ Ti cp phúc thm, b đơn có cung cấp chng c b h sơ kê khai đăng
ký QSDĐ của Trn Th L, nhưng toàn bộ là bn photo không công chng,
chng thc, không bản chính đ đối chiếu; người đại din của nguyên đơn
không tha nhn h là bản photo do phía b đơn cung cấp và cũng không tha
nhận liên quan đến phần đất tranh chp, nên Hội đồng xét x không xem
chng c mới. Do đó, Hội đồng xét x chp nhận đề ngh của đại din Vin kim
sát, không chp nhận đề ngh tm ngng phiên tòa ca Luật sư Phạm Văn V.
- V ni dung:
Xét kháng cáo ca ông Phạm Đức A:
[1] Theo GCN s 1385/QSDĐ do UBND huyn B cấp ngày 14 tháng 8 năm
2000 tphần đất tng din ch 11.390m
2
gm các tha s 7, 8, 9, 42, t bn
đồ s 4 ti xã T, huyn B trước đây thuộc quyn s dng ca ông Phạm Văn G1.
- Ngày 28 tháng 7 năm 2006, UBND qun B ban hành Quyết định s
3427/QĐ về vic thu hi, hy b GCN s 1385/QSDĐ nêu trên với do điều
chnh biến động ruộng đất (đã chuyển nhượng QSDĐ hết phn diện tích đất đưc
cp, hin không còn s dụng đất).
8
- T ng trình ngun gốc đất để xin cấp GCN ngày 19 tháng 7 năm 2006
th hin ông Trn T X Dương Thị Tuyết M mua ca ông Phạm Văn G1
phn diện tích đất (4x19)m thuc tha s 9, t bản đồ s 4, phưng T. Sau đó, bà
M lp th tc xin cấp GCN. Ngày 06 tháng 7 năm 2007, UBND qun B cp GCN
s 02342/Tân To cho ông X và bà M đối vi phần đất có din tích 75,6m
2
thuc
tha s 528, t bản đồ s 11 (theo tài liệu năm 2005), phưng T theo Bản đồ hin
trng v trí s 608, đã được kim tra ni nghiệp ngày 22 tháng 8 năm 2006.
- Hp đồng chuyển nhượng QSDĐ số 24243 ngày 11 tháng 9 năm 2012
ti Phòng C Thành ph H Chí Minh th hin ông X M chuyển nhượng tha
đất s 528, t bản đồ s 11 (theo tài liệu năm 2005) với din tích 75,6m
2
nêu trên
cho Nguyn Th Bích N. Ngày 08 tháng 10 năm 2012, UBND qun B cp GCN
s CH 03723 cho bà N.
- Hp đồng chuyển nhượng QSDĐ số 16157 ngày 16 tháng 6 năm 2016
th hin N chuyển nhượng thửa đất s 528 nêu trên cho ông Phạm Đc A.
Ngày 27 tháng 6 năm 2016, VPĐKĐĐ chi nhánh qun B đã cập nht biến động
cho ông Đức A.
- Theo Báo cáo s 429/BC-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2018 Báo cáo
s 645/BC-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 ca UBND phường T báo cáo cho
UBND qun B thìGCN.QSDĐ s H02342/Tân Tạo ngày 06 tháng 7 m 2007
ca UBND qun B cp cho bà Dương Thị Tuyết M đã cấp sai v trí so vi thc tế
s dng.
- Tại Văn bản s 1865/UBND ngày 25 tháng 6 năm 2018 ca UBND qun
B gi ông Phạm Đức A cũng xác định “GCN.QSDĐ s H02342/Tân To ngày 06
tháng 7 năm 2007 ca UBND qun B cp cho bà Dương Th Tuyết M đã cấp sai
v trí so vi thc tế s dng”.
- Văn bản s 1150/UBND ngày 05 tháng 4 năm 2022 ca UBND qun B
cũng như li trình bày của người đi din ca UBND qun B tại Tòa xác định:
Phần đất thuc tha s 528, t bản đồ s 11 (TL-2005), din tích 75,6m
2
, loại đất
trồng lúa đã được UBND qun B cp GCN s H02342/Tân To ngày 06 tháng 7
năm 2007 cho ông Trn T X Dương Thị Tuyết M trường hp cp sai
GCN v ranh đất. Nay, L làm th tc xin cấp GCN nhưng phần đất ca L
mt phn trùng ranh lên phần đất do ông Đức A s dụng. Do GCN này đã
chuyển nhượng qua nhiều người hin nay chnh biến động sang tên ông Đc
A nên trong trường hp Tòa án quyết định hoc bn án tUBND qun B s
thc hiện theo quy định.
- Thc hin yêu cầu đo vẽ áp ranh ca Tòa án cấp thẩm, ngày 02 tháng
6 năm 2022, Trung tâm Đo đc bản đồ Thành ph H thc hin việc đo vẽ. Theo
Bn v hin trng v trí áp ranh s 14914/TTĐĐBĐ-VPĐD (BL 261) th hin:
Thửa đt s 528 (cũ) phân chiết thành 528-1, 528-2, 528-3; tha s 8 (cũ) phân
chiết thành 8-1, 8-2; tha s 9 (cũ) phân chiết thành 9-1, 9-2. Hin trng: tha s
528 (cũ) bị xéo, không vuông góc vi kênh p C, nm chng ln lên tha s 8 và
s 9. Phn din tích b xéo gm: din tích hình tam giác tha s 528-2 (din tích
9
30,7m
2
) lch v hướng Tây, lin k tha s 7, din tích hình tam giác tha s 528-
1 (din tích 44,5m
2
) lch v hướng Đông, liền k tha s 9-1 (din tích 30,5 m
2
),
tha s 9-2 (din tích 155,2m
2
). Ngoài ra, còn mt phn tha s 8-1 din tích 0,4
m
2
chng lên tha s 528-1.
- Tại Văn bản s 1470/UBND ngày 10 tháng 4 năm 2024 tr li Tòa án,
UBND qun B xác định: Phần đất ti tha s 7, t bản đồ s 11 (theo tài liệu năm
2005), phường T, qun B tương ng mt phn thửa đất s 9, t bản đồ s 4 (tài
liu s 02/CT-UB), T, huyn B. Hin trng thửa đất s 9, t bản đồ s 4 (tài
liu s 02/CT-UB), xã T, huyn B có din tích là 3.037m
2
nay có hin trng là 18
thửa đất, hiện nay đã cấp GCN.QSDĐ là 16 trường hp.
- Ti Biên bn làm việc theo Thư mi s 935/TM-TNMT ngày 25 tháng 3
năm 2024 phối hp vi UBND phường T xác minh v trí tha s 7, t bản đồ s
11 (theo tài liu năm 2005), phường T, qun B, nội dung như sau: “Tha s 7, t
bản đồ s 11 (TL-2005), phường T, qun B: din tích khong 42,4m
2
, hin nay
chưa có ai đăng ký, kê khai quản lý và s dng. Hin trạng là đất trống…”.
T nhng tài liu chng c nêu trên có cơ sở xác định:
Phần đất thuc tha s 528, t bản đồ s 11 (TL-2005), din ch 75,6m
2
,
loại đất trồng lúa đã được UBND qun B cp GCN s H02342/Tân To ngày 06
tháng 7 năm 2007 cho ông Trn T X, bà ơng Thị Tuyết M là do UBND qun
B cp GCN sai v ranh đất. Khi UBND qun B cấp GCN.QSDĐ số H02342/Tân
Tạo ngày 06 tháng 7 năm 2007 cho ông X, bà M đã cp sai v trí so vi thc tế s
dng.
Khi nhn chuyển nhượng t Nguyn Th Bích N, ông Đức A là người
nhn chuyển nhượng QStheo hin trạng theo GCN.QSDĐ đã được quan
nhà nước có thm quyn cp, nên ông Đức A không biết việc GCN đã bị cp trùng
ranh lên phần đất ca L. Tuy ông Đức A người nhn chuyn nhượng hp
pháp, ngay tình t Nguyn Th Bích N nhưng do GCN s CH03723 cp cho
bà N đã được UBND qun B cp sai v ranh đất, chng ln lên phn diện tích đất
ca bà Trn Th L.
Tại phiên tòa sơ thẩm, ông C đại din ca UBND qun B cho rng: Trong
trường hp Tòa án hủy GCN.QSDĐ s H02342/Tân Tạo ngày 06 tháng 7 năm
2007 tUBND qun B s điu chnh cp mới GCN.QSDĐ cho L cp li
GCN.QSDĐ cho ông Đức A đủ din tích. Do vậy, để đảm bo quyn li cho
L ông Đc A, Tòa sơ thẩm chp nhn yêu cu ca bà L v vic công nhn phn
din tích b trùng ranh thuc quyn s dng ca L; đng thi hủy GCN.QSDĐ,
quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s CH03723 do UBND qun
B cp cho Nguyn Th Bích N ngày 08 tháng 10 năm 2012 hy phn cp
nht biến động cho ông Phạm Đức A ngày 27 tháng 6 năm 2016, là có căn c.
Phn diện tích đất tranh chấp đã được xác định theo Bn v hin trng v
trí áp ranh s 14914/TTĐĐ-VPĐD (BL 261) do Trung tâm Đo đc bản đồ
Thành ph H lập ngày 02 tháng 6 năm 2022, nên căn cứ bản đồ hin trạng này để
làm cơ sở thi hành bn án.
10
- Do UBND quận B xác định: Trong trường hợp Tòa án hủy GCN.QSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số H02342/Tân Tạo ngày 06
tháng 7 năm 2007 thì UBND quận B sđiều chỉnh phần diện tích đất trống theo
hiện trạng liền kề chưa ai khai, đăng để cấp mới GCN.QSDĐ cho L
cấp lại GCN.QSDĐ cho ông Đức A đủ diện tích, nên Tòa sơ thẩm không xemt
các giao dịch chuyển nhượng QSDĐ liên quan đến diện tích đất tranh chấp là
đúng, vì từ việc người chuyển nhượng không tranh chấp đối với phần đấtL và
ông Đức A nhận chuyển nhượng thì mới có căn cứ để UBND quận B xem xét cấp
mới và cấp lại GCN.QSDĐ cho bà L và ông Đức A.
[2] T nhng phân tích nhận định nêu trên, Hội đồng xét x chp nhn
đề ngh của đại din Vin kim sát, không chp nhn kháng cáo ca ông Phm
Đức A, gi nguyên án sơ thẩm.
[3] Án phí dân s phúc thm: Do kháng cáo không được chp nhn nên ông
Phạm Đức A phi nộp 300.000 đồng tin án phí dân s phúc thẩm, được khu tr
t 300.000 đồng tin tm ng án phí phúc thẩm đã nộp theo Biên lai thu tm ng
án phí, l phí Tòa án s 0032982 ngày 08 tháng 5 năm 2024 của Cc Thi hành án
dân s Thành ph H Chí Minh, nên không phi np thêm.
[4] Quyết định khác của án thm v án phí, chi phí t tng không
kháng o, kháng ngh hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo,
kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 26, Điều 34, Điều 37, Điều 227, Điều 228, Điều 273, Điều
296, khoản 1 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 32 Lut T tụng hành chính năm 2015;
Căn cứ khoản 26 Điều 1 Ngh định s 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Chính ph sửa đổi, b sung mt s Ngh định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn c khoản 1 Điu 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án,
Tuyên x:
1. Không chp nhn kháng cáo ca b đơn Phạm Đức A, gi nguyên án
thm.
2. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn là bà Trn Th L.
2.1. Công nhn phn din tích 44,5m
2
thuc tha s 528-1 din tích
0,4m
2
thuc tha s 8-1 theo Bn v hin trng v trí áp ranh s 14914/TTĐĐ-
VPĐD do Trung tâm Đo đạc bn đồ Thành ph H lập ngày 02 tháng 6 năm 2022
(kèm theo Bn án) là thuc quyn s dng ca bà Trn Th L.
11
2.2. Ông Phạm Đức A trách nhim tr li cho Trn Th L phn din
tích 44,5m
2
thuc tha s 528-1 và din tích 0,4m
2
thuc tha s 8-1 theo Bn v
hin trng v trí áp ranh s 14914/TTĐĐBĐ-VPĐD do Trung tâm Đo đạc bản đồ
Thành ph H lập ngày 02 tháng 6 năm 2022.
2.3. Hy Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài
sn khác gn lin vi đất s CH03723 do UBND qun B cp cho bà Nguyn Th
Bích N ngày 08 tháng 10 năm 2012 hy phn cp nht biến động cho ông Phm
Đức A ngày 27 tháng 6 năm 2016; buc UBND qun B trách nhim cp li
Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin
với đất cho ông Phạm Đức A theo đúng quy định.
2.4. Trn Th L được quyn liên h các quan chức năng để khai,
đăng xin cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất theo quy định ca pháp lut.
3. Án phí dân s phúc thm: Ông Phm Đức A phi nộp 300.000 đồng tin
án phí dân s phúc thẩm, được khu tr t 300.000 đồng tin tm ng án phí phúc
thẩm đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0032982 ngày 08
tháng 5 năm 2024 ca Cc Thi hành án n s Thành ph H Chí Minh, nên
không phi np thêm.
4. Quyết định khác của án thẩm v án phí, chi phí t tng không kháng
cáo, kháng ngh hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng
ngh.
5. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Lut Thi hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s quyn tha thun thi hành án, có quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6, 7, 7a,
7b, 9 Lut Thi hành án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định
tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
6. Bn án phúc thm có hiu lc thi hành k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSNDCC ti TP. H Chí Minh;
- TAND TP. H Chí Minh;
- VKSND TP. H Chí Minh;
- Cc THADS TP. H Chí Minh;
- Các đương sự;
- Lưu VT (5), HS (2), 20b, (TK-PH).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Tửu
Tải về
Bản án số 926/2024/DS-PT Bản án số 926/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 926/2024/DS-PT Bản án số 926/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất