Bản án số 91/2024/DS-ST ngày 25/09/2024 của TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 91/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 91/2024/DS-ST ngày 25/09/2024 của TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm (TAND tỉnh Ninh Thuận)
Số hiệu: 91/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công Ty S - Trịnh Xuân V
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TP. PHAN RANG - THÁP CHÀM
TỈNH NINH THUẬN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 91/2024/DS-ST
Ngày 25-9-2024
V/v: “Tranh chấp hợp đồng vay
cầm cố tài sản; hợp đồng mượn tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM,
TỈNH NINH THUẬN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Tiến Phát
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Văn Bình;
Ông Lê Huỳnh Sinh.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Hoàng Sơn Thư Tòa án nhân dân
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm,
tỉnh Ninh Thuận tham gia phiên tòa:Lê Nguyễn Tường Vy - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Phan Rang
- Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số
287/2024/TLST-DS ngày 24 tháng 6 năm 2024 về việc Tranh chấp hợp đồng vay
cầm cố tài sản; hợp đồng mượn tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
107/2024/QĐXXST-DS ngày 19 tháng 8 năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa s:
40/2024/QĐST-DS ngày 05 tháng 9 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty C phn S.
Người đại din theo pháp lut: Ông K Chc vụ: Giám đốc Công ty.
Địa ch tr s chính: S 128 N, phường B, thành ph Vinh, tnh Ngh An.
Người đại din theo y quyn: Ông Hoàn T Chc v: Nhân viên Công
ty C phn S (theo Giy y quyn s 236/2023/UQ-SVN ngày 25/10/2023) (có
mt)
2. B đơn: Ông Trnh Xuân V, sinh năm: 1968 (vng mt)
Địa ch: Khu ph 2, phưng B, thành ph Phan Rang Tháp Chàm, tnh
Ninh Thun.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Theo đơn khởi kiện, trong quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa
người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày:
Vào ngày 16/12/2022, ông Trnh Xuân V đến Công ty TNHH SRIS chi
nhánh Phan Rang 2 (nay là Công ty C phn S, sau đây gi tt là Công ty S) đ
hp đồng s P2M221201025NA17X cm c tài sn 01 xe mô nhãn hiu
HONDA WAVE mang bin s 85B1-570.07, s khung: RLHJA3817GY063740,
s máy: JA38E0148559, giy chng nhận đăng ký xe tô s 035876, do Công
an tnh Ninh Thun cp ngày 18/10/2017, đ vay s tin 8.800.000 đồng, lãi sut
1.1%/tháng trên n thc tế, i sut quá hn 150% mc lãi sut cm c, thi
hn cm c là 12 tháng (t ny 16/12/2022 đến ngày 16/12/2023), phương thc
thanh toán theo đnh k ng tng, mi tháng thanh toán vào ny 16 vi s
tin 811.818,10 đồng.
Thc hin hợp đng, Công ty S đã gii ngân cho ông Trnh Xuân V s tin
8.800.000 (tám triu m trăm nghìn) đng; đồng thi, Công ty đã nhn bảo đm
s tin cm c trên bng 01 chiếc xe nhãn hiu HONDA WAVE mang
bin s 85B1-570.07, đăng ký tên chủ xe Trnh Xuân V.
ng ngày, ông V đã Giy y quyn cho ng ty S đưc thay mt ông
“quản , s dng, định đoạt (cho thuê, n) chiếc xe mang bin s 85B1-
570.07. Đồng thời, do không phương tiện đi li nên ông Trnh Xuân V đã
Giấy n xe vi Công ty S để n li chiếc xe 85B1-570.07 đã đưc cm
c, thi hạn mượn 30 ngày (t ngày 16/12/2022 đến ngày 16/01/2023), đa
đim tr xe Chi nhánh Phan Rang 2 ca Công ty, phí bảo dưỡng hao mòn xe
là: 264.000 đng/tháng (nếu ông V thanh toán đúng hn phí bảo dưỡng hao
mòn xe là: 176.000 đng/ tháng), phí thu hi, x lý tài sn cm c: 1.000.000
đồng. Công ty S đồng ý và đã giao tài sn cm c chiếc xe cho ông V qun lý,
s dng trong thi hnu tn.
Quá trình thc hin hợp đồng, vào các ngày 15/02/2023, 25/4/2023 khách
ng thanh toán cho ng ty đưc s tin 3.389.000 đng (Trong đó: tin gc
2.045.434 đồng; tin lãi 268.138 đng; p qun h 123.881 đng; phí
phạt: 158.962 đồng; phí bảo ng hao mòn 792.000 đồng). T ngày
16/4/2023 cho đến nay, ông V đã vi phạm nghĩa v tr n theo hợp đồng cm c.
ng ty S đã nhiều ln liên h qua đin thoi và c nn viên đến gp trc tiếp
ông Trnh Xuân V để yêu cu ông V thc hiện các nga v theo hp đồng cm
c đã hoc bàn giao i sn cm c đã mượn li ca Công ty nhưng ông V
đều ln tránh, không hpc.
Tại đơn khởi kin trong quá trình gii quyết v án, nguyên đơn yêu cầu
tòa án gii quyết:
- Yêu cu ông Trnh Xuân V phi giao tr li chiếc xe hiu Honda Wave
mang bin s 85B1-570.07, s khung: RLHJA3817GY063740, s máy:
JA38E0148559 đã cầm c mà ông V n li ca Công ty CP S.
3
- Trường hp ông Trnh Xuân V không th tr li xe cm c tphi
nghĩa vụ thanh toán c gc ln lãi các loi phí ti thời đim hin ti thông qua
hợp đồng cm c tài sn.
Tại phiên tòa sơ thẩm, đại din hp pháp của nguyên đơn xin t li mt
phn yêu cu khi kin đối vi các yêu cu buc ông V phải giao trả lại chiếc xe
hiệu Honda Wave mang biển số 85B1-570.07, phí phạt trễ hạn, pợn xe
phí quản lý hồ sơ.
Giữ nguyên yêu cầu buộc ông Trịnh Xuân V nghĩa vụ thanh toán cả gốc
lẫn lãi, tại thời điểm hiện tại thông qua hợp đồng cầm cố tài sản với khoản tiền
tạm tính đến ngày 25/9/2024 là: 8.630.209 đồng (Tám triệu sáu trăm ba mươi
nghìn hai trăm lchín đồng) gồm: Nợ gốc: 6.754.566 đồng; Nợ lãi trong hạn:
379.361 đồng; Lãi quá hạn: 1.496.282 đồng.
Buc ông Trnh Xuân V phi tiếp tc chu i phát sinh theo tha thun đã
kết k t ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thm cho đến khi thanh toán xong
n.
Sau khi ông V thanh toán hết n, Công ty đng ý tr li bn chính giy
Chng nhận đăng ký xe tô, xe y s 035876, do Công an tnh Ninh Thun
cp ny 18/10/2017 cho ông V.
B đơn ông Trnh Xuân V: Quá trình gii quyết v án, Tòa án nhân dân thành
ph Phan Rang Tháp Chàm, tnh Ninh Thun đã thông báo, tống đạt hp l các
văn bản t tng. Tuy nhiên, ông V không đến Tòa án làm vic không có ý kiến
phn hồi gì đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn cũng như các tài liu, chng
c do nguyên đơn cung cấp, vng mt ti phiên tòa hai ln không có lý do.
Ý kiến của Đại din Vin kim sát ti phiên tòa, c th như sau:
- Thẩm phán, Thư ký, Hội đồng xét x đã tuân thủ đúng quy đnh ca pháp
lut t tng t khi th lý v án cho đến trước khi Hội đồng xét x vào phòng ngh
án.
- Nguyên đơn đã thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ t tng. B đơn đã
đưc tống đạt hp l các văn bản t tụng nhưng tại phiên tòa m nay vn vng
mt không có lý do. Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt b đơn theo đim b
khoản 2 Điu 227 ca B lut T tng dân s là thc hiện đúng theo quy đnh ca
pháp lut.
- V ni dung v án:
+ Căn cứ Điu 5, khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khon 1
Điu 39, khoản 1 Điều 147 ca B lut T tng dân s;
+ Các điều: 309, 310, 311, 313, 316, 463, 466, 468, 497 ca B lut Dân s
năm 2015.
+ Điu 26 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 quy đnh v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Toà án, ngày 30/12/2016
ca Ủy ban thường v Quc hi;
4
Đề ngh Hi đồng xét x Đình chỉ đối vi các yêu cu khi kiện đã rút
chp nhn các yêu cu khi kin còn li của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ v án đưc thm tra ti phiên
a và căn c vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hi đồng xét x nhn định:
[1] V t tng:
[1.1] V xác định quan h tranh chp, thm quyn gii quyết: Nguyên đơn
ng ty C phn S yêu cu b đơn ông Trnh Xuân V thanh toán số tiền còn nợ,
tiền lãi theo hợp đồng cầm cố tài sản trả lại tài sản; Hội đồng xét x xác định
quan h pháp lut “Tranh chấp hợp đồng vay cm c tài sn; hợp đồng
n tài sn” theo khoản 3 Điều 26 ca B lut T tng dân s. B đơn có địa ch
ti Khu ph 2, phường B, thành ph Phan Rang Tháp Chàm, tnh Ninh Thun.
Căn cứ đim a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điu 39 ca B lut T tng
dân s; v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph Phan
Rang - Tháp Chàm, tnh Ninh Thun.
[1.2] Xử lý vviệc vắng mặt của bị đơn: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án
đã thực hiện thủ tục tống đạt hợp lệ cho ông V. Ông V không tham gia phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải cho các đương sự
theo quy định của pháp luật nên Tòa án không tiến hành hòa giải được. Tòa án căn
cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án để giải quyết vụ án. Ông V vắng
mặt tại phiên tòa lần thnhất không do nên Tòa án hoãn phiên tòa theo quy
định của pháp luật. Tại phiên tòa lần thứ hai, mặc đã được triệu tập hợp lệ
nhưng vẫn vắng mặt không có lý do. Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ điểm b khoản
2 Điều 227, Khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự xét xử vắng mặt.
[1.3] Về việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu khởi kiện:
Tại phiên hòa giải tại phiên tòa thẩm, đại diện hợp pháp của nguyên
đơn xin rút lại một phần yêu cầu khởi kiện đối với các yêu cầu buộc ông V phải
giao trả lại chiếc xe hiệu Honda Wave mang biển số 85B1- 570.07; buộc trả p
hao mòn tài sản pquản lý hồ . Xét thấy, việc nguyên đơn rút một phần yêu
cầu khởi kiện hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định tại Điều 244 của Bộ
luật Tố tụng dân sự; bđơn không yêu cầu phản tố nên Hội đồng xét xử chấp
nhận đình chỉ xét xử một phần u cầu khởi kiện của nguyên đơn như đã nêu
trên.
[2] Về nội dung vụ án:
Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn, Hội đồng xét x xét thy:
[2.1] V hiu lc ca hợp đồng: Ngày 16/12/2022, ông Trnh Xuân V
vi Công ty TNHH SRIS Vit Nam chi nhánh Phan Rang 2 (nay Công ty C
phn S) phiếu đăng cầm c xe máy; hp đồng cm c s
P2M221201025NA17X (kèm theo ph lc hợp đồng cm c); thông qua Hp
5
đồng, Công ty c phn S đã giải ngân cho ông V s tin: 8.800.000 đng Công
ty nhn bảo đảm khon tin vay đã giải ngân thông qua vic cm c xe hiu
Honda Wave mang bin s 85B1-570.07, s khung: RLHJA3817GY063740, s
máy: JA38E0148559 do ông V đứng tên ch s hữu. Đồng thi, ông V cógiy
n li chiếc xe nêu trên và được phía Công ty chp nhn.
Xét thy, Hợp đồng cm c mượn xe đưc các bên xác lập trên sở t
nguyn, không vi phm điu cm ca pháp luật, không trái đạo đức xã hi, không
b la di hay b ép buộc nên đây là hợp đồng hp pháp phù hp với quy định ca
pháp lut.
[2.2] V ni dung hp đồng cm c:
Công ty C phn S đăng kinh doanh dch v cầm đồ; ti khon 4
Điu 3 Ngh đnh 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 ca Chính ph quy định
“Kinh doanh dịch v cầm đồ, gm: Kinh doanh dch v cho vay tiền mà người vay
tin phi tài sn hợp pháp mang đến s kinh doanh dch v cầm đồ để cm
c”.
Điu 309 ca B lut Dân s quy định Cm c tài sn là vic mt bên (sau
đây gọi là bên cm c) giao tài sn thuc quyn s hu ca mình cho bên kia (sau
đây là gọi là bên nhn cm cố) để bảo đảm thc hiện nghĩa vụ”.
Công ty S và ông V giao kết hợp đồng cm c tài sn s
P2M221201025NA17X, ti Điu 2 ca hợp đồng quy định: “SVN đồng ý nhn tài
sn cm c ca Khách hàng cho khách hàng cm c s tin 8.800.000
đồng”.
Như vậy, đ căn c để xác định: Mc hình thc ca hợp đồng s
P2M221201025NA17X hợp đồng cm c tài sn nhưng ni dung ca hợp đồng
tha thun v vic Công ty S cho ông V vay s tin 8.800.000 đồng vic ông
V cm c chiếc xe Honda Wave mang bin s 85B1-570.07 cho Công ty S thông
qua hợp đồng này phương thức bảo đảm thc hiện nghĩa vụ tr s tin n đã
vay; Ni dung hợp đồng tha thun v mc lãi sut 1,1%/ tháng, lãi quá hn
tương ng 150% lãi suất quy định các loi phí khác, các khon thu này được
tính theo mức %/tháng/dư n thc tế; cho thy, công ty S đã dùng nhiều thut ng
khác nhau để tính lãi, phí pht hợp đồng nhm mc thu lãi t vic cho vay
vic ông V cm c xe máy để nhn tin và viết giấy mượn li xe để dùng làm
phương tiện đi lại thc cht để che đậy mục đích giao dch tht s gia hai bên
vay tin tính lãi. vy, s xác đnh hợp đng gia các bên là: Hp
đồng vay có cm c tài sn và hợp đồng mượn tài sn.
Công ty S đã giải ngân đủ s tin cho ông Trnh Xuân V theo Hợp đng s
P2M221201025NA17X ngày 16/12/2022. Quá tnh thc hin hp đng, ông V
ch thanh toán đưc mt phn tiền cho nguyên đơn nên đã vi phạm nghĩa vụ tr
tiền theo quy đnh tại Điều 280 Điều 311 B lut Dân s năm 2015. vy,
Công ty khi kin yêu cu ông Trnh Xuân V nghĩa v tr s tin n gc
6.754.566 đồng là phù hp, nên chp nhn.
6
V yêu cu tính lãi: Theo ni dung ca Hợp đồng s
P2M221201025NA17X ngày 16/12/2022, các bên tha thun thi hn vay là 12
tháng, k t ngày 16/12/2022 đến hết ngày 16/12/2023, lãi sut c định là
1.1%/tháng trên d n thc tế, tính t ngày ký hợp đồng nhn tin; lãi quá hn
tương ng 150% lãi sut trong hn. Hàng tháng ông V nghĩa vụ thanh toán s
tin gc và lãi 811.818,10 đng. T ngày 15/02/2023 đến ngày 25/4/2023 ông
V đã thanh toán đưc s tin 3.389.000 đồng cho Công ty không ý kiến
hay khiếu ni gì. K t ngày 16/4/2023 đến nay ông V vẫn chưa thc hin đúng và
đủ nghĩa vụ tr n theo như thỏa thun trong hợp đng; do vy t ngày 16/4/2023
Công ty đã chuyn sang n quá hn áp dng lãi sut quá hn bng 150% lãi
sut trong hn. S tiền n gc lãi n li ông V ca thanh toán cho
Công ty C phn S tính đến ngày 25/9/2024 8.630.209 đng (Trong đó, n
gc: 6.754.566 đng; n i trong hn: 379.361 đng; i quá hn: 1.496.282
đồng). Căn c khoản 6 Điều 29 Ngh đnh 96/2016/NĐ-CP ny 01/7/2016 ca
Chính ph khoản 2 Điu 5 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày
01/10/2019 ca Hội đồng Thm phán a án nhân n Ti cao ng dn áp
dng mt s quy đnh ca pp lut v lãi,i sut, pht vi phm thì yêu cunh
i ca Công ty C phn S là phù hp vi khoản 1 Điu 468 B lut Dân s m
2015 nên chp nhn.
V x lý tài sn cm c: Ti ph lc hợp đng cm c (m theo Hp
đồng cm c s P2M221201025NA17X ngày 16/12/2022) quy đnh v vic x
tài sn cm c nhưng do nguyên đơn không yêu cu nên Hội đồng xét x
không xem xét.
T các phân tích như trên, Hội đồng xét x sở chp nhn các yêu cu
khi kin ca Công ty C phn S v vic buc ông Trnh Xuân V phi tr s tin
còn n 8.630.209 đng (Trong đó, n gốc: 6.754.566 đng; n lãi trong hn:
379.361 đồng; lãi quá hạn: 1.496.282 đng). Ông V n phi tiếp tc tr s tin
i ca s tin n gc chưa thanh toán theo mc i sut tha thun trong hp
đồng cho đến khi tr xong khon n.
Ngay sau khi ông V thanh toán hết nợ, ng ty có nghĩa v tr li bn
chính giy Chng nhận đăng ký xe tô, xe y s 035876, do Công an tnh
Ninh Thun cp ngày 18/10/2017 cho ông V.
[2.3] Đi vi hợp đồng mượn xe: Do nguyên đơn rút li yêu cu Tòa án
buc ông V tr li xe buc ông V tr phí hao mòn xe n Hi đng xét x
không xem xét.
[3] Tòa án đã triu tp b đơn ông Trnh Xuân V tham gia t tng hp l
nhưng ông V vng mt. Do đó, ông V đã t b quyền được chng minh ca
mình, phi chu hu qu ca vic không chng minh theo quy đnh ti khon 2
khon 4 Điu 91 B lut T tng dân s.
[4] V án p: Do yêu cu khi kin ca nguyên đơn được chp nhn nên
b đơn phải chu án phí dân s sơ thm. Nguyên đơn kng phi chu án phí dân
7
s sơ thẩm, được hn tr s tin tm ng án p đã nộp theo quy đnh ca pháp
lut.
các l tn;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, các
điều 147, 227, 228, 244, 266, 271 khoản 1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân
sự.
Căn cứ Điu 117, Điu 280, Điu 309, Điu 311, Điu 312, Điu 314, Điu
315, Điu 357, Điu 468 ca B lut Dân s năm 2015.
Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s
dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty C phn S.
Buc ông Trnh Xuân V phi nghĩa vụ tr cho Công ty C phn S tng
s tin tính đến ngày 25/9/2024 là 8.630.209 đng (Tám triệu u tm ba mươi
nghìn hai trăm l chín đồng). Trong đó, s tin n gc 6.754.566 đồng; tin i
trong hn: 379.361 đng;i q hạn: 1.496.282 đng.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm; ông Trnh Xuân V còn phi
tiếp tc chu khon tiền lãi phát sinh đi vi s tin n gốc chưa thanh toán theo
mc lãi sut các bên tha thun trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong toàn
b khon n nhưng phải phù hp với quy định ca pháp lut.
Ngay sau khi ông V thanh toán hết n, ng ty C phn S có nghĩa v tr
li bn chính giy Chng nhận đăng xe tô, xe máy s 035876 do Phòng
Cnh t giao thông Công an tnh Ninh Thun cp ngày 18/10/2017 cho ông V.
V x tài sn cm c:ng ty C phn S không yêu cu gii quyết.
2. Đình chỉ yêu cu khi kin của nguyên đơn về các ni dung buc ông
Trịnh Xuân V phải giao trả lại chiếc xe hiệu Honda Wave mang biển số 85B1-
570.07; buộc trả phí mượn xe 2.376.000 đồng phí quản hồ sơ: 0,5%/tháng
với số tiền là: 170.436 đồng.
3. V án phí:
3.1. Ông Trnh Xuân V phi chu: 432.000 đng (Bn tm ba mươi hai
ngàn đồng đã làm tròn) án phí dân s sơ thm.
2.2. Công ty C phn S không phi chu án phí dân s thẩm. Hoàn li
s tin 314.000 đồng (Ba trăm mười bn nghìn đồng) tm ứng án phí đã np theo
Biên lai thu tin s 0002839 ngày 19/6/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s thành
ph Phan Rang - Tháp Chàm, tnh Ninh Thun.
8
3. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s thì Nời được thi hành án dân sự, Người phi thi hành
án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a 9
Lut Thi hành án dân s; Thi hiu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 ca Lut Thi hành án dân s.
Án x công khai mặt nguyên đơn, quyn kháng cáo trong thi hn 15
ngày k t ngày tuyên án (Ngày 25/9/2024). B đơn vng mt, quyn kháng cáo
trong thi hn 15 ngày k t ngày được tống đạt hp l Bn án./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Thuận;
- VKSND TP. PR - TC;
- Chi cc THADS Tp. PR-TC;
- Các đương sự;
- Lưu (HS, AV).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Tiến Phát
Tải về
Bản án số 91/2024/DS-ST Bản án số 91/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 91/2024/DS-ST Bản án số 91/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất