Bản án số 89/2025/HC-PT ngày 22/01/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 89/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 89/2025/HC-PT ngày 22/01/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số hiệu: 89/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/01/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác kháng cáo của ông Trịnh Minh T, bà Dương Thị X; Giữ nguyên quyết định của Bản án hành chính sơ thẩm số 164/2024/HC-ST ngày 12/9/2024 của Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TẠI ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 89/2025/HC-PT
Ngày: 22-01-2025
V/v: Kin quyết định hành chính
trong lĩnh vực quản lý đất đai”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TẠI ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: ông Lê T.
Các Thm phán: ông Lê Văn Thường và ông Phm Ngc Thái.
- Thư ký phiên tòa: ông Trn Xuân Lc, Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin kim t nhân dân cp cao ti Đà Nng tham gia phiên tòa:
ông Nguyn Thế Vinh Kim sát viên.
Ngày 22 tháng 01 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng
xét x phúc thm công khai v án hành chính th lý s 363/2024/TLPT-HC ngày
24 tháng 10 năm 2024 v việc: “Kiện quyết định hành chính trong lĩnh vc qun
lý đất đai”.
Do Bản án hành chính thẩm s 164/2024/HC-ST ngày 12/9/2024 ca Tòa
án nhân dân tỉnh Đắk Lk b kháng cáo.
Giữa các đương sự:
- Ngưi khi kin: ông Trnh Minh T, bà Dương Thị X; cùng trú ti: Thôn
F, xã C, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
Người đại din theo u quyn ca người khi kin: ông Phm Hu H; trú
li: 5 Q, phường A, qun G, thành ph H Chí Minh.
- Ngưi b kin: y ban nhân dân huyn E, tỉnh Đắk Lk;
Người đại din theo u quyn: ông Lê Đình C - Chc v: Phó Ch tch y
ban nhân dân huyn E.
Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp của người b kin:
+ Ông Nguyn Th K - Chc vụ: Phó Giám đốc trung tâm phát trin qu
đất huyn E.
+ Nguyn Th L - Chc vụ: Phó Trưởng phòng pháp hưyện Ea
2
Kar.
Ngưi kháng cáo: người khi kin ông Trnh Minh T, bà ơng Thị X.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khi kin, bn t khai, trong quá trình gii quyết v án, người đại
din theo u quyn của người khi kin trình bày:
Để thc hin công trình d án đầu tư Dự án thành phn 3 thuc d án đu
xây dựng đưng C - Buôn M, UBND huyn E đã thu hồi ca h ông Trnh Minh
T, Dương Thị X din tích 67,8m
2
thuc thửa đt 139/91 ti thôn T, xã C, huyn
E, tỉnh Đăk Lắk.
Diện tích đất b thu hi nói trên có ngun gc do ông b ca bà ơng Thị
X ông ơng Quý L1 khai hoang vào năm 1998. Đến năm 2003 thì ông L1 cho
v chng ông T, bà X. Năm 2008, ông T, bà X xây nhà n định đến nay.
Ngày 15/9/2023, UBND huyn E ban hành Quyết định s 322/QĐ UBND
v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định khi nhà nước thu hi
đất ti d án nêu trên, theo đó, hộ ông Trnh Minh T không được bồi thường v
đất được h tr 50% giá đất, h tr 60% đi vi tài sn, vt kiến trúc, không
h tr vy trng vi tng s tiền là 43.194.186 đồng.
Ông Trnh Minh T, Dương Thị X không đng ý vi Quyết định bi
thưng nói trên, bi l:
Diện tích đt b thu hi ca h ông Trnh Minh T có ngun gốc là đất khai
hoang t năm 1998, sau đó hộ ông T xây dng nhà ca, s dng ổn định đến nay
không tranh chp vi ai, cũng không bị cơ quan nào xử phạt hành chính nên đủ
điu kiện để đưc bồi thường v đất, bồi thường v tài sn cây trng gn lin
với đt, h tr ổn định cuc sng, h tr đào to, chuyển đi ngh tìm kiếm
vic làm.
Vic UBND huyn E ban hành Quyết định s 322/QĐ UBND ngày
15/9/2023 v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định khi n
c thu hồi đất để thi công công trình d án đầu Dự án thành phn 3 thuc D
án đầu tư xây dựng đường b cao tc Khánh Hòa - Buôn M, giai đoạn 1 ch h tr
50% giá đất, h tr 60% đối vi tài sn, vt kiến trúc, không h tr v cây trng
cho h ông Trnh Minh T ảnh hưởng đến quyn li ích hp pháp ca ông
Trnh Minh T, bà Dương Thị X.
Do đó, ông Trnh Minh T, Dương Thị X khi kin yêu cu Toà án gii
quyết các vấn đề sau:
Hy mt phn Quyết định s 322/QĐ UBND ngày 15/9/2023 ca y ban
nhân dân huyn E v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định cư
khi Nhà nước thu hi đất để thi công công trình d án đầu tư D án thành phn 3
thuc D án đầu tư xây dựng đường b cao tc Khánh Hòa - Buôn M, giai đoạn 1
đối vi h ông Trnh Minh T, bà Dương Thị Xuân
3
Buc y ban nhân dân huyn E phải ban hành phương án bồi thường, h
tr mi cho h ông Trnh Minh T1 theo mc bồi thường 100% v đất, bồi thường
v tài sn và cây trng gn lin với đt, h tr ổn định cuc sng, h tr đào tạo,
chuyển đổi ngh tìm kiếm vic làm cho ông Trnh Minh T, bà Dương Thị X
theo quy định ca pháp lut.
Người đại din theo u quyn của người b kin ông Lê Đình C trình bày:
- V ngun gc s dụng đất:
H ông Trnh Minh T s dng 67,8m
2
đất
thuc phm vi thu hi.
Ti tha
đất s 139 t bản đố s 91 theo trích lc bản đồ địa chính s 2293/TL-CNEK-
KTĐC, do chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện E cp ngày 15/05/2023.
Căn cứ Giy xác nhn s 171/GXN-UBND ngày 21/06/2023 ca UBND
C xác nhn: h ông Trnh Minh T ln chiếm s dụng đất năm 2005. Diện tích đất
tr v địa phương qun theo Quyết định s 2107/QĐ-UBND ngày 04/07/2023
ca UBND tỉnh Đ v vic thu hi quyn s dụng đất 2.672,3 ha đất công ty L3
giao cho UBND huyn E quản lý; xác định vic s dụng đất ổn định theo Điều 21,
Ngh định s 43/2014/NĐ-CP: T năm 2005 đến nay s dng liên tc vào mc
đích sản xut nông nghip
- V bồi thường v đt:
Căn cứ khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai năm 2013 quy định điu kiện được
bồi thường v đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát
trin kinh tế - xã hi vì li ích quc gia, công cộng: “Hộ gia đình, cá nhân đang s
dụng đất không phải đt thuê tr tiền thuê đất hàng năm, Giấy chng nhn
quyn s dụng đất, Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đất ,
Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin
với đất (sau đây gọi chung là Giy chng nhn) hoặc có đủ điu kiện để đưc cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin
với đất theo quy định ca Luật này mà chưa được cp, tr trưng hợp quy định ti
khoản 2 Điều 77 ca Luật này; người Việt Nam định c ngoài thuộc đối
ợng được s hu nhà gn lin vi quyn s dụng đất ti Vit Nam
Giy chng nhn hoặc có đủ điu kiện được cp Giy chng nhn quyn s dng
đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất theo quy định ca Lut
này mà chưa được cấp”.
Căn cứ theo Điều 82, Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Trường hp Nhà
c thu hồi đất không được bồi thường v đất:
Nhà nước thu hồi đất không bi thường v đất trong các trường hợp sau đây:
1. Các trường hợp quy định ti khoản 1 Điều 76 ca Lut này;
2. Đất được Nhà nước giao để qun lý;
3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 các đim a, b,
c và d khoản 1 Điều 65 ca Lut này;
4
4. Trường hợp không đủ điu kin cp Giy chng nhn quyn s dụng đất,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất theo quy định ca Lut này,
tr trường hợp quy định ti khoản 2 Điều 77 ca Luật này.”
5. Đối vi các thửa đất không s dụng đất trên 12 tháng đối vi cây hàng
năm và 18 tháng đối với cây lâu năm thì không xem xét hỗ tr v đất.”
Căn cứ Giy xác nhn s 171/GXN-UBND ngày 21/06/2023 ca UBND
C xác nhn: h ông Trnh Minh T ln chiếm s dụng đất năm 2005. Diện tích đất
tr v địa phương qun theo Quyết định s 2107/QĐ-UBND ngày 04/07/2023
ca UBND tỉnh Đ v vic thu hi quyn s dụng đất 2.672,3 ha đt Công ty L3
giao cho UBND huyn E qun lý.
T các căn cứ nêu trên thì toàn b din tích thuc phm vi thu hi ca h
ông Trnh Minh T không đủ điu kin bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
- V h tr v đất:
Căn cứ Khoản 2, Điều 20, Quy định v bồi thường, h trợ, tái định khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lk ban hành kèm theo Quyết định s
14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca UBND tỉnh Đ:
“ Đi với người đang sử dụng đất nông nghip b thu hồi đất mà không đủ
điu kin bồi thường v đất theo quy đnh Luật Đất đai, không thuộc trường hp
s dụng đất vượt hn mức theo Điều 129, Điều 130 Luật Đất đai năm 2013
không được h tr theo điểm a, b khoản 2 Điu 83 Luật Đất đai năm 2013
không thuộc đối tượng quy định ti khoản 3 Điều này thì được h tr theo loại đất
hin trạng đang sử dng, diện tích được h tr không vượt quá hn mức giao đất,
c th như sau:
“a) Thời điểm s dụng đất trước ngày 15/10/1993: Được h tr bng 100%
theo giá đất ti bảng giá đất do UBND tỉnh quy định;
b) Thời điểm s dụng đt t ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004:
Đưc h tr bằng 80% theo giá đất ti bảng giá đất do UBND tỉnh quy định;
c) Thời điểm s dụng đất t ngày 01/7/2004 đến trước ngày 27/9/2011 (ngày
ban hành Ch th s 1685/CT TTg ca Th ng Chính phủ): Được h tr bng
50% theo giá đất ti bảng giá đất do UBND tỉnh quy định;
d) Thời điểm s dụng đất t ngày 27/9/2011 đến trước ngày 01/7/2014:
Đưc h tr bằng 30% theo giá đất ti bảng giá đất do UBND tỉnh quy định;
đ) Sử dụng đất t ngày 01/7/2014 tr v sau: Không được xem xét h tr.
e) Thời đim s dụng đất để xác định h tr theo các điểm a, b, c, d, đ khoản
này thời điểm h gia đình, nhân đu tiên bắt đầu s dụng đối vi phn din
tích đất không đủ đi kin bồi thường, s dụng đất liên tc k t thời điểm đó vào
mục đích sản xut nông nghiệp cho đến khi ban hành Thông báo thu hồi đất.”
Căn cứ Giy xác nhn s 171/GXN-UBND ngày 21/06/2023 ca UBND
C xác nhn: h ông Trnh Minh T ln chiếm s dụng đất t năm 2005 nên được
5
h tr theo điểm c khoản 2, Điều 20 v đất.
- V h tr khác v tài sn, vt kiến trúc
+ V đơn giá tài sản, vt kiến trúc: Căn cứ Quyết định s 18/2023/QĐ-
UBND, ngày 12/6/2023 ca UBND tỉnh Đ v vic ban hành bng giá xây dng
mi nhà , công trình xây dng, vt kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lk.
+ V mc h trợ: Căn cứ điểm a và điểm b, khoản 4, Điều 20, Quy định v
bồi thường, h trợ, tái định khi Nhà nước thu hi đất trên đa bàn tỉnh Đắk Lk
ban hành kèm theo Quyết định s 14/2022/QĐ-UBND, ngày 15/3/2022 ca
UBND tỉnh Đ:
“a) Nhà ở, công trình phc v sinh hot ca h gia đình cá nhân cụ th như
như sau:
- Xây dng gn lin với đất đủ điu kin bồi thường v đất h tr bng 100%
đối với trường hp xây dựng trước ngày 01/7/2004; 60% đối với trường hp xây
dng t ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014; 30% đối với trường hp xây
dng t ngày 01/7/2014 đến trước ngày thông báo thu hồi đất theo giá xây dng
mi.
- Xây dng gn lin với đất không đủ điu kin bồi thường v đất h tr
bằng 80% đối với trường hp xây dựng trước ngày 01/7/2004; 60% đối với trường
hp xây dng t ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014; 30% đối với trường
hp xây dng t ngày 01/7/2014 đến trước ngày có thông báo thu hồi đất theo giá
xây dng mi.
b) Nhà, ng trình không phc v sinh hot ca h gia đình nhân đưc
h tr như sau:
- Xây dng gn lin với đất đủ điu kin bồi thường v đất h tr bng 100%
đối với trường hp xây dựng trước ngày 01/7/2004; 60% đối với trường hp xây
dng t ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014; 30% đối với trường hp xây
dng t ngày 01/7/2014 đến trước ngày thông báo thu hồi đất theo giá tr còn
li.
- Xây dng gn lin với đất không đủ điu kin bồi thường v đất h tr
bằng 80% đối với trường hp xây dựng trước ngày 01/7/2004; 60% đối với trường
hp xây dng t ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014; 30% đối với trường
hp xây dng t ngày 01/7/2014 đến trước ngày có thông báo thu hồi đất theo giá
tr còn lại.”
+ V thời điểm to lp tài sn, vt kiến trúc gn lin với đất: Căn cứ vào kết
qu xác đnh thời điểm ca UBND xã C.
Căn cứ thời điểm xác nhn thời điểm to lp tài sn ca h ông Trnh Minh
T đưc to lập vào năm 2008. Xây dựng trên đất không đủ điu kin bồi thường
v đất do đó được h tr 60% đối vi nhà , tài sn vt kiến trúc gn liền trên đất
giá tr bồi thường theo đơn giá quy đnh hin hành.
6
- V h tr khác v cây trng:
Căn cứ theo biên bn kiểm đếm ngày 28/02/2023 cây trng ca h gia đình
ông Trnh Minh T đưc ghi nhn làm phn hai phn. Mt phn cây trng nm
ngoài phm vi thu hi mt phn nm trong phm vi thu hồi nhưng năm trong
hành lang an toàn giao thông. Do đó đi vi cây trng ca h gia đình không đưc
h tr.
T những căn cứ u trên và các quy đnh pháp lut khác liên quan. Vic
UBND huyn E ban hành Quyết định s 322/QĐ-UBND ngày 15/09/2023, v vic
phê duyệt phương án bồi thường, h trợ, tái định khi nhà nước thu hồi để thi
công công trình d án đầu Dự án thành phn 3 thuc d án đầu tư xây dựng
đưng b cao tc Khánh Hòa - Buôn M, giai đoạn 1; Quyết định s 325/QĐ-
UBND ngày 15/09/2023, v vic thu hồi đất đ thi công công trình d án đầu
D án thành phn 3 thuc d án đầu xây dựng đường b cao tc Khánh Hòa -
Buôn M, giai đoạn 1 trên địa bàn C đối vi h ông Trnh Minh T đúng thẩm
quyền, đúng trình tự, th tục quy định ca pháp lut.
Do đó, việc h ông Trnh Minh T đề ngh hy mt phn Quyết định s Quyết
định s 322/QĐ-UBND ngày 15/09/2023, ca UBND huyn E v vic phê duyt
phương án bồi thường, h trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi để thi công công
trình d án đầu tư D án thành phn 3 thuc d án đầu tư xây dựng đường b cao
tc Khánh Hòa - Buôn M, giai đoạn 1 buc UBND huyn E bồi thường cho gia
đình ông Trnh Minh T, Dương Th X theo đúng quy định ca pháp lut
không có cơ sở; đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Ti Bản án hành chính sơ thẩm s 164/2024/HC-ST ngày 12/9/2024 ca
Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã quyết định:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; khoản 4 Điều 32; điểm a khoản 2 Điu 116;
Điều 157; điểm a khoản 2 Điều 193, Điều 194; Điều 206 Lut T tng hành chính;
Căn cứ: khoản 2 Điều 66, Điều 67, Điều 69, khoản 1 Điều 75, khoản 4 Điều
82, Điu 100 Luật Đất đai năm 2013; Điều 18, Điu 21 Ngh định s 43/2014/NĐ-
CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s điu ca Lut
đất đai;
Căn c khon 2, khoản 5 Điều 20 Quy định v bồi thường, h trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lk ban hành kèm theo Quyết
định s 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca UBND tỉnh Đ ban hành quy định
v bồi thường, h trợ, tái định khi nhà nưc thu hồi đất trên đa bàn tỉnh Đk
Lk;
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Bác toàn b yêu cu khi kin ca ông Trnh Minh T, Dương Thị X v
7
vic:
- Hy mt phn Quyết định s 322/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 ca y ban
nhân dân huyn E v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr tái định cư
khi Nhà nước thu hi đất để thi công công trình d án đầu t D án thành phn 3
thuc d án đầu tư xây dựng đường b cao tc Khánh Hòa - Buôn M, giai đoạn 1
đối vi h ông Trnh Minh T, bà Dương Thị X ;
- Buc y ban nhân dân huyn E phải ban hành phương án bồi thường, h
tr mi cho h ông Trnh Minh T, ơng Thị X theo mc bồi thường 100% v
đất, bồi thường v tài sn cây trng gn lin với đất, h tr ổn định đời sng,
h tr đào to, chuyển đổi nghtìm kiếm vic làm, cho ông Trnh Minh T,
Dương Thị X theo quy định ca pháp lut.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v phn án phí quyn kháng cáo theo quy
định ca pháp lut.
Kháng cáo:
Ngày 24/9/2024, người đi din theo y quyn ca người khi kin kháng
cáo toàn b bản án thẩm, đề ngh Toà án cp phúc thm sa bản án thẩm
theo hướng chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông Trnh Minh T, Dương
Th X.
Ti phiên ta phc thm:
Người kháng cáo có đơn đ ngh Toà án xét x vng mt.
Ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nng:
Toà án cấp sơ thẩm đã xét xử v án có căn c và đúng pháp luật; kháng cáo
của người khi kiện là không có cơ s, không có chng c mới làm thay đổi bn
cht ni dung v án nên đề ngh Hội đồng xét x phúc thẩm căn cứ vào khon 1
Điu 241 Lut T tng hành chính, không chp nhn kháng cáo, gi nguyên bn
án sơ thẩm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN
[1]. V ngun gc diện tích đất b thu hi:
Trong quá trình gii quyết v án hành chính thm th s
49/2024/TLST-HC, ngày 06 tháng 3 năm 2024 v việc“Kiện quyết định hành
chính trong lĩnh vực quản đất đai” giữa người khi kin ông Dương QL1,
Đặng Th L2 với người b kin y ban nhân dân E, ông Dương Quý L1 cung
cấp 01 Đơn xin xác nhận được Công an C xác nhn vi nội dung: “Căn cứ vào
bn khai ca công dân tại tàng thư Công an huyn E, công dân Dương Quý Lâm
sinh năm 1958 sinh sống ti thôn F, xã C, E, Đk Lk t năm 2003 đến nay”. Do
đó, việc người khi kin ông Trnh Minh T cho rng diện tích đất b thu hi
ngun gc do ông Dương Quý L1 khai hoang t năm 1998, đến năm 2003 tng
cho v chng ông T, bà X là không đúng.
[2]. Căn cứ Kết qu xác nhn s 171/GXN UBND ngày 21/6/2023 ca
8
UBND xã C th hin: Ngun gc s dụng đt: ln chiếm, s dụng đất năm 2005,
diện tích đất tr v địa phương quản theo Quyết định s 2107/QĐ-UB ngày
04/7/2003 ca UBND tỉnh Đ v vic thu hi quyn s dụng đất 2.672,3ha đt Lâm
trường Ea Kar giao cho UBND huyn E qun lý, thửa đất chưa được cp GCNQSD
đất.
Như vậy, căn cứ xác định thời đim h ông Trnh Minh T bắt đu s
dụng đất là năm 2005.
[3]. Xét yêu cu của người khi kin yêu cu bi thường, h tr v đất:
Do diện tích đt ca ông Trnh Minh T, Dương Thị X ngun gc do
ln chiếm đất ca UBND huyn E qun lý, thuc quy hoạch đất giao thông nên h
ông Trnh Minh T, Dương Thị X không đủ điu kin bồi thường v đất theo
quy định tại Điều 82 Luật Đất đai năm 2013.
[4]. Thời điểm ln chiếm đất ca h ông Trnh Minh T năm 2005 nên việc
UBND huyn E đã hỗ tr cho h ông Trnh Minh T 50% theo giá đất ti bng giá
đất do y ban nhân dân tnh Q là phù hp với điểm c khoản 2 Điều 20 Quy định
v bồi thường, h trợ, tái định khi Nhà nước thu hồi đất trên đa bàn tỉnh Đk
Lk ban hành kèm theo Quyết định s 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca
UBND tỉnh Đ ban hành quy đnh v bồi thường, h trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lk.
[5]. Xét yêu cu bồi thường 100% giá tri sn, vt kiến trúc thy rng:
Vic UBND huyn E h tr bng 60% giá tr bồi thường theo đơn giá quy
định hiện hành đi vi tài sn, vt kiến trúc đối vi h ông Trnh Minh T,
Dương Thị X đúng quy đnh tại đim a khoản 4 Điu 20 Quyết định s
14/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 ca UBND tỉnh Đ.
[6]. Đối vi yêu cu bồi thường đối vi cây trồng trên đất:
Căn cứ Biên bn v vic thng kê, kiểm đếm đất đai, tài sn gn lin với đất
ngày 28/02/2023 th hin: các loi cây cối, hoa màu trên đất gồm 02 cây xoan đào
nằm trong hành lang đường mt s cây trng nm ngoài ranh thu hi nên không
đủ điu kiện được h tr. Vic UBND huyn E không h tr đối vi cây trng trên
đất cho h ông Trnh Minh T, bà Dương Thị X là đúng quy định ca pháp lut
[7]. V yêu cu h tr ổn định đời sng sn xut, h tr đào tạo, chuyển đổi
ngh và tìm kiếm vic làm:
Ti Kết qu xác nhn s 171/GXN UBND ngày 21/6/2023 ca UBND xã
C th hin h ông Trnh Minh T, Dương Thị X 02 thửa đất đang s dng
trên địa bàn xã vi tng din tích 5.166,2m
2
. Diện tích đất b thu hi ca h T, bà
X 67.8m
2
, t l phần trăm thu hồi đất nông nghip so vi tng diện tích đất nông
nghiệp trên địa bàn 1,3%. Như vy, h ông Trnh Minh T không thuc trường
hp b thu hồi đất đủ điu kiện để h tr ổn định đi sng sn xut, h tr đào tạo,
chuyển đổi ngh và tìm kiếm vic làm.
9
[8]. Toà án cấp thẩm không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông
Trnh Minh T, bà Dương Thị X là có căn cứ, đúng pháp luật. Do đó, không có cơ
s chp nhn kháng cáo của người khi kin ông T, bà X.
[9]. Do kháng cáo không được chp nhận nên người kháng cáo phi chu án
phí hành chính phúc thm. Tuy nhiên, ông Trnh Minh T, bà Dương Thị X người
đồng bào dân tc thiu s sinh sng ti vùng kinh tế đặc biệt khó khăn nên được
min án phí hành chính phúc thm.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 241 Lut T tng hành chính;
Bác kháng cáo ca ông Trnh Minh T, bà Dương Thị X;
Gi nguyên quyết định ca Bn án hành chính thm s 164/2024/HC-ST
ngày 12/9/2024 ca Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lk.
Án phí hành chính phúc thm:
Ông Trnh Minh T, bà Dương Thị X đưc min.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND cp cao tại Đà Nẵng;
- TAND tnh Đắk Lk;
- Cc THADS tnh Đắk Lk;
- Những người tham gia t tng;
- Lưu HSVA, P.HCTP, LT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Đã ký
Lê T
Tải về
Bản án số 89/2025/HC-PT Bản án số 89/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 89/2025/HC-PT Bản án số 89/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất