Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 09/2025/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp xin ly hôn, tranh chấp nuôi con chung và chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 09/2025/HNGĐ-PT
Ngày: 14-02-2025
V/v tranh chấp xin ly hôn, tranh
chấp nuôi con chung và chia tài sản
chung của vợ chồng khi ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANHC CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:Hoàng Th Thơ
Các Thẩm phán:Bà Lưu Thị Thu Thy
Võ Thị Thu Thúy
- Thư ký phiên tòa: Dương Thị Vy - TTòa án nhân dân tỉnh
Tiền Giang.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân
tỉnh Tiền Giang tham gia phiên tòa:
Bùi Thị Thanh Bạch - Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang xét
xử phúc thẩm công khai vụ án thụ số: 83/2024/TLPT-HNGĐ ngày 18 tháng
12 năm 2024 về tranh chấp “Xin ly hôn, tranh chấp nuôi con chung chia tài
sản chung của vợ chồng khi ly hôn”.
Do Bản án hôn nhân gia đình thẩm s 448/2024/HNGĐ-ST ngày 20
tháng 9 năm 2024 của Toà án nhân dân huyện C, tỉnh Tiền Giang bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 717/2024/QĐ-PT ngày
26 tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Hunh Th Cm T, sinh năm 1989; (có mặt)
Địa ch: p H, xã H, huyn C, tnh Tin Giang.
Địa din theo y quyn: Nguyn Hoàng A, sinh năm 1974; (có mặt)
Địa ch: p L, xã L, huyn C, tnh Tin Giang.
- B đơn: Võ Đại T1, sinh năm 1980; (có mặt)
Địa chỉ: ấp H, xã H, huyn C, tnh Tin Giang.
Đại din theo ủy quyền: Nguyễn Tấn B, sinh năm 1960 (có mặt)
Địa chỉ: ấp L, xã L, huyn C, Tin Giang.
- Người kháng cáo: Nguyên đơn Huỳnh Thị Cẩm T và b đơn Võ Đại T1.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo án sơ thẩm;
* Nguyên đơn chị Huỳnh Th Cẩm T đại din y quyn anh Nguyễn
Hoàng A trình bày: Ch anh T1 sống chung năm 2005, đăng kết hôn tại
Ủy ban nhân dân H năm 2007. Quá trình chung sng hạnh phúc đến cuối năm
2020 thì phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sng, v chồng thường xuyên
cãi nhau. Chị và anh T1 ly thân từ tháng 01 năm 2024 đến nay. Nhn thy tình cảm
không còn và không thể hàn gắn nên chị yêu cầu ly hôn với anh T1.
- Về con chung: 02 cháu tên Huỳnh Cẩm T2, sinh ngày 11/06/2005
Đại P, sinh ngày 15/02/2011. Cháu T2 đã trưởng thành nên ch không yêu cu
gii quyết, ly hôn ch yêu cu nuôi cháu P, không yêu cu anh T1 cấp dưỡng.
- Về tài sản chung:
+ 01 chiếc xe mô tô nhãn hiệu Air Blade biển số 63B4- 427.47.
+ 01 chiếc xe mô tô nhãn hiệu Wave, biển số 63B4-712.02.
+ Phần đất trồng cây lâu năm din tích 219 m
2
, tha s 183, t bản đồ s 19,
S tài nguyên môi trường tnh T cp giy chng nhn quyn s dụng đất s BK
084036, s o s cp GCN: CH14061 ngày 31/8/2012 cho anh Đại T1. Đo
đạc thc tế din tích 219,2m
2
.
Tài sản trên đt gm 01 ngôi nhà tin chế din tích 34,85m
2
, loại nhà
BKCA1, kết cấu nền gạch Ceramic, cột tông, vách tol + vách ờng, đỡ mái
thép, mái tole; 01 ngôi nhà din tích 124,2m
2
, loi nhà BKCA2 kết cu nn gch
ceramic, cột bê tông vách tường, đ mái thép + g, mái tole m màu và 01 nhà bếp
din tích 25,2m
2
, loi nhà BKCA2, kết cu nn xi măng, vách tường chưa tô, đỡ
mái g tạp, mái tole xi măng. Ch T thng nht kết qu định giá ca Hội đồng định
giá. Tng giá tr tài sản trên đất là 187.075.000 đồng (làm tròn).
Đất nhà ti p H, H huyn C, tnh Tin Giang. Hiện tại nhà đất anh
T1 đang quản lý, chị T trên phần đất thuê.
Ly hôn, ch T yêu cầu chia đôi đất và nhà, yêu cầu hưởng hin vt, hoàn li ½
giá tr nhà, đất cho anh T1 theo kết qu thẩm định, định giá.
Chị T quản sử dụng xe nhãn hiệu Wave, biển số 63B4-712.02.
Anh T1 quản sử dụng xe mô nhãn hiệu Air Blade biển số 63B4- 427.47
nên chị T không yêu cầu giải quyết hai chiếc xe. Tài sản trong nhà chị T không yêu
cầu giải quyết.
- Nợ chung, nợ riêng: không có.
* Bị đơn anh Võ Đại T1 trình bày:
- Về tình cảm: Anh đồng ý ly hôn vi ch T.
- Về con chung: Có hai cháu Võ Huỳnh Cẩm T2, sinh ngày 11/06/2005 và
Đại P, sinh ngày 15/02/2011. Cháu T2 đã trưởng thành nên anh không yêu cu gii
quyết, ly hôn anh yêu cu nuôi cháu P, không yêu cu ch T cấp dưỡng.
- Về tài sản chung: Anh Thng nht vi tài sản chung bên nguyên đơn
trình bày.
Ly hôn, anh không yêu cầu giải quyết hai chiếc xe. Anh không đng ý chia
đôi nhà và đất theo yêu cu ca ch T. Anh yêu cu chia tài sn gm 04 phn: anh,
ch T, cháu T2, cháu P. Anh yêu cầu hưởng hin vt, hoàn ¼ giá tr nhà đất cho
ch T theo biên bản định giá. Tài sn trong nhà anh không yêu cu chia.
- Nợ chung, nợ riêng: Không có.
* Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan chị Huỳnh Cẩm T2 trình bày:
Chị con của ông Đại T1 Hunh Th Cm T. Ba m ly hôn, m ch
yêu cầu chia đôi nhà và đất. Trước đây, ch ý kiến phần đất nhà chia 04
phn gm ba m, ch em trai vì chị công sức đóng góp trong vic sa cha
nhà. Nay ch không có yêu cu ý kiến gì trong việc phân chia tài sản của ba mẹ,
để ba m quyết định.
Ti Bản án thẩm s 448/2024/HNGĐ-ST ngày 20 tháng 9 năm 2024 ca
Toà án nhân dân huyn C, tnh Tiền Giang đã căn cứ: Các khoản 1 Điều 28, điểm a
khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điu 165 B lut T tng dân s năm
2015. Các Điều 55, Điều 59, Điều 62, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Lut
Hôn nhân gia đình; Căn cứ đim a, b khoản 5 đim a khoản 6 Điều 27 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban Thường
v Quc hi.
Tuyên xử:
[1] Về tình cảm: Ghi nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Huỳnh Thị Cẩm T
và anh Võ Đại T1.
[2] Về con chung: cháu Võ Huỳnh Cẩm T2, sinh ngày 11/06/2005 đã
trưởng thành. Giao cháu Đại P, sinh ngày 15/02/2011 cho anh Đại T1
tiếp tục nuôi dưỡng chăm sóc. Ch Hunh Th Cm T không phi cấp dưỡng
nuôi con chung.
Không ai được quyền ngăn cn việc thăm nom, chăm sóc giáo dc con
chung sau khi ly hôn.
[3] Về tài sản chung: Chấp nhận yêu cầu chia tài sản chung của chị Huỳnh
Thị Cẩm T.
- Chị Huỳnh Thị Cẩm T đưc quyn s dng quản lý phần đất trng cây
lâu năm, qua đo đạc thc tế có din tích 219,2 m
2
, tha s 183, t bản đồ s 19,
S tài nguyên môi trường tnh T cp giy chng nhn quyn s dụng đất s
BK 084036, s vào s cp GCN: CH14061 ngày 31/8/2012 cho anh Đại T1
và tài sản trên đất gm 01 ngôi nhà tin chế din tích 34,85m
2
, loại nhà BKCA1,
kết cấu nn gch Ceramic, cột tông, vách tol + vách ờng, đ mái thép, mái
tole; 01 ngôi nhà din tích 124,2m
2
, loi nhà BKCA2 kết cu nn gch
ceramic, cột tông vách tường, đỡ mái thép + g, mái tole m màu 01 nhà
bếp din tích 25,2m
2
, loại nhà BKCA2, kết cu nền xi măng, vách tường chưa
tô, đỡ mái g tạp, mái tole xi măng. Đt, nhà ti p H, xã H, huyn C, tnh Tin
Giang.
- Ch Hunh Th Cm T quyền và nghĩa v liên h các quan thẩm
quyền để tiến hành các th tc cp quyn s dng diện tích đất như nêu trên theo
quy định ca Luật đất đai khi bản án có hiu lc pháp lut.
V trí, sơ đồ thửa đất theo Phiếu xác nhn kết qu đo đạc hin trng tha
đất ngày 19/7/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện C (Kèm
theo bản án).
Chị Huỳnh Thị Cẩm T nghĩa vụ hoàn lại cho anh Đại T1 s tin
137.377.500 đồng (Một trăm ba mươi by triu ba trăm bảy mươi by nghìn
năm trăm đồng) khi án có hiu lc pháp lut.
K t ngày đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành xong tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phải
chịu khoản tiền lãi đối vi s tin chm tr theo quy định ti khoản 2 Điều 468
ca B lut dân s năm 2015 tương ứng vi thi gian chm tr.
[4] Ghi nhận s t nguyn ca ch T t nguyện để anh T1 lưu cư trong thi
gian một năm kể t ngày án có hiu lc pháp luật để anh T1 tìm chỗ ở mới.
Ngoài ra bản án còn tuyên về án phí quyền kháng cáo nghĩa vthi
hành án của đương sự.
- Ngày 30/9/2024, nguyên đơn Huỳnh Thị Cẩm T đơn kháng cáo bn án
thẩm ca TAND huyện C, tỉnh Tiền Giang. Yêu cầu cấp phúc thẩm chấp
nhận cho ch T đưc nuôi con Đại P đồng ý cho anh T1 được sống
trong nhà thời gian là 03 tháng.
- Ngày 20/9/2024 b đơn anh Đại T1 đơn kháng cáo bản án thẩm.
Anh yêu cu đưc quyn s hữu căn nhà và đất, anh đồng ý hoàn lại tiền cho chị
T.
Tại phiên tòa phúc thẩm, Nguyên đơn ch T và bị đơn anh T1 vẫn giữ
nguyên yêu cầu kháng cáo. Hai bên đương skhông thỏa thuận được với nhau
về việc giải quyết vụ án.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Tiền Giang phát biểu quan điểm:
Thẩm phán - chủ tọa phiên tòa Hội đồng xét xử phúc thẩm tuân thủ đúng các
quy định của Bộ luật tố tụng dân sự; các đương schấp hành đúng pháp luật từ
khi thụ lý vụ án đến trước khi Hội đồng xét xử nghị án.
Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản 1 Điều 308 Bộ
luật Tố tụng dân sự, xử: Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của chị T, không
chấp nhận yêu cầu kháng cáo của anh T1. Giữ nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Căn cvào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả
tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến phát biểu của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng
xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp: Chị Huỳnh Thị Cẩm T khởi kiện yêu cầu xin ly
hôn, nuôi con chung chia tài sản chung với anh Đại T1 đúng theo qui
định ti Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về thời hạn kháng cáo: Đơn kháng cáo của chị T anh T1 nộp trong
hn luật định nên được Hội đồng xét x xem xét, gii quyết.
[3] Về nội dung kháng cáo, xét thấy:
3.1 Về con chung: Anh chị có 02 con chung: cháu Võ Huỳnh Cẩm T2, sinh
ngày 11/06/2005 Đại P, sinh ngày 15/02/2011. Cháu T2 đã trưởng thành
nên không yêu cu gii quyết. Riêng cháu Đại P, sinh ngày 15/02/2011. Cp
thẩm giao cháu P cho anh T1 nuôi dưỡng, ch T không đồng ý và kháng
cáo yêu cầu được nuôi dưỡng cháu P.
Nhận thấy, hiện nay cháu P đã 14 tuổi. Tại phiên tòa phúc thẩm hôm nay,
qua hỏi ý kiến của cháu P thì cháu P trình bày nguyện vọng đưc sng vi
cha khi cha m ly hôn. Cũng tại phiên tòa sơ thẩm ch T đồng ý giao cháu P cho
anh T1 nuôi dưỡng. Cấp thẩm giao cháu P cho anh T1 đưc tiếp tc nuôi
ỡng là có căn cứ, đúng pháp luật.
V cấp dưỡng nuôi con: Anh T1 không yêu cu nên Hội đồng xét x không
đặt ra xem xét.
3.2 Về tài sản chung:
Anh chị thống nhất tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
gồm:
- 01 chiếc xe mô tô nhãn hiệu Air Blade biển số 63B4-427.47.
- 01 chiếc xe mô tô nhãn hiệu Wave, biển số 63B4-712.02.
Đối vi 02 chiếc xe mô trên anh T1, chị T tự thỏa thun, không yêu cu
gii quyết nên Hội đồng xét x không xem xét.
Ngoài ra, vchồng phần đất trng cây lâu năm din tích 219m
2
, tha s
183, t bản đồ s 19, S tài nguyên môi trường tnh T cp giy chng nhn
quyn s dụng đt s BK 084036, số vào sổ cấp GCN: CH14061 ngày
31/8/2012 cho anh Đại T1. Đo đạc thc tế din tích 219,2m
2
tài sn trên
đất gm: 01 ngôi nhà tiền chế diện tích 34,85m
2
, loi nhà BKCA1, kết cu nn
gch Ceramic, cột tông, vách tol + vách ờng, đỡ mái thép, mái tole; 01
ngôi nhà ở diện tích 124,2m
2
, loi nhà BKCA2 kết cu nn gch ceramic, ct
tông vách tường, đỡ mái thép + g, mái tole m màu 01 nhà bếp din tích
25,2m
2
, loi nhà BKCA2, kết cu nền xi măng, vách ờng chưa , đ mái g
tp, mái tole xi măng. Tng giá tr tài sản nhà và đất 274.755.000 đồng. Anh ch
đều thng nht tài sản trên chia đôi mỗi ngưi ½ tuy nhiên c anh ch đều
mun nhn bng hin vt. Cấp thẩm giao nhà đt cho ch T đưc quyn
qun lý sử dụng, chị T nghĩa v hoàn li cho anh T1 ½ giá tr tài sn
137.377.500 đồng. Anh T1 không đồng ý và có yêu cầu kháng cáo.
Xét yêu cầu kháng cáo của anh T1, Hội đồng xét x nhn thy: Phần đất
tài sn chung ca v chng ngun gc của bên gia đình chị T. Hin ti, xung
quanh đt, nhà ca anh T1 ch T gia đình bên ngoại chị T. Tại phiên tòa, anh
T1 trình bày, hiện nay anh thuê ngôi nhà để kinh doanh, công vic ca anh là
làm ngành điện lạnh, sáng anh đi làm đến ti v nhà, khi anh lại đ trông
coi tim, không v nhà. Anh cháu P vn ngôi nhà thuê được, như vy anh
cũng dễ dàng trong việc chăm sóc con, trường hợp anh được nhận nhà đất thì
anh không khả năng hoàn giá trị cho ch T. Lý do anh muốn nhận nhà, đất
anh mun gi li tài sản cho con cũng chỗ ổn định để anh giao tiếp vi
thông gia, xã hội. Chị T yêu cầu đưc nhận đt, nhà vi mục đích muốn gi li
đất ca ông bà. Hin ch T đang thuê trên phần đất ca cu rut. Cấp sơ thẩm
giao nhà đt cho ch T đưc quyn qun lý sử dụng, chị T nghĩa vụ hoàn
lại cho anh T1 ½ giá trị tài sản là 137.377.500 đồng là có căn cứ.
V thời gian lưu cư: Ch T kháng cáo ch đồng ý cho anh T1 lưu 03
tháng để dn về mới. Xét yêu cầu này của chị T không sở chấp nhận.
Bởi lẽ, tại phiên tòa sơ thẩm ch T t nguyn cho anh T1 lưu cư 12 tháng và anh
T1 cũng đang thuê 01 ngôi nhà gần đó để kinh doanh nên thun tin trong vic
di di tài sản về chỗ ở mới.
Trong giai đon chun b xét x phúc thm anh T1 cung cp 01 bn t
khai ca anh Trung H hợp đồng thuê nhà ca anh Trung H. Thi hn
thuê nhà là 01 năm, đến 15/02/2025 là hết hn hợp đồng. Xét hợp đồng thuê nhà
anh T1 cung cấp, Hội đồng xét x nhn thy: Hợp đồng này không công
chng, chng thc, ni dung ca hợp đồng b ty xóa, không rõ ràng nên không
th làm căn cứ gii quyết v án được.
Anh T1 kháng cáo nhưng không cung cp thêm tình tiết mới để Hi
đồng xét x xem xét. Do đó, Hội đồng xét x không chp nhn yêu cu kháng
cáo ca anh T1, không chấp nhận yêu cầu của chị T. Gi nguyên bản án
thm.
[4] Xét li đề ngh ca Vin kim sát php vi nhận định ca Hội đồng
xét x nên được chp nhn.
[5] Về án phí: ChT và anh T1 phải chịu án phí phúc thẩm.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật tố tụng dân sự.
Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của chị Huỳnh Thị Cẩm T. Không
chấp yêu cầu kháng cáo của anh Võ Đại T1.
Giữ nguyên bản án Hôn nhân gia đình sơ thẩm s 448/2024/HNGĐ-ST ngày
20 tháng 9 năm 2024 của Toà án nhân dân huyn C, tỉnh Tiền Giang.
n c: Các khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 165 B lut T tng dân s năm 2015. Các Điều 55, Điều 59, Điều 62,
Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân gia đình; Căn cứ đim a, b
khoản 5 điểm a khoản 6 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quc hi.
Tuyên xử:
[1] Về tình cảm: Ghi nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Huỳnh Thị Cẩm T
và anh Võ Đại T1.
[2] V con chung: Cháu Huỳnh Cẩm T2, sinh ngày 11/06/2005 đã
trưởng thành. Giao cháu Đại P, sinh ngày 15/02/2011 cho anh Đại T1
tiếp tục nuôi dưỡng chăm c. Ch Hunh Th Cm T không phi cấp dưỡng
nuôi con chung.
Không ai được quyền ngăn cn việc thăm nom, chăm sóc giáo dc con
chung sau khi ly hôn.
[3] Về tài sản chung: Chấp nhận yêu cầu chia tài sản chung của chị Huỳnh
Thị Cẩm T.
- Chị Huỳnh Thị Cẩm T đưc quyn s dng quản lý phần đất trng cây
lâu năm, qua đo đạc thc tế din tích 219,2m
2
, tha s 183, t bản đồ s 19,
S tài nguyên môi trường tnh T cp giy chng nhn quyn s dụng đất s
BK 084036, s vào s cp GCN: CH14061 ngày 31/8/2012 cho anh Đại T1
và tài sản trên đất gm 01 ngôi nhà tin chế din tích 34,85m
2
, loi nhà BKCA1,
kết cu nn gch Ceramic, cột tông, vách tol + vách ờng, đỡ mái thép, mái
tole; 01 ngôi nhà din tích 124,2m
2
, loại n BKCA2 kết cu nn gch
ceramic, cột tông vách tường, đỡ mái thép + g, mái tole m màu 01 nhà
bếp din tích 25,2m
2
, loi nhà BKCA2, kết cu nền xi măng, vách tường chưa
tô, đỡ mái g tạp, mái tole xi măng. Đt, nhà ti p H, xã H, huyn C, tnh Tin
Giang.
- Ch Hunh Th Cm T quyền và nghĩa v liên h các quan thẩm
quyền để tiến hành các th tc cp quyn s dng din tích đất như nêu trên theo
quy định ca Luật đất đai khi bản án có hiu lc pháp lut.
V trí, sơ đồ thửa đất theo Phiếu xác nhn kết qu đo đạc hin trng tha
đất ngày 19/7/2024 ca Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện C (Kèm
theo bản án).
Chị Huỳnh Thị Cẩm T nghĩa vụ hoàn lại cho anh Đại T1 s tin
137.377.500 đồng (Một trăm ba mươi by triệu ba trăm bảy mươi by nghìn
năm trăm đồng) khi án có hiu lc pháp lut.
K t ngày đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành xong tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phải
chịu khoản tiền lãi đối vi s tin chm tr theo quy định ti khoản 2 Điều 468
ca B lut dân s năm 2015 tương ứng vi thi gian chm tr.
[4] Ghi nhn s t nguyn ca ch T t nguyện để anh T1 lưu cư trong thi
gian 01 (mt) năm kể từ ngày án có hiệu lực pháp luật để anh T1 tìm chỗ ở mới.
[5] Về án phí:
5.1 Án phí thẩm: Chị Huỳnh Thị Cẩm T phi chịu 300.000 đồng án phí
hôn nhân sơ thẩm và 6.889.000 đồng án phí chia tài sản chung. Tổng cộng chị T
phải nộp 7.189.000 đồng án phí thẩm nhưng được tr vào s tin tm ng án
phí đã nộp là 3.363.000 đồng theo biên lai s 007692 ngày 21/6/2024 và biên lai
số 0007693 ngày 29/06/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện C nên chị
phải nộp tiếp 3.826.000 đồng.
Anh Võ Đại T1 phải nộp 7.189.000 đồng án phí sơ thẩm.
5.2 Án phí phúc thm: Anh T1 phi chịu 300.000 đồng án phí phúc thm.
Anh T1 đã nộp 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu số 0007889
ngày 26/9/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện C tỉnh Tiền Giang xem
như thi hành xong án phí phúc thẩm.
Chị T phải chịu 300.000 đồng án phí phúc thẩm. Ch T đã nộp 300.000
đồng tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu số 0007923 ngày 02/10/2024 của Chi
cục thi hành án dân sự huyện C tỉnh Tiền Giang xem như thi hành xong án phí
phúc thm.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Trường hp bản án này được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi
hành án Dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điều 6, Điều 7Điều 9
Lut Thi hành án Dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án Dân s./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Tiền Giang;
- TAND huyện C;
- CCTHAND huyện C;
- Đương sự;
- Lưu HS, án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hoàng Th Thơ
Tải về
Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT Bản án số 09/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất