Bản án số 119/2025/HC-PT ngày 11/02/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 119/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 119/2025/HC-PT ngày 11/02/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số hiệu: 119/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/02/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác kháng cáo của người khởi kiện ông Phan Chí C1 và bác kháng cáo của người bị kiện Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk; giữ nguyên quyết định của Bản án hành chính sơ thẩm số 197/2024/HC-ST ngày 25/9/2024 của Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TẠI ĐÀ NẴNG
Bn án s: 119/2025/HC-PT
Ngày 11/02/2025.
V/v khiếu kin quyết đnh x
pht vi phm hành chính
hành vi hành chính trong lĩnh
vc quản lý đất đai.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TẠI ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: bà Trn Th Kim Liên
Các Thm phán: ông Lê T
ông Trần Đức Kiên
- Thư ký phiên tòa: ông Trn Xuân Lc, Thư Tòa án nhân dân cp cao
tại Đà Nẵng.
- Đi din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Đà Nẵng: ông Phm Tn
Ánh, Kim sát viên tham gia phiên toà.
Ngày 11 tháng 02 năm 2025, tại điểm cu trung tâm tr s Tòa án nhân dân
cp cao tại Đà Nẵng và điểm cu thành phn tr s Toà án nhân dân tnh Đắk
Lk. Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng m phiên tòa trc tuyến xét x phúc
thm công khai v án hành chính th lý s 413/2024/TLPT-HC ngày 13 tháng
11 năm 2024 về việc “Khiếu kin quyết định x pht vi phm hành chính, hành
vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai”.
Do Bản án hành chính sơ thẩm s 197/2024/HC-ST ngày 25 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lk b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 342/2025/-PT ngày
20 tháng 01 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Người khi kin: ông Phan Chí Cao
Địa ch: thôn E, xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lk. Vng mt.
Người đại din theo y quyn của người khi kin: ông Đình S - sinh
năm 1979; địa ch: s A đường S, phường E, Tp ., tỉnh Đắk Lk (văn bản u
quyn ngày 24/4/2024). Có mt.
2. Người b kin:
2
- Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk.
Người đại din theo y quyn: ông Nguyn Thiên V - chc v: Phó Ch
tịch (văn bản u quyn s 5353/GUQ-UBND ngày 18/6/2024). Có đơn đề ngh
xét x vng mt.
Người bo v quyn và li ích ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk:
ông Lê Minh Đ - Phó Giám đốc S i nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lk
ông H Đức V1 - chuyên viên phòng Quản lý đất đai - S Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Đắk Lk. Vng mt.
- y ban nhân dân xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
Người đại din theo pháp lut: ông Nguyễn Văn N - chc v: Ch tch
UBND.
Người đại din theo y quyn: ông Đinh Hữu Q - chc v: Phó Ch tch
UBND (văn bản u quyn s 03/UQ-UBND ngày 10/6/2024). Vng mt.
3. Người kháng cáo: ngưi khi kin ông Phan Chí C1 và người b kin
Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk.
NI DUNG V ÁN:
* Tại đơn khởi kin, bn t khai của người khi kiện, người đại din theo
u quyn của người khi kin trình bày:
V ngun gc s dụng đất: thửa đất s 39, 41, 45, t bản đồ s 90, din tích
11.176,4m
2
thuc thôn E, xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lk có ngun gc do Nhà
c giao cho Liên hip Lâm nông công nghip Ea Súp thuc tiu khu B do
Lâm trường Rng xanh qun lý, s dụng trước năm 1993. Năm 1993, y ban
nhân dân tỉnh Đắk Lk cho phép Liên hip Lâm nông công nghip Ea Súp khai
hoang, phc hóa mt s diện tích đất rừng nghèo trên vùng đất thung lũng trống
không có kh ng khai thác rừng sn xuất để chuyển đổi sang đất trng cây
lương thực (ch yếu là trng lúa).
Ngày 12/3/1994, Liên hip Lâm nông công nghip E (bên A) có ký Hp
đồng liên kết sn xut nông sn vi ông Nguyn Văn S1 (bên B) - ông S1 đại
din cho nhóm h dân liên kết sn xut trồng lúa, lúc này người ph trách lc
ợng lao động ti ch là ông Phan Văn H (hin nay c ông S1 và ông H đều đã
chết). Các bên có ký Hợp đồng liên kết sn xut nông sn s 258 ngày
12/3/1994 để liên kết sn xut nông sn. Ngày 13/3/1999, do không am hiu
pháp lut nên ông Phan Văn H ký hợp đồng thuê đất vi UBND xã E, din tích
15,1ha. Theo đó, ông H phải đóng sản lượng nông nghip cho xã E.
3
K t thời điểm năm 1994 đến nay các h dân vn s dụng đất để trng lúa,
trong đó có hộ gia đình ông Phan Chí C1. Các h dân s dụng đất n định, liên
tc và lâu dài, không tranh chp vi t chc cá nhân nào.
Ngày 10/4/2024, y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk ban hành Quyết định x
pht vi phm hành chính s 1108/QĐ-UBND để x pht vi ông Phan Chí C1
v hình vi: chiếm đất nông nghiệp là đất trng lúa ti khu vc nông thôn vi
din tích 11.176,4m
2
đất, ti thửa đất s 39, 41, 45, t bản đồ s 90 thuc khu
vc thôn E, xã E, huyn E. Hình thc x pht chính: Pht tiền 105.000.000đồng.
Bin pháp khc phc hu qu phi thc hin: buc ông Phan Chí C1 khôi phc
li tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phm và buc tr lại đất đã lấn chiếm
cho UBND xã E, huyn E để quản lý theo quy định và buc ông Phan Chí C1
phi np li s li bt hợp pháp có được do thc hin hành vi vi phm, vi s
tiền 114.360.459đồng.
Xét thy, Quyết định x pht vi phm hành chính s 1108/QĐ-UBND ngày
10/4/2024 là vi phạm quy định ca pháp lut, bi l:
Th nht: ông Phan Chí C1 không có hành vi ln chiếm đất, ông C1 s
dụng đất theo ch trương của y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk vào năm 1993 nên
đã khai hoang rừng nghèo để trng lúa. Ti thời điểm đó ông S1, ông H đại din
các h dân ký hợp đồng liên kết vi Liên hip lâm nông công nghip E, sau đó
ông C1 s dụng đất để trng lúa thì UBND huyn E UBND xã E đều biết rõ
ngun gốc đất và có xác nhận điều kin sn xut ca nhóm h gia đình liên kết
sn xut gặp khó khăn trở ngại vào ngày 08/9/1994. Cho nên, vào năm 1994
diện tích đất ti tiu khu B (trong đó có thửa đất s 39, 41, 45, t bản đồ s 90
hiện nay) đã được các cơ quan chức năng có thẩm quyn cho phép khai hoang
và chuyn mục đích sử dng t đất lâm nghiệp sang đất trng lúa ch không
phải là đất chưa sử dng.
Th 2: thi hiu x pht vi phạm hành chính đã hết vì theo quy định ca
pháp lut thì thi hiu x pht vi phạm hành chính là 02 năm kể t ngày phát
hin hành vi vi phm v đất đai. Tức là t năm 1996 khi ông Phan Chí C1 va
mi s dụng đất thì chính quyền địa phương đã biết nhưng không có ý kiến gì.
Th ba: vào thời điểm năm 1997 Nhà nước đã tiến hành đo đạc để lp bn
đồ gii tha và bản đồ địa chính đối vi mt s hn ti khu vc tiu khu B
này, sau đó đến năm 1998 thì một s h n đã được lp bản đồ gii tha, bn
đồ địa chính được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất. Ti thời điểm này
ông Phan Chí C1 chưa được lp bản đồ gii thửa nên chưa được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đất. Đến năm 2001, một s h dân được lp bản đồ gii
tha và tiếp tục được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất (h ông Hoàng
4
Văn B, h ông Hoàng Văn S2, …). Do đó, từ năm 2001 đến năm 2005 N
ớc đã có chủ trương, kế hoạch giao đất và cp Giy chng nhn quyn s
dụng đất cho h gia đình, cá nhân là người trc tiếp sn xut nông nghip trong
khu vc 59 ha thuc tiu khu B cũ này.
Ngoài ra, ông C1 đã nhiều ln liên h vi y ban nhân dân xã E để tiến
hành việc đăng ký quyền s dụng đất đối vi thửa đất s 39, 41, 45, t bản đồ s
90. Tuy nhiên, y ban nhân dân xã K thc hin vic lp h sơ cấp đất theo quy
định ca pháp luật. Khi đi nộp h để kê khai đăng ký, y ban nhân dân xã T
không tiếp nhn, không tr li bằng văn bản nên ông C1 không cung cấp được
tài liu.
T nhng lý do trên, ông Phan Chí C1 đề ngh Tòa án hy Quyết định x
pht vi phm hành chính s 1108/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 ca U bân nhân
dân tỉnh Đắk Lk và buc y ban nhân dân xã E thc hin vic lp th tc
khai, đăng ký đất đai để y ban nhân dân huyn E cp Giy chng nhn quyn
s dụng đất cho h gia đình ông Phan Chí C1 theo quy định.
* Người đại din theo u quyn của người b kin Ch tch y ban nhân
dân tỉnh Đắk Lk là ông Nguyn Thiên V trình bày:
1. Ngun gc và din biến quá trình s dng đất:
Diện tích 5.015ha đất ti các Tiu khu: 195, 203, 204, 219, 220, 221, 229,
230, 233, 234 có ngun gc do U ban nhân dân tnh thu hi của Lâm trường
Rng Xanh giao cho y ban nhân dân huyn E qun lý ti Quyết định s
2871/QĐ-UB ngày 30/10/2002, trong đó có Tiểu khu 195 (708ha) và 203
(225,5ha) thuộc địa gii hành chính xã E. Ngày 15/01/2003, y ban nhân dân
huyn E đã bàn giao lại toàn b diện tích đất 935,5ha đất ti Tiu khu A và Tiu
khu B cho UBND xã E quản lý (trong đó có phần diện tích đất hin nay ông
Phan Chí C1 đang chiếm s dng). Diện tích 11.176,4m² đất ông Phan Chí C1
đang chiếm s dng thuc tiu khu B, xã E, huyn E thuc mt phn din tích
đất đã được y ban nhân dân huyn E giao cho y ban nhân dân xã E qun lý.
2. Vic x lý vi phạm hành chính đối vi ông Phan Chí C1:
Ngày 11/3/2024, y ban nhân dân xã E, huyn E tiến hành kim tra hin
trng và lp Biên bn vi phm hành chính s 04/BB-VPHC đối vi ông Phan
Chí C1 v hành vi chiếm đất nông nghiệp là đất trng lúa ti khu vc nông thôn,
vi diện tích 11.176,4m² đất, ti các thửa đất s 39, 41, 45, t bản đồ s 90 thuc
khu vc thôn E, xã E, huyn E, vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều 14
Ngh định s 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 ca Chính ph quy định v x
pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5
Ngày 12/3/2024, y ban nhân dân xã E có Công văn số 36/UBND-ĐC về
vic chuyn h sơ vi phạm hành chính đến Ch tch U ban nhân dân tnh và S
T để x lý theo thm quyn.
Xét đề ngh ca y ban nhân dân xã E tại Công văn số 36/UBND-ĐC ngày
12/3/2024 và ý kiến ca S T tại Công văn số 1135/STNMT-TTra ngày
10/4/2024; căn cứ quy định tại Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 87 ca Lut X
lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, b sung năm 2020), Chủ tch U ban
nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định s 1108/QĐ-XPHC ngày 10/4/2024 v
vic x pht vi phạm hành chính đối vi ông Phan Chí C1, vi các hình thc x
phạt như sau:
- Hình thc x pht chính: pht tin 105 triệu đồng (áp dng mc trung
bình ca khung tin pht).
- Bin pháp khc phc hu qu: buc khôi phc li tình trạng ban đầu ca
đất trước khi vi phm và buc tr lại đất đã chiếm cho y ban nhân dân xã E,
huyn E để qun lý; đồng thi, buc np li s li bt hợp pháp có được do thc
hin hành vi vi phm, vi s tiền 9.360.459đồng.
Vic Ch tch y ban nhân dân tnh B Quyết định s 1108/QĐ-XPHC ngày
10/4/2024 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk v vic x pht vi phm
hành chính đối vi ông Phan Chí C1 là đúng theo quy định ca pháp luật. Đề
ngh Toà án bác đơn khởi kin ca ông Phan Chí C1 và gi nguyên Quyết định
s 1108/QĐ-XPHC ngày 10/4/2024 đi vi ông Phan Chí C1.
* Người đại din theo u quyn của người b kin y ban nhân dân xã E
ông Đinh Hữu Q trình bày:
V ngun gốc đối vi diện tích đất mà ông Phan Chí C1 có hành vi chiếm
đất nông nghiệp là đất trng lúa ti khu vực nông thôn như sau:
- Ngày 30/10/2002, y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk đã ban hành Quyết định
s 2871/QĐ-UB v vic thu hi quyn s dụng đất 5.015ha đất của Lâm trường
Rng Xanh giao cho y ban nhân dân huyn E qun lý ti các Tiu khu: 195,
203, 204, 219, 220, 221, 229, 230, 233, 234, trong đó Tiu khu A (708ha) và
203 (225,5ha) thuộc địa gii hành chính xã E.
- Ngày 15/01/2003, y ban nhân dân huyn E đã bàn giao lại toàn b din
tích đất 935,5ha ti Tiu khu A và Tiu khu B cho y ban nhân dân xã E qun
lý, s dng. Toàn b diện tích đất mà ông Phan Chí C1 có hành vi chiếm đất
nông nghiệp là đất trng lúa ti khu vc nông thôn thuc Tiu khu B, đt do y
ban nhân dân xã E qun lý.
6
Qua kiểm tra đối chiếu h sơ địa chính (t bản đồ gii tha s 04, s Mc
kê, s Địa chính) đã được thành lập năm 1997-1998 thì toàn b diện tích đất mà
ông Phan Chí C1hành vi chiếm đất ti các thửa đất s 39, 41, 45, t bản đồ
địa chính s 90, hin nay thuc t bản đồ s 04, xã E đưc đo đạc năm 1998.
Ngưi s dụng đất đã được th hin trong s Mc kê, s Địa chính là y ban
nhân dân xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
Khi lp Biên bn vi phm hành chính s 04/BB-VPHC đối vi ông Phan
Chí C1 v hành vi ln chiếm đất nông nghiệp là đất trng lúa ti khu vc nông
thôn vi din tích 11.176,4m
2
, y ban nhân dân xã C vào kết qu đo đạc hin
trng do chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện E đo đạc, vi tng din
tích 11.176,4m
2
ti các tha 39, 41, 45, t bản đồ s 90.
Vic xvi phạm hành chính đối vi ông Phan Chí C1: y ban nhân dân
xã E đã ban hành Thông báo 03 lần (Thông báo s 27/TB-UBND ngày
08/4/2024; Thông báo s 39/TB-UBND ngày 22/4/2024; Thông báo s 44/TB-
UBND ngày 03/5/2024) đối vi diện tích đất 5,95ha gửi đến gia đình các con
ông Phan Văn Hv là bà Nguyn Th i M, trong đó có con: ông Phan
Chí C1, trú ti thôn E, xã E. Tuy nhiên, sau khi thông báo 3 ln, ông Phan Chí
C1 vn không chp hành thc hin giao tr li diện tích đất đã chiếm để y ban
nhân dân xã E quản lý theo quy định.
Ngày 11/3/2024, y ban nhân dân xã E tiến hành kim tra hin trng và lp
Biên bn vi phm hành chính s 04/BB-VPHC đối vi ông Phan Chí C1 v hành
vi chiếm đất nông nghiệp là đất trng lúa ti khu vc nông thôn, vi din tích
11.176,4m
2
đất, ti các thửa đất s 39; 41; 45, t bản đồ s 90 thuc khu vc
thôn E, xã E, huyn E; vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều 14 Ngh định
s 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 ca Chính ph quy định v x pht vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Ngày 12/3/2024, y ban nhân dân xã E ban hành Công văn số 36/UBND-
ĐC về vic chuyn h vi phạm hành chính đến UBND tỉnh ĐăkLăk và S T
để x lý theo thm quyn. Ngày 10/4/2024, Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk
Lk ban hành Quyết định s 1108/QĐ-XPHC v vic x pht vi phm hành
chính đối vi ông Phan Chí C1.
- Đối vi ni dung buc UBND xã E thc hiện đầy đủ th tục kê khai, đăng
ký v đất đai để UBND huyn cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho ông
Phan Chí C1: căn cứ quy định tại Điều 95, Điều 99, Điều 100, Điều 101, Điều
102 ca Luật Đất đai năm 2013 trường hợp người s dụng đất có đầy đ các
điu kiện theo quy định ca pháp lut hiện hành thì được cơ quan có thẩm quyn
xem xét, cp Giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy định ca pháp lut.
7
Ti Bản án hành chính sơ thẩm s 197/2024/HC-ST ngày 25/9/2024 ca
Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã quyết định:
Căn cứ khoản 1 Điều 30; khoản 4 Điều 32; khoản 1 Điều 157; Điều 158;
Điều 164; điểm b khoản 2 Điều 193 ca Lut T tng Hành chính; Lut X lý vi
phm hành chính; Ngh định s 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 ca Chính
ph v x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (được sửa đổi, b sung
theo Ngh định s 04/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022); Điều 32 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi.
Tuyên x:
- Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Phan Chí C1 v vic
tuyên hy mt phn Quyết định x pht vi phm hành chính s 1108/-UBND
ngày 10/4/2024 ca y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk v hình thc x pht chính
pht tiền 105.000.000đồng.
- Không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Phan Chí C1 v vic hy các
bin pháp khc phc hu qu buc ông Phan Chí C1 khôi phc li tình trng ban
đầu của đất trước khi vi phm, tr li din tích đất đã chiếm cho y ban nhân
dân xã I, huyn E để quản lý theo quy định và buc ông Phan Chí C1 np li s
li bt hợp pháp có được do thc hin hành vi vi phạm là 9.360.459đồng.
- Không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Cao buc y ban nhân dân
xã E thc hin vic lp th tục kê khai, đăng ký đất đai để y ban nhân dân
huyn E cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho h gia đình ông Phan Chí
C1 theo quy định.
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn quyết định v án phí và thông báo quyn
kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 04/10/2024, người khi kin ông Phan Chí C1 kháng cáo mt phn
bản án sơ thẩm vi ni dung: yêu cu Toà án hu mt phn Quyết đnh x pht
vi phm hành chính v bin pháp khc phc hu qu và buc y ban nhân dân
xã E thc hin vic lp th tục kê khai, đăng ký đất đai để y ban nhân dân
huyn E cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho h gia đình ông.
Ngày 16/10/2024, người b kin Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk
kháng cáo mt phn bản án sơ thẩm. Không đồng ý vic tuyên hu mt phn
Quyết định x pht vi phm hành chính s 1108 đối vi hình thc x pht
chính: pht tiền 105.000.000đồng. Đề ngh Toà án gi nguyên Quyết định x
pht vi phm hành chính nêu trên.
Ti phiên tòa phúc thẩm, người đại din theo u quyn của người khi
kin là ông Võ Đình S gi nguyên yêu cu khi kin và ni dung kháng cáo.
8
Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng cho rng, v phn
th tc t tng giai đoạn phúc thẩm đảm bảo đúng quy định pháp luật. Đề ngh
Hội đồng xét x bác kháng cáo của người khi kin ông Phan Chí C1 và bác
kháng cáo của người b kin Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk, gi
nguyên quyết định ca bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liu trong h sơ vụ án được thm tra tại phiên tòa; căn cứ kết
qu tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: ti phiên toà phúc thẩm, người đại din theo u
quyn của người b kin Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk là ông Nguyn
Thiên V có đơn đề ngh xét x vng mặt. Người b kin y ban nhân dân xã E,
ngưi bo v quyn và li ích hp pháp ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk
Lk đều vng mt. Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng đề
ngh Hội đồng xét x căn cứ vào khoản 4 Điều 225 ca Lut T tng Hành
chính tiến hành xét x vng mt h. Hội đồng xét x căn cứ vào khoản 4 Điều
225 ca Lut T tng Hành chính, quyết định tiến hành phiên toà phúc thm xét
x vng mt h.
[2] Xét ni dung kháng cáo của người khi kin ông Phan Chí C1 và người
b kin Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk, Hội đồng xét x thy:
[2.1] Ngày 12/3/1994, gia ông Nguyễn Văn S1 (là người đại din cho
nhóm h dân liên kết sn xut nông sn) Liên hip Lâm nông công nghip E
ký Hợp đồng liên kết sn xut nông sn (trng lúa) s 258/KH vi din tích
700ha thuc các khu vực: Lâm trường Rng Xanh gm: 500ha, Lâm trường E
gồm: 100ha, Lâm trường EaHMơ gồm 100ha trên vùng đất thung lũng trồng có
kh năng sản xuất. Sau đó, ông Phan Văn H (là cha ca ông Phan Chí C1) đã ký
hợp đồng thuê đất vi y ban nhân dân xã E. Sau khi hết hp đồng thuê đất vào
ngày 15/10/1999, gia đình ông H tiếp tc s dng. Sau khi ông H chết thì các
con ca ông H tiếp tc s dụng, trong đó: ông Phan Chí C1 s dng các thửa đất
s 39, 41, 45, t bản đồ s 90 thuc Tiểu khu B, xã E do Lâm trường R qun lý
để trng lúa. Ngày 30/10/2002, y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk đã ban hành
Quyết định s 2871/QĐ-UB v vic thu hi quyn s dụng đất 5.015ha đất ca
Lâm trường Rng Xanh (thuc Liên hip Lâm nông công nghip E) giao cho y
ban nhân dân huyn E qun lý ti các Tiu khu: 195, 203, 204, 219, 220, 221,
229, 230, 233, 234, trong đó Tiu khu A (708ha) và Tiu khu B (225,5ha) thuc
địa gii hành chính xã E. Ngày 15/01/2003, y ban nhân dân huyn E đã bàn
giao li toàn b diện tích đất 935,5ha ti Tiu khu A và Tiu khu B cho y ban
nhân dân xã E qun lý, s dụng. Như vậy, diện tích đất mà ông Nguyễn Văn S1
9
ký Hợp đồng liên kết vi Liên hip Lâm nông công nghip E (trong đó có phần
din tích ông Phan Chí C1 s dụng) đã bị thu hồi vào năm 2002 và hiện do y
ban nhân dân xã E qun lý. Vic ông Phan Chí C1 t ý s dng din tích
11.176,4m
2
đất trng lúa ti khu vc nông thôn thuc các thửa đất s 39, 41, 45,
t bản đồ s 90, thôn E, xã E (trước đây Tiu khu B) khi chưa được y ban
nhân dân xã E cho phép là hành vi chiếm đất nông nghiệp là đất trng lúa, quy
định tại điểm e khoản 3 Điều 14 Ngh định s 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019
ca Chính phủ. Do đó, y ban nhân dân xã E lp Biên bn vi phm hành chính
và chuyn h sơ đến Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk để ban hành Quyết
định x pht vi phạm hành chính là có căn cứ, đúng trình tự, th tc, thm quyn
theo quy định ca pháp lut.
[2.2] Xét thi hiu ban hành Quyết định x pht vi phm hành chính s
1108/QĐ-XPHC ngày 10/4/2024 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk
thì thy: ti các Thông báo ln 1 ngày 08/4/2024, Thông báo ln 2 ngày
22/4/2024 và Thông báo ln 3 ngày 03/5/2024 ca y ban nhân dân xã E v vic
tr li diện tích đất đã hết thi hn thuê th hin: ngày 13/2/1998, ông Phan Văn
H ký Hợp đồng thuê đất (ln 1) vi y ban nhân dân xã E v việc thuê đất sn
xut nông nghip ca y ban nhân dân xã E vi diện tích đất là 15,1ha, thi hn
thuê đất là t ngày 13/2/1998 đến hết ngày 30/12/1998; ngày 13/3/1999, ông
Phan Văn H ký Hợp đồng thuê đất (ln 2) vi y ban nhân dân xã E v vic
thuê đất sn xut nông nghip ca y ban nhân dân xã E vi diện tích đất là
15,1ha, thi hạn thuê đất là t ngày 13/3/1999 đến hết ngày 15/10/1999. T khi
hết thi hạn thuê đất là năm 1999 đến nay, gia đình ông H không trao tr lại đất
cho y ban nhân dân xã Q, b trí s dụng. Như vậy, có đủ căn cứ để xác định
thời điểm chiếm đất của gia đình ông Phan Chí C1 t cuối năm 1999 là tương
đối phù hp vi các Biên bn làm vic ngày 11/3/2024 và Biên bn vi phm
hành chính s 04/BB-VPHC ngày 11/3/2024 ca y ban nhân dân xã E th hin
thời điểm ông C1 ln chiếm đất t năm 2000. Như vậy, t năm 2000 y ban
nhân dân xã E đã phát hiện ra hành vi ln chiếm đất ca ông C1 nhưng không
lp biên bn vi phm hành chính kp thời mà đến ngày 11/3/2024 y ban nhân
dân xã E mi lp Biên bn vi phm hành chính v hành vi chiếm đất ca ông
Phan Chí C1 đến ngày 10/4/2024, Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk
ban hành Quyết định x pht vi phm hành chính s 1108/QĐ-XPHC đối vi
ông Phan Chí C1 đã hết thi hiu x pht vi phạm hành chính theo quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều 6; khoản 1, điểm b, khoản 2 Điều 4 Ngh định s
91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 ca Chính ph và vi phạm điểm c khon 1
Điu 65 ca Lut X lý vi phạm hành chính năm 2012, sửa đổi, b sung năm
2020. Vic y ban nhân dân xã E cho rng thời điểm phát hin vi phm là ngày
10
11/3/2024, là không đúng. Do đó, nội dung kháng cáo này ca Ch tch y ban
nhân dân tỉnh Đắk Lk không có cơ sở chp nhn.
[2.3] V bin pháp khc phc hu qu: mc dù thi hiu x pht vi phm
hành chính đã hết nhưng người có thm quyn vn phi áp dng bin pháp khc
phc hu qu đối vi hành vi vi phạm hành chính là đúng quy định ti khon 2
Điu 65 ca Lut X lý vi phm hành chính. Vic Ch tch UBND tỉnh Đắk Lk
buc ông Phan Chí C1 khôi phc li tình trạng ban đầu của đất trước khi vi
phm và buc tr lại đất đã chiếm cho y ban nhân dân xã E quản lý, là đúng
quy định ca pháp lut. Mc dù Biên bn làm vic ngày 11/3/2024 và Biên bn
vi phạm hành chính ngày 11/3/2024 xác định thời điểm ông Cao chiếm đất là
năm 2000. Tuy nhiên, Nghị định s 91/2019/NĐ-CP ca Chính ph có hiu lc
pháp lut k t ngày 05/01/2020 mới quy định v vic thu s li bt hp pháp
nên vic y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk xác định s năm vi phạm được tính t
ngày 05/01/2020 đến ngày lp Biên bn vi phm hành chính là ngày 11/3/2024
là đúng quy định ti khoản 2 Điều 7 Ngh định s 91/2019/NĐ-CP (được sa
đổi, b sung ti khoản 2 Điều 1 Ngh định s 04/2022/NĐ-CP). Như vậy, vic
Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk áp dng bin pháp khc phc hu qu
như đã nêu trên, đồng thi buc ông C1 np li s tin thu li bt hp pháp
9.360.459đồng là phù hợp quy định tại Điều 28, Điều 65 ca Lut X lý vi
phạm hành chính và các đim a, b, d khoản 3 Điều 5 Ngh định s 91/2019/NĐ-
CP ca Chính ph nên Hội đồng xét x không chp nhn ni dung kháng cáo
này ca ông C1.
[2.4] Đối vi ni dung kháng cáo ca ông Phan Chí C1 v vic buc y
ban nhân dân xã E thc hin vic lp th tục kê khai, đăng ký đất đai để y ban
nhân dân huyn E cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho h gia đình ông
theo quy định, Hội đồng xét x thy: ông C1 cho rằng đã nộp h sơ kê khai đăng
ký đối vi các thửa đt s 39, 41, 45, t bản đồ s 90 để làm th tc cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất ti y ban nhân dân xã E nhưng y ban nhân
dân xã E không tiếp nhn và không xem xét, gii quyết cho ông, tuy nhiên, ông
C1 không cung cấp được tài liu, chng c chứng minh là đã nộp h sơ. Mặt
khác, Tòa án cp sơ thẩm đã yêu cầu y ban nhân dân xã E cung cp tài liu,
chng c liên quan đến vic h ông C1 np h sơ đăng ký kê khai đối vi các
thửa đất s 39, 41, 45, t bản đồ s 90 ti thôn E, xã E nhưng y ban nhân dân
xã E cũng không cung cấp. Do đó, nội dung kháng cáo này ca ông C1 là không
có căn cứ chp nhn.
[3] T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x xét thy Toà án cấp sơ thẩm
x chp nhn yêu cu khi kin ca ông C1 v vic yêu cu Toà án hu mt
phn Quyết định x pht vi phm hành chính s 1108/QĐ-XPHC ngày
11
10/4/2024 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk đối vi hình thc x pht
chính: pht tiền 105.000.000đồng, đồng thi x bác yêu cu khi kin ca ông
Phan Chí C1 đối vi yêu cu hu mt phn Quyết định x pht vi phm hành
chính s 1108 nêu trên v bin pháp khc phc hu qu và yêu cu buc y ban
nhân dân xã E thc hin vic lp th tục kê khai, đăng ký đất đai để y ban
nhân dân huyn E cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho h gia đình ông
theo quy định, là có cơ sở. Vì vy, Hội đồng xét x bác kháng cáo ca Ch tch
y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk và bác kháng cáo ca ông Phan Chí C1 như đề
ngh của đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng, gi nguyên
quyết định ca bản án sơ thẩm.
[4] Do ni dung kháng cáo ca ông Phan Chí C1 và Ch tch y ban nhân
dân tỉnh Đắk Lk không được chp nhn nên ông Phan Chí C1 và Ch tch y
ban nhân dân tnh Đắk Lk phi np tin án phí hành chính phúc thm theo quy
định ti khoản 1 Điều 34 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
[5] Quyết định khác còn li ca bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng
ngh nên không xét.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 241 ca Lut T tng Hành chính,
Bác kháng cáo của người khi kin ông Phan Chí C1 và bác kháng cáo ca
ngưi b kin Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk; gi nguyên quyết định
ca Bản án hành chính sơ thẩm s 197/2024/HC-ST ngày 25/9/2024 ca Toà án
nhân dân tỉnh Đắk Lk.
Áp dụng Điều 28, Điều 65 ca Lut Xvi phm hành chính; Ngh định
s 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 ca Chính ph v x pht vi phm hành
chính trong lĩnh vực đất đai (được sửa đổi, b sung theo Ngh định s
04/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022); khoản 1 Điều 34 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Phan Chí C1 v vic yêu cu Toà
án gii quyết: hy mt phn Quyết định x pht vi phm hành chính s
1108/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk
v phn hình thc x pht chính: pht tiền 105.000.000đồng (một trăm lẻ năm
triệu đồng).
12
2. Bác yêu cu khi kin ca ông Phan Chí C1 v vic yêu cu Toà án gii
quyết:
- Hu mt phn Quyết định x pht vi phm hành chính s 1108/QĐ-
UBND ngày 10/4/2024 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đắk Lk v phn
bin pháp khc phc hu qu buc ông Phan Chí C1 khôi phc li tình trng ban
đầu của đất trước khi vi phm, buc tr li diện tích đất đã chiếm cho y ban
nhân dân xã E, huyn E để quản lý theo quy định và buc ông Phan Chí C1 np
li s li bt hợp pháp có được do thc hin hành vi vi phạm là 9.360.459đồng.
- Buc y ban nhân dân xã E thc hin vic lp th tục kê khai, đăng ký
đất đai để y ban nhân dân huyn E cp Giy chng nhn quyn s dụng đất
cho h gia đình ông Phan Chí C1 theo quy định.
3. V án phí: ông Phan Chí C1 và Ch tch UBND tỉnh Đắk Lk - mi
ngưi phi chịu 300.000đồng án phí hành chính phúc thẩm, được khu tr ti
các Biên lai thu tin tm ng án phí, l phí Toà án s 0014100 ngày 14/10/2024
(do ông Võ Đình S np thay) và s 0014151 ngày 24/10/2024 (do bà Nguyn
Th Hoàng Y np thay) ca Cc Thi hành án dân s tỉnh Đăk Lăk.
4. Quyết định khác còn li ca bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng
ngh đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
* Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tối cao;
- VKSND cấp cao tại Đà Nẵng;
- TAND tỉnh Đăk Lăk;
- VKSND tỉnh Đăk Lăk;
- Cục THA dân sự tỉnh Đăk Lăk;
- Đương sự, người bảo vệ;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Trần Thị Kim Liên
13
14
Tải về
Bản án số 119/2025/HC-PT Bản án số 119/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 119/2025/HC-PT Bản án số 119/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất