Bản án số 106/2024/HNGĐ-ST ngày 27/12/2024 của TAND TX. Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 106/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 106/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 106/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 106/2024/HNGĐ-ST ngày 27/12/2024 của TAND TX. Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Vĩnh Châu (TAND tỉnh Sóc Trăng) |
Số hiệu: | 106/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 27/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà N xin ly hôn ông H |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ VĨNH CHÂU
TỈNH SÓC TRĂNG
Bản án số: 106/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 27-12-2024.
V/v tranh chấp Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ VĨNH CHÂU, TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Thanh Bình.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Thái Trung Nghĩa;
2. Ông Triệu Láth.
- Thư ký phiên tòa: Bà Dương Gia An - Thư ký Tòa án nhân dân thị xã Vĩnh
Châu, tỉnh Sóc Trăng.
Ngày 27 tháng 12 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân thị xã Vĩnh Châu,
tỉnh Sóc Trăng xét xử sơ thẩm công khai
vụ án thụ lý số: 223/2024/TLST-HNGĐ
ngày 23 tháng 10 năm 2024 về tranh chấp: “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 95/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 20 tháng 11 năm 2024 và Quyết
định hoãn phiên tòa số: 86/2024/QĐST-HNGĐ ngày 09 tháng 12 năm 2024 giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Đỗ Hồng N, sinh năm 1976.
Địa chỉ: khóm H, phường K, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng (vắng mặt, có đơn đề
nghị xét xử vắng mặt).
2. Bị đơn:
Ông Phạm Út H (tên gọi khác Phạm Văn H), sinh năm 1972.
Địa chỉ: khóm H, phường K, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 17/10/2024, đơn đề nghị xét xử vắng mặt ngày
11/11/2024 nguyên đơn là bà Đỗ Hồng N trình bày:
Bà Đỗ Hồng N và ông Phạm Út H sống chung với nhau, có đăng ký kết hôn
vào ngày 24/11/2009 tại UBND phường K, thị xã V, tỉnh Sóc Trăng. Trong thời
gian đầu chung sống rất hạnh phúc nhưng một thời gian sau thì bà Đỗ Hồng N và
2
ông Phạm Út H phát sinh nhiều mâu thuẫn do bất đồng quan điểm trong lối sống,
tính cách, cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc.
Trong thời gian chung sống, bà Đỗ Hồng N và ông Phạm Út H có 01 con
chung là Phạm Văn T (giới tính: nam), sinh ngày 27/6/2001.
Nay nhận thấy hạnh phúc gia đình tan vỡ, không thể hàn gắn được, mục
đích hôn nhân không thành nên bà Đỗ Hồng N yêu cầu Tòa án giải quyết những
vấn đề sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Đỗ Hồng N yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly
hôn với ông Phạm Út H (tên gọi khác Phạm Văn H).
- Về con chung: Phạm Văn T (giới tính: nam), sinh ngày 27/6/2001 đã thành
niên nên không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận phân chia nên không yêu cầu Tòa án xem
xét giải quyết.
- Nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
Bà N có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt bà và bà vẫn giữ nguyên yêu
cầu khởi kiện theo đơn khởi kiện ngày 17/10/2024.
Đối với bị đơn ông Phạm Út H: Trong quá trình giải quyết vụ án ông
không có ý kiến gì và cũng không yêu cầu phản tố.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng:
Tại phiên tòa nguyên đơn bà Đỗ Hồng N vắng mặt, có đơn đề nghị xét xử
vắng mặt. Bị đơn ông Phạm Út H vắng mặt lần thứ hai không rõ lý do. Xét thấy
trong quá trình giải quyết vụ án, Toà án đã tống đạt hợp lệ tất cả các văn bản tố
tụng của Tòa án cho ông H nhưng ông H không có ý kiến gì nên Tòa án tiến hành
xét xử vắng mặt bà N, ông H theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều
227, khoản 1, khoản 3 Điều 228 và Điều 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân:
Bà N và ông H có đăng ký kết hôn vào ngày 24/11/2009, do bất đồng quan
điểm sống dẫn đến mâu thuẩn gay gắt nên vợ chồng đã ly thân từ năm 2020 cho
đến nay. Ông H biết việc bà N khởi kiện nhưng ông không đến Tòa án để tham
gia tố tụng. Xét thấy, mối quan hệ vợ chồng giữa nguyên đơn và bị đơn đã thật sự
tan vỡ, không còn khả năng hàn gắn, đoàn tụ. Bỡi lẽ, theo lời trình bày của nguyên
đơn và các chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, đã đủ cơ sở để xác định cuộc sống vợ
chồng giữa nguyên đơn và bị đơn không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không
đạt được nên nguyên đơn yêu cầu ly hôn bị đơn là có căn cứ nên Hội đồng xét xử
3
chấp nhận.
[3] Về con chung:
Theo lời trình bày của nguyên đơn và các chứng cứ có trong hồ sơ vụ án,
giữa nguyên đơn và bị đơn có 01 con chung là Phạm Văn T (giới tính: nam), sinh
ngày 27/6/2001. Hiện nay con chung của bà N và ông H đã trên 18 tuổi. Đồng
thời, bà N không có yêu cầu giải quyết về con chung, nên Hội đồng xét xử không
đặt ra xem xét.
[4] Về tài sản chung: Do nguyên đơn không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét trong vụ án này.
[5] Về nợ chung: Do nguyên đơn không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội
đồng xét xử không đặt ra xem xét trong vụ án này.
[6] Về án phí dân sự sơ thẩm: Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm
theo điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, điểm a và điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 và khoản 3 Điều
228, Điều 238, Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 56, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Cho bà Đỗ Hồng N ly hôn ông Phạm Út H (tên
gọi khác Phạm Văn H).
[2] Về con chung: Giữa nguyên đơn và bị đơn có 01 con chung là Phạm Văn
T (giới tính: nam), sinh ngày 27/6/2001. Hiện nay con chung của bà N và ông H
đã trên 18 tuổi. Đồng thời, bà N không có yêu cầu giải quyết về con chung, nên
Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[3] Về tài sản chung: Do bà Đỗ Hồng N không yêu cầu Tòa án giải quyết
nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét trong vụ án này.
4
[4] Về nợ chung: Do bà Đỗ Hồng N không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét trong vụ án này.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Đỗ Hồng N phải chịu 300.000 đồng án
phí dân sự sơ thẩm nhưng bà Đỗ Hồng N đã nộp 300.000 đồng tiền tạm ứng án
phí theo biên lai thu số 0004990 ngày 18/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
thị xã Vĩnh Châu không nộp thêm. Ông Phạm Út H không phải chịu án phí dân
sự sơ thẩm.
Báo cho các đương sự được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết tại địa phương, để yêu
cầu Toà án nhân dân tỉnh Sóc Trăng xét xử phúc thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì Nời được thi hành án dân sự, Nời phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Sóc Trăng; THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND thị xã Vĩnh Châu;
- Chi cục THADS thị xã Vĩnh Châu;
- Đương sự;
- UBND phường K;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Trần Thanh Bình
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm