Bản án số 81/2024/DS-ST ngày 30/08/2024 của TAND huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 81/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 81/2024/DS-ST ngày 30/08/2024 của TAND huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỹ Xuyên (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 81/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hđ vay TS
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MỸ XUYÊN
TỈNH SÓC TRĂNG
——————
Bản án số: 81/2024/DS-ST
Ngày: 30-8-2024
V/v tranh chấp hợp đồng vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———————————————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Mến.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Hunh Văn Hip;
Bà Đào Đc Cm T.
- Thư phiên tòa: Ông Trần Văn Dng Thư k Tòa án nhân dân huyn
Mỹ Xuyên.
Trong ngày 30 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Toà án nhân n huyn Mỹ
Xuyên, tỉnh Sóc Trăng xét xử sơ thm công khai vụ án thụ l số 170/2024/TLST-DS
ngày 01 tháng 7 năm 2024 về vic “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 213/2024/QĐXXST-DS ngày 01 tháng 8 năm 2024,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: ng ty cổ phần SNgay.
Địa chỉ: Số A đường N, phường B, thành phố V, tỉnh Ngh An.
Người đại din theo pháp luật: Ông Kanokwatpaisal N Chức vụ: Giám đốc
Công ty cổ phần S Có Ngay.
Người đại din theo ủy quyền: Ông Nguyễn Lam T Nhân viên công ty
(vng mt).
Địa chỉ: Số D đường L, Phường C, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
- Bị đơn: Ông Hunh Kế T1, sinh năm 1988 (vng mt).
Địa chỉ: Ấp V, xã G, huyn M, tỉnh Sóc Trăng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
- Theo đơn khởi kiện, tài liệu trong hồ vụ án, kin của nguyên đơn
Công ty cổ phần S Có Ngay như sau:
Vào ngày 16/9/2023, ông Hunh Kế T1 đến chi nhánh S1 của Công ty cổ
phần S Ngay, tại địa chỉ số D đường L, Phường C, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng
để k hợp đồng cầm cố tài sản. Cụ thể theo hợp đồng số STM230902011NA22X
được k giữa các bên ngày 16/9/2023 thì ông Hunh Kế T1 k hợp đồng cầm cố
tài sản 01 xe môtô hai bánh biển kiểm soát 83X1-128.88, loại xe Yamaha Exciter
màu: Đen bạc, số khung RLCUG1220NY017287, số máy G3M5E134954; Số Giấy
chứng nhận đăng k xe môtô số 008376 do Công an huyn M cấp ngày 15/03/2022
để lấy số tiền 16.170.000 đồng (Mười sáu triu, một trăm bảy mươi nghìn đồng).
Thời hạn cầm cố là 18 tháng (từ 16/09/2023 - 16/03/2025) với mức lãi suất là 1,1%/
tháng. Do nhu cầu cần xe đi lại hàng ngày nên Công ty k giấy cho ông
Hunh Kế T1 mượn lại xe sử dụng. Trong Giấy mượn xe quy định thời hạn
mượn xe từ 16/09/2023 đến 16/10/2023 địa điểm trả xe tại chi nhánh S1. Ông
Hunh Kế T1 cam kết ràng trong giấy mượn xe: “Hoàn trả lại tài sản mượn
đng thời hạn địa điểm đã thỏa thuận”. Quá trình trả nợ, ông T1 chưa thanh toán
đng nghĩa vụ theo hợp đồng cho Công ty, đến nay đã quá hạn hợp đồng nhưng ông
T1 không trả nợ cho Công ty và cng không trả lại xe máy cho Công ty.
Theo đơn khi kin Công ty cổ phần S Ngay yêu cầu Tòa án giải quyết
buộc ông Hunh Kế T1 phải thực hin nghĩa vụ trả nợ theo Hợp đồng cầm cố, giấy
mượn xe đã k với Chi Nhánh S1 - Công ty trách nhim hữu hạn S2 theo Hợp đồng
cầm cố số STM230902011NA22X, kèm giấy mượn xe đã k với chi nhánh S1 -
Công ty trách nhim hữu hạn S2 ngày 16/09/2023 số tiền 12.380.000 đồng (Mười
hai triu ba trăm tám mươi nghìn đồng) tạm tính đến ngày 18/06/2024 bao gồm: Gốc
10.424.000 đồng, lãi 230.000 đồng (1.1%/ tháng), phí mượn xe 970.000 đng (3%/
tháng), phí qun l h 104.000 đồng (0.5%/ tháng), phí vi phạm nghĩa vụ thanh
toán 46.000 đồng, thanh l trước hạn 606.000 đng. Ngoài ra ông Hunh Kế T1 còn
phải tiếp tục chịu lãi suất, phí phát sinh theo hợp đồng cầm cố đã k kể từ ny
19/06/2024 cho đến khi thanh toán xong nợ.
- Ti đơn xin rt li mt phn yêu cu khi kiện đ ngày 01/8/2024, đi din
nguyên đơn yêu cầu như sau:
Công ty cổ phần S Ngay rt li mt phn yêu cu khi kin, không yêu
cu ông T1 phi tr s tiền phí mượn xe 970.000 đng (3%/ tháng), phí qun l h
sơ 104.000 đồng (0.5%/ tháng), phí vi phạm nghĩa vụ thanh toán 46.000 đng, thanh
l trước hạn 606.000 đồng. Công ty ch yêu cu ông T1 tr s tin n gc, lãi và lãi
phát sinh cho đến khi thanh toán xong n.
- Đối với bị đơn ông Huỳnh K T1: Trong suốt quá trình giải quyết vụ án và tại
phiên toà vng mt, không thể hin  kiến bằng văn bản cho Toà án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu trong hồ vụ án được thm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
3
[1] Về vic xét x vng mt đại din nguyên đơn b đơn: Đi din ca
nguyên đơn Công ty cổ phần S Ngay là ông Nguyễn Lam T và b đơn ông
Hunh Kế T1 đã được Tòa án triu tập hợp l tham gia phiên tòa xét xử sơ thm đến
lần thứ hai nhưng vng mt, ông T đơn yêu cầu xét xử vng mt. Ông T1 vng
mt, không có l do. Hội đồng xét xử căn cứ khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228
của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 tiến hành xét xử vng mt ông Nguyễn Lam T
và ông Hunh Kế T1.
[2] Về xác định quan h pháp luật tranh chấp: Công ty cổ phần S k hợp
đồng cầm cố tài sản 01 xe môtô hai bánh biển kiểm soát 83X1-128.88, loại xe
Yamaha Exciter màu: Đen bạc, số khung RLCUG1220NY017287, số máy
G3M5E134954; Số Giấy chứng nhận đăng k xe môtô số 008376 do Công an huyn
M cấp ngày 15/03/2022 vi ông Hunh Kế T1 và công ty kgiấy cho ông T1
mượn lại xe sử dụng là để cho ông T1 vay s tiền 16.170.000 đồng, với mức lãi suất
1,1%/tháng. Do đó, có s để Hội đồng xét x xác định ông T1 k hợp đồng
cm c xe và k giấy mượn xe vi Công ty cổ phần S Ngay là để vay tin. Do
đó, quan h pháp lut tranh chp là tranh chp hợp đồng dân s theo quy định ti
khoản 3 Điều 26 B lut T tng dân s, c th là tranh chp hợp đồng vay tài sn.
[3] Xét yêu cầu khởi kin của nguyên đơn Công ty cổ phần S Có Ngay:
[3.1] Công ty cổ phần S Ngay yêu cầu Toà án giải quyết buộc ông T1 có trách
nhim trả cho Công ty cổ phần S Ngay tng s tin n vay tính đến ngày
30/8/2024 là 10.817.680 đồng, trong đó tin n gc là 10.424.000 đồng, tin lãi
trong hn là 393.680 đồng.
[3.2] Chứng cứ Công ty cổ phần S đưa ra là Phiếu đăng k cầm cố xe máy
ngày 16/09/2023 (bản photo chứng thực); Hợp đồng cầm cố
STM230902011NA22X ngày 16/09/2023 (bản photo có chứng thực); Giấy ủy quyền
ngày 16/09/2023 của ông Hunh Kế T1 cho Chi nhánh S1 - Công ty trách nhim
hữu hạn S2 (bản photo); Giấy mượn xe ngày 16/09/2023 của ông Hunh Kế T1 (bản
photo chứng thực). Ông Hunh Kế T1 đã được Toà án cấp tống đạt đầy đủ các
văn bản tố tụng, hợp l theo quy định pháp luật nhưng không kiến phản đối
vng mt trong suốt quá trình xét xử vụ án. Căn cứ khoản 2 Điều 92 Bộ luật Tố tụng
dân sự thì lời trình bày của đại din nguyên đơn chứng cứ nguyên đơn đưa ra v
s n gc, lãi trong hạn là có căn cứ và nguyên đơn không cần phải chứng minh.
[3.3] Ông T1 vay tiền của Công ty cổ phần S Ngay s tin là 16.170.000
đồng, thời hạn vay 18 tháng (từ 16/09/2023 - 16/03/2025), thỏa thuận thanh toán
định k vào ngày 16 hàng tháng, số tiền trả mỗi tháng là 1.041.012 đồng. Mc d tới
tháng 03/2025 mới tới hn thanh toán k cui cng nhưng ông T1 đã vi phm nghĩa
v thanh toán hàng tháng, vi phạm nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận nên căn cứ
Điều 466 Bộ luật Dân sự, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kin của Công ty
cổ phần S Ngay, buộc ông T1 trả cho Công ty cổ phần S Có Ngay số tiền vay nợ
gốc còn nợ là 10.424.000 đồng.
[3.4] Về tiền lãi: Thời điểm vay nguyên đơn bị đơn đều thống nhất hai bên
thoả thuận lãi suất trong hạn 1,1%/ tháng ph hợp theo quy định tại Điều
468 Bộ luật Dân sự. Tiền lãi trong hạn được tính từ ngày 17/05/2024 đến ngày
4
30/08/2024 03 tháng 13 ngày với số tiền lãi 393.680 đồng. Như vậy, tổng tiền
gốc và lãi mà ông T1 phải trả cho Công ty cổ phần S Có Ngay là 10.817.680 đồng.
[4] Tại đơn xin rt một phần yêu cu khi kin đề ngày 01/8/2024, nguyên đơn
xin rt lại yêu cầu giải quyết đi vi s tiền phí mượn xe 970.000 đng (3%/ tháng),
phí qun l h 104.000 đồng (0.5%/ tháng), phí vi phạm nghĩa vụ thanh toán
46.000 đồng, thanh l trước hạn 606.000 đồng. Xét thấy, vic rt một phần yêu cầu
khởi kin này của nguyên đơn hoàn toàn tự nguyn, Hội đồng xét xử chấp nhận
theo quy định tại khoản 2 Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân sự đình chỉ giải quyết
đối với những yêu cầu đã rt trên của nguyên đơn.
[5] Ván phí: Bị đơn ông T1 nghĩa vụ trả tiền nên phải chịu án phí dân sự
thm giá ngạch 540.800 đồng (tương ứng với 5% phần yêu cầu của nguyên
đơn được chấp nhận) theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số
326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l sử dụng án phí l pTòa án. Nguyên
đơn Công ty cổ phần S Có Ngay không phải chịu án phí, được hoàn trả tiền tạm ứng
án phí đã nộp theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 2 Điều 92, khoản 1 khoản 2 Điều 143, khoản 3 Điều 144, khoản 1 Điều
147, khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, khoản 2 Điều 244, Điều 271, khoản 1
Điều 273, Điều 278, khoản 1 Điều 280 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 463, 466, khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l
và sử dụng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kin của nguyên đơn Công ty cổ phần S
Có Ngay đối với bị đơn ông Hunh Kế T1.
1. Buộc bị đơn ông Hunh Kế T1 nghĩa vụ trả cho Công ty cổ phần S
Ngay tổng số tiền 10.817.680 đồng (Mười triu, tám trăm mười bảy nghìn, sáu
trăm tám mươi đồng), trong đó tin n gc là 10.424.000 đng, tin n lãi trong hn
tính đến ngày 30/8/2024 là 393.680 đồng.
Kể từ ngày bản án, quyết định hiu lực pháp luật (đối với các trường hp
quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoc kể từ ngày
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải
trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại Điều 357, khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
5
2. Đình chỉ xét xử đối với yêu cầu khởi kin của nguyên đơn về vic yêu cu
Tòa án gii quyết buộc bị đơn ông Hunh Kế T1 tr s tiền phí mượn xe 970.000
đồng, phí qun l h 104.000 đồng, p vi phạm nghĩa vụ thanh toán 46.000
đồng, thanh l trước hạn 606.000 đồng.
3. Về án phí dân sự thm: Bị đơn ông Hunh Kế T1 phải chịu án phí dân
sự sơ thm là 540.800 đồng (Năm trăm bốn mươi nghìn, tám trăm đồng), nộp tại Chi
cục Thi hành án dân sự huyn Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Nguyên đơn Công ty cổ
phần S Có Ngay không phải chịu án phí, được hoàn trả tiền tạm ứng án phí đã nộp là
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, l phí Toà án
số 0005551 ngày 24/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyn Mỹ Xuyên, tỉnh
Sóc Trăng.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo bản án
này trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, đương sự vng mt tại phiên toà thì thời
hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoc được tống đạt hợp l.
5. Về vic thi hành án: Trong trường hợp bản án được thi hành theo Điều 2
Luật Thi hành án dân sự, thì người được thi hành án, người phải thi hành án
quyền yêu cầu thi hành án, thoả thuận thi hành án, tự nguyn thi hành án hoc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, Điều 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật thi
hành án dân sự. Thời hiu thi hành án theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKSND huyn Mỹ Xuyên; THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- Chi cục T.H.A DS huyn Mỹ Xuyên;
- Lưu hồ sơ.
Trần Thị Mến
Tải về
Bản án số 81/2024/DS-ST Bản án số 81/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 81/2024/DS-ST Bản án số 81/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất