Bản án số 772/2024/DS-PT ngày 16/09/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 772/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 772/2024/DS-PT ngày 16/09/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 772/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Y án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 772/2024/DS-PT
Ngày 16 tháng 9 năm 2024
V/v Tranh chp quyn s dụng đất,
tranh chp hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dng, yêu cu bồi thường
thit hi, yêu cu hu giy chng
nhn quyn s dng đất yêu cu
hu quyết định hành chính
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Trần Văn Mười
Các thm phán: Ông Nguyn H Tâm Tú
Bà Trn Th Thuý Hng
- Thư phiên tòa: Nguyễn Tường Vi - Thư Tòa án nhân dân cấp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông H2 Văn Hiến - Kim sát viên cao cp.
Ngày 16 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án th s: 414/2024/TLPT-
DS ngày 25 tháng 5 năm 2024 v vic “Tranh chấp quyn s dụng đất, tranh
chp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng, yêu cu bồi thường thit hi, yêu
cu hu giy chng nhn quyn s dụng đất yêu cu hu quyết định hành
chính.
Do Bn án dân s thẩm s 08/2024/DS-ST ngày 30/01/2024 ca Tòa án
nhân dân tnh Long An b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 2861/2024/QĐ-PT ngày
28 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Võ Hin Q, sinh năm 1980 ( mt);
Địa ch: S 141 đường L, phường P, qun T, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo u quyn của nguyên đơn: Trn Th Hng X, sinh
năm 1960. Địa ch: S A, p V, xã B, huyn T, tnh Long An (có mt).
2. B đơn: Ông Võ Văn S, sinh năm 1977 (vng mt);
Địa ch: p 3, xã B, huyện Đ, tnh Long An.
2
Người đi din theo u quyn ca b đơn Ông Văn S: Ông Hoàng Văn
T, sinh năm 1991; Địa ch: B, Q, huyn T, tỉnh Đăk Nông. Địa ch tm trú:
S B Q, th trn B, huyn B, tnh Long An (có mt).
Người bo v quyn, li ích hp pháp ca b đơn: Ông Ngô Hoàng Q1
Luật sư của Văn phòng Luật sư L thuộc Đoàn Luật sư tỉnh Long An (có mt).
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1962 (vng mt);
3.2. Bà Nguyn Th M, sinh năm 1962 (vng mt);
3.3. Ông Phm Hu P, sinh năm 1965 (vng mt);
3.4. Bà Hoàng Th Hng N, sinh năm 1969 (vng mt);
Cùng địa ch: p Đ, xã T, huyn T, tnh Long An.
3.5. Ông Hoàng Trng Q3, sinh năm 1971 ( mt);
3.6. Bà Nguyn Th S1, sinh năm 1976 (vng mt);
Cùng địa ch: S C p Đ, xã T, huyn T, tnh Long An.
3.7. Ông Phan Đỗ T2, sinh năm 1970 (vng mt);
Địa ch: S Đ, phường B, qun B, Thành ph H Chí Minh.
Người đi din theo u quyn ca ông T2: Ông Ngô Hng T3, sinh năm
1974 (có mt) bà Nguyn Th G, sinh năm 1995 (xin xét x vng mt); ng
địa ch: S C H, phường T, qun N, thành ph Cần Thơ.
3.8. Bà Nguyn Th Thanh B, sinh năm 1972 (vng mt);
Địa ch: S Đ, phường B, qun B, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo u quyn ca bà B: Ông Ngô Hng T3, sinh năm 1974
(có mt) và bà Nguyn Th G, sinh năm 1995 (xin xét x vng mt).
3.9. Ông Phm Thanh N2 (Đ), sinh năm 1973 (chết).
Những người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca ông N2:
3.9.1. Bà Đoàn Thị N3, sinh năm 1986 (vng mt);
3.9.2. Phm Thanh H1, sinh năm 2018 (vng mt);
Cùng địa ch: R5, Khu ph A, Phường B, thành ph T, tnh Long An.
3.9.3. Ông Phạm Văn L (vng mt);
3.9.4. Bà Trn Th Đ1 (vng mt);
Cùng địa ch: p a, xã L, huyn T, tnh Long An.
3.10. Ông Nguyễn Thành Đ2, sinh năm 1989 (vng mt);
Địa ch: S a p a, xã L, huyn T, tnh Long An.
3.11. Ông Lê Mng D, sinh năm 1975 (vng mt);
3
Địa ch: p a, xã L, huyn T, tnh Long An.
3.12. Bà Lê Th T4, sinh năm 1978 (vng mt);
Địa ch: p a, xã B, huyện Đ, tnh Long An.
3.13. Ông Võ Văn H2, sinh năm 1931 (chết).
Những người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca ông H2:
3.13.1. Ông Võ Văn K, sinh năm 1991 (vng mt);
Địa ch: p a, xã B, huyện Đ, tnh Long An.
3.13.2. Bà Võ Th L1, sinh năm 1988 (vng mt);
3.13.3. Bà Võ Th L2, sinh năm 1987 (vng mt);
3.13.4. Bà Võ Th T5, sinh năm 1977 (vng mt);
Cùng địa ch: p 4, xã M, huyn T, tnh Long An.
3.13.5. Ông Võ Văn L3, sinh năm 1983 (vng mt);
3.13.6. Ông Võ Văn B1, sinh năm 1974 (vng mt);
Cùng địa ch: p a, xã B, huyện Đ, tnh Long An.
3.13.7. Bà Võ Th X1, sinh năm 1965 (vng mt);
Địa ch: p 1, xã T, huyn T, tnh Long An.
3.13.8. Bà Võ Th Đ3, sinh năm 1967 (vng mt);
Địa ch: Khu ph 1, xã B, huyn B, Thành ph H Chí Minh.
3.13.9 Bà Ngô Th C, sinh năm 1949 (vng mt);
3.14. Bà Ngô Th C, sinh năm 1949 (vng mt);
Địa ch: p a, xã B, huyện Đ, tnh Long An.
3.15. Ông Phan Hoàng N4, sinh năm 1973 (vng mt);
Địa ch: p N, xã T, huyn T, tnh Long An.
3.16. Ông Trần Văn N5, sinh năm 1963 (có đơn xin vng mt);
Địa ch: S K, th trn T, huyn T, tnh Long An, vng mt.
3.17. y ban nhân dân xã T, huyn T, tnh Long An.
3.18. y ban nhân dân huyn T, tnh Long An.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyễn Văn Q4 Phó ch tch U ban
nhân dân huyn T (có đơn xin vng mt).
3.19. Ban Qun d án đầu xây dng huyn T, tnh Long An, xin xét
x vng mt.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyễn Văn C1 Giám đốc Ban Qun
lý d án đầu tư xây dựng huyn T (có đơn xin vng mt).
3.20. Bà Đỗ Th Hng P (chết)
4
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca bà P: Ông Phan Đỗ T2;
3.21. Ông Phan Đỗ T2, sinh năm 1970 (vng mt);
Địa ch: S Đ, phường B, qun B, Thành ph H Chí Minh.
Người đi din theo y quyn ca ông T2: Ông Ngô Hng T3, sinh năm
1974 (có mt) bà Nguyn Th G, sinh năm 1995 (xin xét x vng mt); Cùng
địa ch: S C H, phường T, qun N, thành ph Cần Thơ.
3.22. Ông Võ Văn T6, sinh năm 1965 (vng mt);.
3.23. Bà Bùi Th M C2, sinh năm 1969 (vng mt);
Cùng địa ch: p 1, xã L, huyn T, tnh Long An.
4. Người kháng cáo: Ông Võ Văn S b đơn.
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kiện ngày 20/02/2013, đơn khởi kin b sung ngày
08/11/2023 nguyên đơn Hiền Q và li khai trong quá trình gii quyết v án,
Trn Th Hng X đại din theo u quyn của nguyên đơn trình bày:
Vào năm 2007, Bà Võ Hin Q có tho thun nhn chuyển nhượng quyn s
dụng 5ha đất rng tái sinh ta lc ti L, huyn T tnh Long An ca các ông
Phm Thanh N2, ông Văn T6, ông Đỗ Phan Trí vi giá chuyển nhượng
450.000.000 đồng. Khi tha thun chuyển nhượng trên đất đã sẳn cây tràm 2
năm tuổi và người đng tên trong giy chng nhn quyn s dụng đất là các ông
Nguyễn Văn H, ông Hoàng Trng Q3, ông Phm Hu P. c bên tha thun
chuyển nhượng luôn phn tràm những người đang đng tên quyn s dng
trc tiếp lp th tc chuyển nhượng cho bà Q.
Q đã thanh toán tiền trong ba đợt, đợt đầu đặt cọc 30.000.000 đồng vào
ngày 08/12/2007, ngày 10/12/2007 thanh toán tiếp 320.000.000 đồng, s tin
còn lại 100.000.000 đng thanh toán vào ngày 13/6/2008. Ngày 27/6/2008, bà Q
đưc cp Giy chng nhn quyn s dng 15.000m
2
đất ti tha s 637,
15.000m
2
đất ti tha s 658 20.000m
2
đất ti tha s 625, t bản đồ s 2;
đồng thi nhận đất s dng t đó cho đến nay. Do đất trồng tràm nên gia đình bà
Q không thường xuyên lui tới. Năm 2011, Q phát hiện trên đt không còn
tràm. Qua tìm hiu bà Q biết được Ông Võ Văn S người đốt tràm ca bà Q
cho ông Nguyễn Thành Đ2 thuê toàn b quyn s dụng đất trên.
Ngày 04/9/2011, ông Đ2 đã cho ông Mng D thuê li thời gian 03 năm
với giá thuê 122.000.000 đồng. Q đã gửi đơn khiếu nại đến y ban nhân
dân L để ly lại đất tràm đã b chiếm đồng thời đưa người đến canh tác thì b
ông S ngăn cản. Bà Q khi kin yêu cu Ông Võ Văn S tr li quyn s dụng đất
ti các tha 637, 658 và 625 theo din tích trong giy chng nhn quyn s dng
đất 50.000m
2
, qua đo đc thc tế din tích 37.401m
2
; đồng thi bồi thường
s tràm trên đất 5-6 năm tuổi theo giá quy định.
5
Trường hp không Đ2 Tán chp nhn yêu cu khi kin trên, Q yêu
cu ông Phan Đỗ T2, ông Văn T6 những người kế tha quyền, nghĩa vụ
t tng ca ông Phm Thanh N2 (Đ) gm Đoàn Thị N3, Phm Thanh H1,
ông Phạm Văn L và Trn Th Đ1 phải liên đi hoàn tr cho Q s tin
450.000.000 đồng (bốn trăm năm mươi triệu đồng) phi bồi thường thit hi
tin chênh lệch giá đất chi phí khi kin cho vi s tin 3.643.000.000
đồng (ba t sáu trăm bốn mươi ba triệu đồng).
Đối vi phần đất b Nhà c thu hi bồi thường thì yêu cầu được nhn
tin ti Ban Qun lý d án đầu tư xây dựng huyn T, tnh Long An.
Tại đơn yêu cầu đề ngày 13/6/2016, ngày 29/4/2016, đơn khi kiện đề ngày
11/12/2018 ca b đơn Ông Văn S, trong quá trình gii quyết v án, ông
Hoàng Văn T đại din theo u quyn ca b đơn trình bày:
Ngun gc diện tích đất Hin Q khi kin ti các thửa đất s 637,
658 625 ca cha ông ông Văn H2 khai phá t năm 1987 đ li cho
ông S khi ông S kết hôn vi Th T4 vào năm 1996. Do cuộc sng khó
khăn nên ông H2 không tiến hành khai đăng ký. Khi ông nhận đt, ông
đến chính quyền địa phương để đăng ký nhưng cán bộ địa chính xã không cho vì
đất thuc khu Bc. T m 1997 đến nay, mỗi năm ông đu x tràm và bán.
T năm 2003-2004 x tràm không bán được nên ông đã phá tràm làm rung.
Ông S không đồng ý theo yêu cu khi kin ca Q, ông không đng ý
quyn s dụng đất là ca ông và tràm trồng trên đất cũng là của ông.
Do đó ông S yêu cu phn t yêu cu hy hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất được giao kết gia ông Nguyễn Văn H, ông Phm Hu P
ông Hoàng Trng Q3 vi Hin Q đối vi các thửa đất s 637, 658, 625,
yêu cu hy giy chng nhn quyn s dụng đất đã cp cho Hin Q, hy
giy chng nhn quyn s dụng đất đã cấp cho ông Nguyễn Văn H, ông Phm
Hu P ông Hoàng Trng Q3 các thửa đất nêu trên, yêu cu công nhn quyn
s dng các thửa đt 637, 658, 625 cho Ông Văn S. Trường hp, hợp đng
chuyển nhượng trên được công nhn, ông S yêu cu Q, các ông H, P, Q3
hoàn tr công sc ci to, bồi đắp là 1.000.000.000 đồng (mt t đồng).
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Hoàng Trng Q3 trình bày:
Vào năm 1996, ông cùng ông Nguyễn Văn H nhn chuyển nhượng 2,6ha
đất ca ông Nguyễn Văn H vi giá chuyển nhượng 2.500.000 đồng, trong đó
mt phn quyn s dụng đất Q đang tranh chp. Các n tha thun
nếu đất b thu hi thì bên nhn chuyển nhượng s b mất. Đến năm 1998 - 1999,
y ban nhân dân tnh Long An ra quyết định thu hi quyn s dụng đt nên ông
không còn đất. Tuy nhiên, các ông được ng dn v địa phương xác nhn
không đủ đất sn xuất thì được cấp đất li, ông thc hin điu kiện này được
UBND huyn T cp li thửa đất 637 din tích 15.000m
2
trên thửa đất
trước đây nhà nước thu hi ca ông nộp 1.500.000 đồng vào ngân sách
Nhà nước. Đến năm 2000, ông được cp giy chng nhn quyn s dụng đất
trc tiếp khai v đào kênh gn xong thì ông n H2 đến ngăn cn. Ông
6
báo chính quyền xã nhưng không được gii quyết, ông đã chuyển nhượng
làm th tc chuyn quyn cho Bà Võ Hin Q.
Ti biên bn ly li khai của đương sự ngày 29/12/2023, người quyn
lợi nghĩa vụ liên quan ông Hoàng Trng Q3 Nguyn Th S1 thng nht
trình bày:
Phần đất tranh chp thuc các tha 637, 658, 625 ông Hoàng Trng Q3 ch
người đứng trên hợp đng chuyển nhượng cho Hin Q ông Q3
người đứng tên trên Giấy đỏ nhưng thực tế ông Phan Đỗ T2 người chuyn
nhưng ly tin ca Q. Trong v án này v chng ông, không yêu
cu gì, xin vng mt.
Ti biên bn ly li khai của đương sự ngày 29/12/2023, người quyn
lợi nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn H Nguyn Th M thng nht trình
bày:
Phần đt tranh chp thuc các thửa 637, 658, 625 sau khi được cp Giy
chng nhn quyn s dụng đt không canh tác. Ông H người đứng tên trên
giy nên ông H tên trên hợp đồng chuyn nhưng bán cho ông N5. Trên
thc tế, ông H không bán cho Q cũng không nhận tin t Q. Trong
v án này, v chng ông, bà không tranh chp, không yêu cu, không
liên quan; đồng thi không tham gia t tng, yêu cầu được vng mt trong
sut quá trình t tng.
Ni có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phm Hu P trình bày:
Năm 1997 ông đến khu Bc khai v đất làm được 02 v thì Nhà c
thu hồi đất và thc hin theo trình t quy đnh ca Nhà ớc nên được cp giy
chng nhn quyn s dụng đất 15.000m
2
ti tha 658. Khi ông thc hiện đào
kênh thì b ông Văn H2 ngăn cản ông H2 cho rằng đất ca ông H2,
không th canh tác được nên vào năm 2003 ông đã lp th tc chuyển nhượng
cho Bà Võ Hin Q.
Ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phm Hu P và bà Hoàng Th
Hng N thng nht trình bày:
Phần đất tranh chp thuc các tha 637, 658, 625 trên thc tế ông P không
chuyển nhượng cho Hin Q (ch làm th tc) do ông Phan Hoàng N4
chuyn nhượng cho ông Phan Đỗ T2. Ông P không trc tiếp bán không nhn
tin. Trong v án này, v chng ông, bà không có tranh chp, không có yêu cu,
vì không có liên quan; đồng thi không tham gia t tng, yêu cầu được vng mt
trong sut quá trình t tng.
Ti bn t khai ngày 29/12/2023, ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
ông Phan Hoàng N4 trình bày:
Cách đây khoảng hai mươi mấy m, ông P cho ông s dng phần đất
khong 15.000m
2
ti xã Long Thnh, huyn T. Tuy nhiên, ông chưa canh tác lúa
đưc v nào vì gia đình ông S ngăn cản. Sau đó ông chuyển nhượng li cho ông
Phan Đỗ T2. Sau đó ông T2 chuyn li cho ai ông không biết. Ông không liên
7
quan đến v án, không tranh chp gì. Hiện ông độc thân nên bn nhiu vic,
yêu cầu được vng mt trong quá trình t tng.
Ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phan Đỗ T2 Nguyn Th
G đại din theo y quyn ca ông T2 trình bày:
Năm 2004-2005, m ca ông T2 là bà Đỗ Th Hng P (đã chết) có mua ca
ông Nguyễn Văn H khoảng 5ha đất. Sau đó, chuyển nhượng li choVõ Hin
Q. Khi chuyển nhượng bên bà Q chu mọi chi phí sang tên, đóng thuếtr tin
trng tràm cho ch trng tràm.
Ti biên bn ly li khai của đương sự ngày 25/8/2023, ni có quyn li,
nghĩa vụ liên quan bà Đoàn Thị N3 trình bày:
Bà là v ca ông Phm Thanh N2 (Đ) (đã chết năm 2020). Khi ông N2 còn
sng không bàn bc hay thông tin v v tranh chp nên không biết.
không có yêu cu Toà án gii quyết theo quy định và bà vng mt trong sut quá
trình xét x v án.
Ni có quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Thành Đ2 trình bày:
Năm 2011, ông có thuê phần đất ca Ông Văn S hin Q đang tranh
chấp. Sau khi thuê đt, ông cho ông Lê Mng D thuê lại và làm được mt v lúa
thì xy ra tranh chp gia bà Q ông S. Do đó, ông ông S đã chấm dt hp
đồng, các bên đã giải quyết xong hu qu ca hợp đồng nên ông không liên quan
đến vic tranh chấp này và cũng không yêu cu gì. Hin trạng đt ti thi
đim thuê là đất canh tác trng lúa, không có tràm và xin vng mt.
Ni có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Lê Mng D trình bày:
Tháng 6/2011, ông có thuê phần đt hin bà Q đang tranh chấp vi Ông Võ
Văn S qua ông Nguyễn Thành Đ2. Khi ông chun b thc hin xới đất để làm
lúa thì b Q ngăn cn cho biết đt của bà. Ông đã trả lại đất yêu cu
ông Nguyễn Thành Đ2 tr li tin và ông Đ2 đã hoàn trả tin xong, gia ông
ông Đ2 chm dt quan h cho thuê, vic tranh chp ca các bên không còn liên
quan đến ông na.
Ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban nhân dân huyn T do ông
Nguyn Hoàng N6 đại din trình bày:
Vic cp giy chng nhn quyn s dụng đt cho Hin Q được căn
c vào Hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất ca các ông Nguyễn Văn
H, ông Phm Hu P, ông Hoàng Trng Q3 theo c tha 625, 637, 658, t bn
đồ s 2, to lc ti xã L, huyn T, tnh Long An, din tích theo giy chng nhn
đã cp ca 03 h trên theo đúng quy định pháp lut. Din tích hin nay theo
Trích đo bản đồ địa chính khu đt ngày 25/5/2013 ca Công ty trách nhim hu
hn Hưng Phú tng din tích 37.401m
2
gim so vi diện ch đt chuyn
nhưng t 03 h trên là do đo đạc li thc tế s dụng. Căn cứ vào tài liu chng
c hiện có đề ngh Tòa án gii quyết theo thm quyn.
8
Trong quá trình gii quyết v án, Th Đ3, Th X1, Th
T5, ông Văn B1, Th L1, Th L2, ông Văn L3, ông Văn K
thng nht trình bày:
Ngun gc các thửa đt s 637, 658 625 do ông Văn H2 khai v
t năm 1987, khi đó ông S chung nhà vi v chng ông H2. Do cuc sng khó
khăn nên ông H2 chưa tiến hành khai, đăng đ đưc cp giy chng nhn
quyn s dụng đt. Năm 1996, ông S kết hôn vi Th T4, ông H2 để li
cho v chng ông S canh tác các thửa đt nêu trên. Khi nhận đất, ông S, T4
trc tiếp canh tác, s dụng đất. Ông S đến chính quyền địa phương để đăng
ký nhưng cán bộ địa chính xã không cho vì đất thuc khu Hà Bc.
T năm 1997 đến năm 2004, ông S đều x tràm bán, sau năm 2004 x
tràm không bán được nên năm 2004 ông S đã phá tràm, từ đó đến nay 2023 ông
S trng lúa trên diện tích đt này. Trong sut quá trình canh tác, s dụng đất ca
ông H2, ông S, T4 đến trước khi Q khi kiện năm 2011 không ai tranh
chấp hay ngăn cản.
Nay các ông bà đồng ý tiếp tc giao cho quyn s dụng đất đang tranh chấp
cho ông cho ông S tiếp tc s dụng, các đương s không yêu cầu độc lp
trong v án, xin được vng mt sut quá trình gii quyết v án.
Ti bn t khai đề năm 2023 (không đ ngày tháng), Ngô Th C trình
bày:
Khoảng năm 1987, vợ chng ng con trai Văn S khai d đt
trong đó phần đất hin Q đang tranh chấp. Sau khi khai d, s dng do
hoàn cảnh kkhăn, đi li xa xôi nên v chồng chưa tiến hành đăng đ
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
Khoảng năm 1995, năm 1996 con trai kết hôn vi Th T4, v
chng giao li thửa đt này cho v chng con trai canh tác, s dng, ci to
đất. Con trai bà có đăng ký cp giy chng nhn quyn s dụng đất nhưng chính
quyn xã t chi với lý do đất thuc khu Hà Bc.
T năm 1996 đến nay con trai bà Văn S s dụng đất để trng lúa
trồng tràm. Năm 2011, bà Q tranh chấp còn trước đó không ai tranh chấp. Nay
yêu cu Toà án gii quyết theo quy định không đưa vào tham gia t
tụng. Trường hợp theo quy đnh ca pháp luật đưa vào v án thì xin được
vng mặt. Bà đồng ý giao quyn s dng đất cho Võ Văn S và không tranh chp
gì.
Tại đơn đề ngày 16/01/2024, ông Trần Văn N5 trình bày:
Tòa án cho rng những ngưi gm: Ông Phm Hu P s dng 1,5ha, tha
658, ông Hoàng Trng Q3 s dng 1,5ha, tha 637, ông Nguyễn Văn H s dng
2ha, tha 625, thuc t bản đồ s 2, cùng to lc ti kinh 10, L, huyn T.
Những người nêu trên cho rằng ông là người bán đất nhưng thực tế những người
này ông chưa tng tiếp xúc và không h mua bán gì hết. Ông yêu cầu đưc vng
mt sut thi gian xét x.
9
Tại Công văn số 20/QLDA ngày 19/01/2024, Ban Qun lý d án đầu tư xây
dng huyn T trình bày:
Ban Qun d án đầu xây dng huyn T chưa chi trả khon tin bi
thưng, h tr thuộc Công trình Đường dây 500kV ng Hu-Đức Hòa, đoạn
qua huyn T vi s tiền 314.502.000 đồng cho Hin Q. Hin nay, s
tiền trên đang được ti gi không phát sinh lãi ti tài khon s
3949.0.1085306.00000 ca Ban Qun lý d án đầu xây dng huyn T m ti
Kho bạc Nhà nước huyn T.
Bn án dân s thẩm s: 62/2013/DSST ngày 30/9/2013 ca Tòa án
nhân dân huyn T xét x chp nhn yêu cu ca nguyên đơn Võ Hin Q, b
đơn Ông Võ Văn S kháng cáo.
Bn án dân s phúc thm s: 163/2014/DS-PT ngày 30/5/2014 ca Tòa án
nhân dân tnh Long An đã quyết định: Hu toàn b bn án n s thẩm s:
62/2013/DSST ngày 30/9/2013 ca Tòa án nhân dân huyn T. Giao h sơ vụ án
v Toà án nhân dân huyn T gii quyết li v án.
Bn án dân s thẩm s: 76/2017/DS-ST ngày 15/9/2017 ca Tòa án
nhân dân huyn T không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn
Hin Q, chp nhn yêu cu phn t ca b đơn Ông Văn S. Nguyên đơn
những người có quyn lợi, liên quan có đơn kháng cáo.
Bn án n s phúc thm s: 302/2017/DS-PT ngày 27/12/2017 ca Tòa
án nhân dân tnh Long An đã quyết định: Hu toàn b bn án dân s thẩm
s: 76/2017/DS-ST ngày 15/9/2017 ca Tòa án nhân dân huyn T.
Ngày 09/5/2022, Toà án nhân dân huyn T Quyết định chuyn h sơ vụ án
đến Toà án nhân dân tnh Long An gii quyết theo thm quyn.
Ti Bn án dân s thẩm s: 08/2024/DS-ST ngày 30/01/2024 ca Tòa
án nhân dân tnh Long An đã quyết định:
Căn cứ vào các Điều 26, 34, 37, 39, 147, 157, 158, 165, 227, 228, 244 B
lut t tng dân s năm 2015; Điều 2 Luật Đất đai năm 1993; Điu 106 Lut
Đất đai năm 2003; Điu 5, 17, 100, 166, 170, 188 Luật Đất đai năm 2013; Điu
138 B lut Dân s m 2005; Điều 133 B lut Dân s năm 2015; Điu 26, 27
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v
Quc hội quy đnh mc thu, min, gim, thu, np qun s dng án phí
l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Bà Võ Hin Q.
Buc Ông Võ Văn S giao tr cho Bà Hin Q phần đất thuc thửa đất s
658, din tích 14.649m
2
, tha 637, din tích 13.020m
2
, tha 625, din tích
9.732m
2
, t bản đồ s 2, to lc ti xã L (nay Tân Long), huyn T, tnh
Long An theo Mảnh trích đo đa chính khu đất do Công ty TNHH đo đc nhà
đất Hưng Phú lập ngày 24/5/2013 được Phòng Tài nguyên Môi trưng duyt
ngày 15/7/2013; sau khi b thu hi 548,3m
2
thuc mt phn tha 637 (din tích
10
169,7m
2
), 625 (din tích 378,6m
2
) n din tích tha 637 nêu trên còn li
12.852,3m
2
, tha 625 còn li din tích 9.353,4m
2
theo Quyết đnh s
6131/-UBND ngày 24/12/2019 ca y ban nhân dân huyn T, tnh Long
An.
Hin Q đưc quyn s hu s tin bồi thường 308.876.000 đồng do
Ban Qun lý d án đầu tư xây dựng huyn T, tỉnh Long An đang tạm gi.
Ông Văn S đưc quyn s hu s tin bồi thường s tin 5.626.000
đồng do Ban Qun d án đầu xây dng huyn T, tỉnh Long An đang tm
gi.
Ghi nhn s t nguyn ca Võ Hin Q h tr cho Ông Võ Văn S s tin
500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng).
2. Không chp nhn toàn b yêu cu phn t ca Ông Võ Văn S.
3. Ngoài ra, Bản án sơ thẩm còn quyết định v Đình chỉ yêu cu bồi thường
thit hi ca Hin Q đối vi ông Phm Thanh N2 (Đ) người kế tha
quyền, nghĩa vụ t tng gm Đoàn Thị N3, Phm Thanh H1, ông Phạm Văn L
Trn Th Đ1; Không chp nhn mt phn khi kin ca Hin Q v
vic yêu cu ông Phan Đỗ T2 Nguyn Th Thanh B bi thường thit hi; v
chi phí t tng; v lãi sut chm thi hành án; v án phí dân s s thm và quyn
kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Sau khi xét x sơ thẩm,
Ngày 05/02/2024, b đơn Ông Võ Văn S có ông Hoàng Văn T đại din theo
y quyền làm đơn kháng cáo toàn b bản án thẩm yêu cu Toà án cp phúc
thm sửa án sơ thẩm theo hướng không chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn Hin Q; chp nhn yêu cu phn t ca ông S hu các giy chng
nhn quyn s dụng đất liên quan đến phần đt tranh chp, công nhn cho
ông S đưc quyn s dụng đất đồi vi các tha 625, 637 658 t bản đồ s 2
to lc ti xã L, huyn T, tỉnh Long An để ông S liên h với quan Nhà c
có thm quyn xin cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Ông Hoàng n T là người đại din theo y quyn ca b đơn ÔngVăn
S gi nguyên yêu cu kháng cáo bản án sơ thẩm. Yêu cu Toà án cp phúc thm
sửa án sơ thẩm, bác yêu cu khi kin của nguyên đơn Hin Q chp
nhn yêu cu phn t ca ông S: Công nhn cho ông S đưc quyn s dụng đất
đồi vi các tha 625, 637 và 658 t bản đồ s 2 to lc ti L huyn T, tnh
Long An.
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn trình bày ý kiến: Trong
h vụ án chưa th hin h cấp đt cho ông H, ông P, ông Q3 đúng trình
t, th tc hay không, nên cn phi thu thp chng c làm vic cấp đt cho
ông H, ông Q3 ông P. Đối vi ông S h nghèo không đt canh tác
nhưng bn án thẩm nhận đnh ông S đt canh tác không đúng. Đề ngh
hoãn phiên tòa để thu thp thêm chng c n đã nêu trên mới có đủ căn cứ gii
11
quyết v án.
Người đi din theo y quyn của nguyên đơn Hin Q trình bày ý
kiến: Không đồng ý vi ý kiến ca Luật bảo v quyn, li ích hp pháp ca
ông S vì v án này đã kéo dài hơn 10 năm. Đ ngh Hi dng xét x bác toàn b
yêu cu kháng cáo ca b đơn Ông Võ Văn S, gi nguyên quyết định ca Bn án
sơ thẩm.
Ni quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Hoàng Trng Q3 đồng ý vi
quyết đnh ca Bản án sơ thẩm.
Ông Ngô Hng T3 là nời đi din theo y quyn ca ni có quyn li,
nghĩa vụ liên quan ông Phan Đỗ T2 đề ngh gi nguyên Bản án sơ thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H CMinh phát
biểu quan điểm gii quyết v án:
- V t tng: Những người tiến hành t tụng người tham gia t tụng đã
thc hiện đúng quyền nghĩa vụ theo quy đnh ca pháp lut t tng dân s;
Đơn kháng cáo của b đơn Ông Võ Văn S hp l đủ điu kiện để gii quyết theo
th tc phúc thẩm. Các đương sự trong v án đã được triu tp hp l đến ln
th hai nhưng vng mt đề ngh Tòa án tiến hành xét x phúc thm vng mt
các đương sự theo quy định ti khoản 3 Điều 296 B lut t tng dân s.
- V ni dung v án xét kháng cáo ca b đơn Ông Văn S: t thy
bản án thm xét x căn cứ. Do đó, đề ngh Hội đng xét x căn cứ
khoản 1 Điều 308 B lut T tng dân s bác yêu cu kháng cáo ca b đơn Ông
Võ Văn S, gi nguyên bản án sơ thm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi xem xét các tài liu, chng c trong h v án, được thm tra
tại phiêna căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiêna, Hội đngt x nhn
định:
[1] B đơn Ông Võ Văn S ông Hoàng Văn T đi din theo u quyn làm
đơn kháng cáo làm trong thi hn luật định, đủ điu kiện để xem xét gii quyết
theo th tc phúc thm.
Những người quyn lợi liên quan đã được triu tp hp l đến ln th
hai mà vn vng mt. Nên Tòa án tiến hành phiên tòa phúc thm xét x vng
mt nhng người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy đnh ti khon 3
Điu 296 B lut T tng dân s.
[2] Xét kháng cáo ca Ông Võ Văn S, Hội đồng xét x nhn thy:
[2.1] V ngun gc đất tranh chp: Nguyên đơn Hin Q khai ngun
gc đt tranh chp do bà Q nhn chuyển nhưng quyn s dụng 5ha đất rng tái
sinh ta lc ti L, huyn T, tnh Long An ca các ông Phm Thanh N2, ông
Văn T6, ông Phan Đ T2 vi giá chuyển nhượng 450.000.000 đồng. Khi
tha thun chuyển nhượng trên đất đã sẳn cây tràm 2 năm tuổi. Do ông
Nguyễn Văn H, ông Hoàng Trng Q3, ông Phm Hu P đứng tên trong giy
12
chng nhn quyn s dụng đt do Q nhn chuyển nhượng ca các ông
Nguyễn Văn H, ông Hoàng Trng Q3, ông Phm Hu P. Do đó, ông Nguyn
Văn H, ông Hoàng Trng Q3, ông Phm Hu P trc tiếp lp hợp đồng chuyn
nhưng cho Q. Sau khi nhn chuyển nhượng đt Q khai đăng cp
quyn s dụng đất được U ban nhân dân huyn T cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất đối vi các thửa đất 637, 658 và 625 t bản đồ s 2 to lc ti
xã L, huyn T, tnh Long An.
B đơn Ông Võ Văn S khai rng ngun gc các thửa đất s 637, 658 và 625
ca ông Văn H2 (cha rut ca ông S) khai phá s dng t năm 1987
nhưng do cuộc sống khó khăn nên ông H2 không khai đăng ký cp quyn s
dụng đất, đến năm 1996 khi ông S kết hôn vi T4 thì ông H2 giao cho ông S
s dng các thửa đất s 637, 658 625 nêu trên. Sau khi ông S nhn đưc cha
cho đt s dng, ông S đến chính quyền địa phương để khai, đăng ký cấp
quyn s dụng đất thì cán b địa chính L không cho ông S khai đăng
quyn s dụng đất đất thuc khu Bắc. Nhưng ông S vn qun s dng
đất cho đến nay.
[2.2] Ti Công văn s 3666/UBND-NC ngày 16/6/2020 (BL s 735) y
ban nhân dân huyn T xác định: Theo Quyết định s 455/-UB ngày
18/5/1992 ca y ban nhân dân tnh Long An quy hoạch 500ha đất giao cho
tnh Hà Bắc để di dân định cư. Đến năm 1994 do việc điều động dân cư gp khó
khăn, không đưa dân được n sau đó tỉnh Bắc đã rút hết cán b qun v
tnh Bc. Đến ngày 15/7/1997, y ban nhân dân tnh Long An ban hành
Quyết định s: 1594/QĐ-UB v vic thu hồi 488,5ha đt Bc giao cho y
ban nhân dân huyn T quản lý đ giao cp lại cho nhân dân không đất, thiếu đất
trong tỉnh Long An để khai hoang sn xut.
Ngày 28/10/1997, Đoàn kiểm tra tnh Long An lp Biên bn kim tra vic
s dụng đất Khu đất Bc th hin nội dung Ông Văn S, sinh năm 1977,
địa ch ấp 3, Bình Hòa Hưng, huyện Đức Hu, tnh Long An t khai v và s
dng thửa đất s 154, t bản đồ 02, din tích 40.000m
2
, đp b bao t năm 1996
(không cày)”. Ông Văn S canh tác đt ti Bình Hòa Hưng với din tích
1ha (có cha là ông Văn H2 đứng tên s b ti p 3). Do đó, ngày 10/02/1999
y ban nhân dân huyn T ban hành các Quyết định 100/QĐ.UB; Quyết định
104/QĐ-UB; Quyết định 105/QĐ.UB v vic thu hi cp lại đất sn xut cho
ông Phm Hu P, Hoàng Trng Q3, Nguyễn Văn H ti Khu đất Hà Bc thuc p
1 xã Long Thnh, huyn T, tnh Long An.
Tại Công văn s: 4632/UBND-NC ngày 13/7/2021 (BL s 750) y ban
nhân dân huyn T ý kiến: “…v trí đất thu hi cp li thuộc khu đất
Bc 488,5ha y ban nhân dân tnh Long An giao cho UBND huyn T qun
theo Quyết đnh s 1594/QĐ-UB ngày 15/7/1997 để giao cp li cho nhân dân
không đất, thiếu đất trong tỉnh Long An đ khai hoang sn xut. Thời điểm y
ban nhân dân huyn T ban hành các Quyết định thu hi cp lại đất sn xut
nêu trên, khu Bắc chưa bản đồ địa chính th hin s tha chi tiết chưa
ai được cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Năm 1999 UBND huyn T thu
13
hồi đất cp li đất sn xut cho các ông Nguyễn Văn H, Hoàng Trng Q3
Phm Hu P vi tng din ch thu hi 44.000m
2
(không đo đạc thc tế). Năm
2002, UBND huyn cp giy chng nhn quyn s dụng đất lần đầu cho các ông
Nguyễn Văn H, Hoàng Trng Q3 Phm Hu P thuc các tha 625, 637, 658
t bản đồ s 2 vi tng din tích 50.000m
2
. V trí đất thu hi do bao chiếm trái
phép cùng v trí với đất được cp li nhưng v din tích chênh lch do xét
điu kin thc tế nhu cu thc s cần đất sn xuất để ổn định cuc sng ca
tng hộ”.
Như vậy, đối vi các h ông Nguyễn Văn H, Hoàng Trng Q3 Phm
Hu P b thu hồi đất do ln chiếm khu đt y ban nhân dân tnh Long An cp
cho dân kinh tế mi tnh Bc ti p 1, Long Thnh, nhưng sau đó đưc
y ban nhân dân huyn T cp li đất có cùng v trí đt thu hi được xác định ti
Công văn số 3666/UBND-NC ngày 16/6/2020 ca y ban nhân dân huyn T.
C th:
Ngày 10/02/1999, UBND huyn T ban hành Quyết định s 105/QĐ-UB v
vic thu hồi đất cp lại đất sn xut tại khu đất Bc thuc p 1, Long
Thạnh đối với trường hp ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1962, đa ch ấp Nhơn
Xuyên, Thuận Nghĩa Hòa, huyện Thnh Hóa, tnh Long An. Thu hi
14.000m
2
cp li 20.000m
2
đất tại khu đất Hà Bc, ta lc p 1, xã Long Thnh,
huyn T, tnh Long An. Ngày 27/12/2001, ông Nguyễn Văn H Đơn xin đăng
quyn s dụng đất tha 625, t bản đồ 02, din tích 20.000m
2
đất trng rng
sn xut. Ngày 13/11/2002, h ông Nguyễn n H đưc UBND huyn T cp
giy chng nhn quyn s dụng đất lần đầu s W 332988.
Ngày 10/02/1999, UBND huyn T ban hành Quyết định s 104/QĐ-UB v
vic thu hồi đất và cp lại đất sn xut tại khu đất Bc thuc p 1, Long
Thạnh đối với trường hp ông Hoàng Trng Q3, sinh năm 1971, địa ch ấp Đn
A, Thun Bình, huyn Thnh Hóa, tnh Long An, thu hi 20.000m
2
cp li
15.000m
2
đất tại khu đt Bc, ta lc p 1, xã Long Thnh, huyn T, tnh
Long An. Ngày 27/12/2001, ông Hoàng Trng Q3 có Đơn xin đăng ký quyền s
dụng đất tha 637, t bản đồ 02, din tích 15.000m
2
đất trng rng sn xut.
Ngày 13/11/2002, h ông Hoàng Trng Q3 đưc UBND huyn T cp giy
chng nhn quyn s dụng đất lần đầu s W 332912.
Ngày 10/02/1999, UBND huyn T ban hành Quyết định s 100/QĐ-UB v
vic thu hồi đất và cp lại đất sn xut tại khu đất Bc thuc p 1, Long
Thạnh đối với trường hp ông Phm Hu P, sinh năm 1965, địa ch ấp Đôn A,
Thun Bình, huyn Thnh Hóa, tnh Long An, thu hi 10.000m
2
cp li
15.000m
2
đất tại khu đt Bc, ta lc p 1, xã Long Thnh, huyn T, tnh
Long An. Ngày 27/12/2001, ông Phm Hu P Đơn xin đăng quyền s
dụng đất tha 658, t bản đồ 02, din tích 15.000m
2
đất trng rng sn xut.
Ngày 13/11/2002, H ông Phm Hu P đưc UBND huyn T cp giy chng
nhn quyn s dụng đất lần đầu s W 332951.
Như vậy, căn cứ xác định các thửa đất số 625, 637, 658 nguồn gốc
thuộc khu đất Bắc do Ủy ban nhân dân huyn T quản lý theo Quyết định số
14
1594/-UB ngày 15/7/1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc thu
hồi 488,5ha đất Bắc giao cho Ủy ban nhân dân huyện T quản để giao cấp
lại cho nhân dân không đất, thiếu đất trong tỉnh Long An để khai hoang sản
xuất. Gia đình Ông Văn S lấn chiếm đất thuộc khu đất Bắc để sử dụng
nhưng do ông S đã đất canh tác ở xã Bình Hòa Hưng, huyện Đức Huệ nên ông S
không thuộc đối tượng được Uỷ ban nhân dân huyện T giao đất cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhưng gia đình ông S không tự nguyện giao trả
đất mà tiếp tục chiếm đất để sử dụng.
Đối với các ông Nguyễn Văn H, Hoàng Trọng Q3 Phạm Hữu P bị thu
hồi đất do lấn chiếm khu đất Hà Bắc, nhưng không có đất sản xuất nên được Ủy
ban nhân dân huyện T cấp lại các thửa đất số 625, 637, 658, tờ bản đồ 02, tọa lạc
ấp 1, L (hiện tại thuộc Tân Long), huyện T, tỉnh Long An. Sau đó các
đương sự ông Nguyễn Văn H, Hoàng Trọng Q3 Phạm Hữu P thực hiện
khai đăng cấp quyền sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân huyện T cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng c thửa đất số 625, 637, 658 cho ông Nguyễn Văn
H, ông Hoàng Trọng Q3 ông Phạm Hữu P đúng quy định tại Điều 1, Điều
2 Luật đất đai năm 1993.
[3] Xét hợp đồng chuyn nhượng quyn s dụng đất gia ông Phm Hu P,
ông Hoàng Trng Q3 và ông Nguyễn Văn H vi Bà Võ Hin Q, thy rng:
Ông Nguyễn Văn H chuyển nhượng quyn s dụng đất tha 625, t bản đồ
02, din tích 20.000m
2
đt trng rng sn xut cho Hin Q, sinh m
1980, địa ch s 21 đường Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, qun Tân Bình,
Thành ph H Chí Minh theo Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt s
146, quyn s 01 được UBND xã L chng thc ngày 13/06/2008.
Ông Hoàng Trng Q3 chuyển nhượng quyn s dụng đất tha 637, t bn
đồ 02, din tích 15.000m
2
đt trng rng sn xut cho Hin Q, sinh năm
1980, địa ch s 21 đường Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, qun Tân Bình,
Thành ph H Chí Minh theo Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất s
145, quyn s 01 được UBND xã L chng thc ngày 13/06/2008.
Ông Phm Hu P chuyển nhượng quyn s dụng đt tha 658, t bản đồ
02, din tích 15.000m
2
đt trng rng sn xut cho Hin Q, sinh m
1980, địa ch s 21 đường Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, qun Tân Bình,
Thành ph H Chí Minh theo Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt s
144, quyn s 01 được UBND xã L chng thc ngày 13/06/2008.
Xét vic chuyển nhượng đất gia ông H, ông Q3, ông P vi Hin Q
lp hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt đưc chính quyền địa
phương chứng thc v vic chuyển nhượng đất. Sau đó bà Q thc hin vic
khai, đăng cấp quyn s dụng đt, đến ngày 27/6/20208 U ban nhân dân
huyn T cp cho Bà Võ Hin Q đứng tên 03 Giy chng nhn quyn s dụng đất
s AM 907922, s AM 907924, s AM 907923 đối vi các thửa đất lần lượt
tha 658, tha 637, tha 625 t bản đồ s 2, to lc ti xã L, huyn T, tnh Long
An có căn cứ, đúng quy định tại Điều 49 ca Luật đất đai năm 2003, các điều
688, 689 B lut dân s năm 2005.
15
Theo Mảnh trích đo bản đồ địa chính khu đất do Công ty TNHH Hưng Phú
lp ngày 25/5/2013 được Phòng Tài nguyên Môi trường huyn T duyt ngày
15/7/2013 đã xác định phần đất tranh chp tng din tích 37.401m
2
. Trong
đó: thửa đất s 658, din tích 14.649m
2
, tha 637 din tích 13.020m
2
, tha 625
din tích 9.732m
2
, t bản đồ s 2, to lc ti xã L (nay là xã Tân Long), huyn T,
tnh Long An.
Ngày 24/12/2019 ca y ban nhân dân huyn T ban hành Quyết định s
6131/-UBND (BL s 971) thu hi hn chế quyn s dụng đất ca
Hng Q v trí đất ti xã Long Thnh, huyn T để thc hin công trình đường dây
500kV Sông Hu - Đức Hòa, đoạn qua huyn T. Trong đó thu hi 548,3m
2
gm
mt phn tha 637 din tích 169,7m
2
mt phn 625 din tích 378,6m
2
; Hn
chế quyn s dng 5.563,4m
2
đất gm: mt phn tha 658 din tích 348m2;
mt phn tha 637 din tích 1.086,0m2; mt phn tha 625 din tích 3.581,1m
2
.
Theo Quyết định s 188/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 ca U ban nhân dân
huyn T đã quyết định chi tr tin bồi thường, h tr và tái định để gii
phóng mt bng xây dựng công trình đưng dây 500kV Sông Hu- Đức Hoà,
đon qua huyn T cho Võ Hin Q vi s tiền 314.502.000 đồng. Trong đó
bồi thường, h tr quyn s dng s tin 295.717.000 đng; Cây ci, hoa màu:
Tràm vàng B 65 cây thành tiền 2.600.000 đng, lúa 548,3m
2
thành tin
3.026.000 đồng; bi thường tài sản trên đt: 5.626.000 đng; các khon h
tr:13.159.000 đồng. S tin trên được Ban Qun d án huyn T đang đưc
gi ti tài khon ca Ban Qun d án đầu tư xây dựng huyn T m ti Kho
bc Nhà c.
Ti biên bn thẩm định ti ch ngày 05/7/2023 (BL s 982) đã xác định các
thửa đất s 625, 637, 658 ta lc ti xã Tân Long huyn T hin trng do Ông Võ
Văn S đang trồng lúa.
Do các thửa đất s 625, 637, 658 31.837,6m
2
(37.401m
2
- 5.563,4m
2
)
thuc quyn s dng hp pháp ca Hin Q do bà nhn chuyển nhượng
hp pháp ngay nh, đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo
quy đnh ca pháp lut. Nên buc ông S những người liên quan tr li cho
Q các thửa đất nêu trên căn cứ, đúng quy đnh ca pháp lut. Giao cho Bà
Hin Q đưc nhn s tin bồi thường giá tr diện tích đt 5.563,4m
2
b gii
phóng mt bng 295.717.000 đồng tin h tr mất đất nông nghip
13.159.000 đồng. Ông Võ Văn S đưc nhn s tin bồi thường cây ci, hoa màu
trên diện tích đt b gii phóng mt bằng 5.626.000 đồng căn c.
Hin Q t nguyn h tr cho b đơn Ông Võ Văn S v công sc ci to, bồi đắp
đất vi tng s tiền 500.000.000 đng không trái quy định ca pháp lut,
đảm bo quyn li cho ông S nên công nhn s t nguyn ca bà Q là có căn cứ.
vy, Bản án thẩm chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn
Võ Hin Q và không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn Ông Võ Văn S là có
căn cứ, đúng pháp luật như nhận định trên.
[4] Ti phiên tòa phúc thm, Nời đại din hp pháp ca b đơn Ông Võ
Văn S gi nguyên yêu cầu kháng cáo nhưng không xuất trình đưc chng c
16
nào mới để chng minh cho yêu cầu kháng cáo. Do đó, không có căn c để chp
nhn kháng o ca b đơn, gi nguyên bản án thẩm theo ý kiến đề ngh ca
đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh, là phù hp
vi nhận định trên.
[5] V án phí dân s phúc thm: Ông Văn S kháng cáo không Đ2 chp
nhn nên phi chu án phí dân s phúc thẩm theo quy định ti khoản 1 Điều 29
Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí
và l phí Tòa án.
[6] Các quyết định khác ca Bản án thẩm v đình ch gii quyết đi vi
yêu cu bồi thường thit hi ca Võ Hin Q đối vi ông Phm Thanh N2 (Đ)
người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng gm Đoàn Thị N3, Phm Thanh H1,
ông Phạm Văn L và bà Trn Th Đ1; v vic không chp nhn yêu cu khi kin
ca Hin Q v vic yêu cầu đối vi ông Phan Đỗ T2 Nguyn Th
Thanh B bồi thường thit hi; v lãi sut chm thi hành án; v chi phí t tng; v
án phí dân s sơ thm không có kháng cáo, kháng ngh hiu lc pháp lut thi
hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut T tng dân s;
Không chp nhn kháng cáo ca b đơn Ông Võ Văn S.
Gi nguyên Bn án dân s thẩm s 08/2024/DS-ST ngày 30/01/2024
ca Tòa án nhân dân tnh Long An.
Căn cứ vào các Điều 26, 34, 37, 39, 147, 157, 158, 165, 227, 228, 244 B
lut t tng dân s m 2015; Điều 2 Luật Đất đai năm 1993; Điều 106 Luật Đất
đai năm 2003; Điều 5, 17, 100, 166, 170, 188 Luật Đất đai năm 2013; Điu 138
B lut Dân s năm 2005; Điều 133 B lut Dân s năm 2015; Điu 26, 27
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v
Quc hội quy định mc thu, min, gim, thu, np và qun s dng án phí
l phí Tòa án.
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Hin Q không
chp nhn toàn b yêu cu phn t ca Ông Võ Văn S:
Buc Ông Võ Văn S giao tr cho Bà Hin Q phần đất thuc thửa đất s
658 din tích 14.649m
2
; tha 637 din tích 13.020m
2
, tha 625, din tích
9.732m
2
, t bản đồ s 2, to lc ti L (nay Tân Long), huyn T, tnh
Long An.
(Theo Mảnh trích đo địa chính khu đất do Công ty TNHH đo đạc nhà đất
Hưng Phú lập ngày 24/5/2013 được Phòng Tài nguyên Môi trưng duyt
ngày 15/7/2013; sau khi b thu hi 548,3m
2
thuc mt phn tha 637 (din tích
169,7m
2
), 625 (din tích 378,6m
2
) nên din ch tha 637 nêu trên còn li
17
12.852,3m
2
, tha 625 còn li din tích 9.353,4m
2
theo Quyết định số: 6131/QĐ-
UBND ngày 24/12/2019 ca y ban nhân dân huyn T, tnh Long An).
2 Giao cho Hin Q đưc nhn s tin bồi thường 308.876.000 đng
do Ban Qun lý d án đầu tư xây dựng huyn T, tỉnh Long An đang tạm gi.
3. Giao cho Ông Văn S đưc nhn s tin bồi thường s tin 5.626.000
đồng do Ban Qun d án đầu xây dng huyn T, tỉnh Long An đang tm
gi.
4 Ghi nhn s t nguyn ca Hin Q h tr cho Ông Văn S s
tiền 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng).
5. V án phí phúc thm: Ông Văn S phi np 300.000 đồng (ba trăm
ngàn đng) án phí dân s phúc thẩm. Được khu tr vào s tin np tm ng án
phí dân s phúc thm theo biên lai thu s 0000176 ngày 15/02/2024 ca Cc Thi
hành án dân s tnh Long An. Ông S đã nộp đủ.
6. Các quyết định khác ca Bản án thẩm v đình chỉ gii quyết đối vi
yêu cu bồi thường thit hi ca Võ Hin Q đối vi ông Phm Thanh N2 (Đ)
người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng gm Đoàn Thị N3, Phm Thanh H1,
ông Phạm Văn L và bà Trn Th Đ1; v vic không chp nhn u cu khi kin
ca Hin Q v vic yêu cầu đối vi ông Phan Đỗ T2 Nguyn Th
Thanh B bồi thường thit hi; v lãi sut chm thi hành án; v chi phí t tng; v
án phí dân s sơ thm không có kháng cáo, kháng ngh hiu lc pháp lut thi
hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
7. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân tối cao;
- VKSND cấp cao tại TP.HCM;
- VKSND tỉnh Long An;
- TAND tỉnh Long An;
- Cục THADS tỉnh Long An;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu VP; HSVA; NTV.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN T
Trần Văn Mười
Tải về
Bản án số 772/2024/DS-PT Bản án số 772/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 772/2024/DS-PT Bản án số 772/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất