Bản án số 60/2024/HN-ST ngày 29/05/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về ngoại tình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 60/2024/HN-ST

Tên Bản án: Bản án số 60/2024/HN-ST ngày 29/05/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về ngoại tình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về ngoại tình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Nam (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 60/2024/HN-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/05/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Chị Nguyễn Thị Trúc O và anh Võ Hồng S1 thuận tình ly hôn. 2. Về con chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN M CÀY NAM Độc lp - T do - Hnh phúc
TNH BN TRE
Bn án s: 60/2024/HN-ST
Ngày: 29/05/2024.
V/v: “Ly hôn, tranh chp v nuôi con;
Chia tài sản khi ly hôn”.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN M CÀY NAM - TNH BN TRE
- Thành phn Hội đng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Ngc Yến
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Phạm Văn Nam
2. Ông Nguyễn Văn Hết
- Thư k Ta n ghi biên bn phiên ta: Bà Nguyn Th Hoàng Thu Tho - Thư k
Tòa án nhân dân huyn M Cày Nam, tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn M Cày Nam, tnh Bến Tre tham gia
phiên tòa: Bà Lê Th Diu Kim sát viên.
Ngy 29 thng 05 năm 2024, tại Hội trường xét x Ta n nhân dân huyn M Cày
Nam xt x sơ thẩm công khai v n Hôn nhân và gia đình th l s: 491/2023/TLST-
HNGĐ ngy 16 thng 11 năm 2023 v vic: Ly hôn, tranh chp v nuôi con; Chia tài
sản khi ly hôn”.
Theo Quyết định đưa v n ra xt x số: 197/2024/QĐXX-ST ngy 15 thng 05
năm 2024, gia cc đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Nguyn Th Trúc O, sinh năm 1981; (Có mặt)
Địa ch: s nhà B t A, khu ph E, th trn M, huyn M, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn (Phần tài sn chung, n chung): Ch
Nguyn Th Hng S, sinh năm 1997; địa ch: ấp A, xã Đ, huyện M, tnh Bến Tre. (Có
mt)
2. B đơn: Anh Võ Hng S1, sinh năm 1980; (Có mặt)
Địa ch: s nhà B t A, khu ph E, th trn M, huyn M, tnh Bến Tre.
3. Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan:
3.1 Bà Nguyn Th H, sinh năm 1950;
Địa ch: p T, xã T, huyn M, tnh Bến Tre
2
Người đại din theo y quyn: Anh Võ Phi H1, sinh năm 1972; (Có mặt)
Địa ch: p T, xã T, huyn M, tnh Bến Tre
3.2 Ông Nguyễn Văn R, sinh năm1957; (Có mặt)
3.3 Bà Trương Thị T,sinh năm 1960; (Xin vắng mt)
Cùng địa ch: khu ph E, th trn M, huyn M, tnh Bến Tre
NI DUNG V ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kin bn t khai, biên bn hòa gii, trong quá trình gii
quyết v án tại phiên Tòa nguyên đơn ch Nguyn Th Trúc O, người đại din theo
y quyn ch Nguyn Th Hng S (phn tài sn chung, n chung) trình bày:
V hôn nhân: Ch v anh S1 t nguyn tìm hiu v tiến ti hôn nhân, t chc
đm cưi năm 2006, đăng k kết hôn ti Ủy ban nhân dân Đ, huyn M. Sau khi
kết hôn v chồng được ông Nguyễn Văn R, Trương Thị T là cha, m rut ch ct cho
căn nh trên đt ca ông R ti khu ph E, th trn M để sinh sng. Thời gian đầu v
chng chung sng hạnh phúc, đến năm 2022 thì pht sinh mâu thun, bất đồng quan
đim do anh S1 không tin ng ch nghi ng ch quen người ny người khác ln
tiếng xúc phm ch lp li nhiu ln làm cho mâu thun ca v chng ngày càng trm
trng. V chng ly thân t thng 05/2022 đến nay. Trong thi gian ly thân v chng
không gp gỡ, trao đổi hàn gn tình cm vi nhau. Nay nhn thy v chng có nhiu
mâu thun, gia v chồng không tin tưởng ln nhau, tình cm v chng không cn nên
ch xin được ly hôn vi anh S1.
V con chung: Có 01 con chung cháu Võ Nguyn Thúy V, sinh ngày 12/08/2006.
Theo đơn khởi kin ch yêu cầu được nuôi con, không yêu cu anh S1 cấp dưỡng nuôi
con. Nay ch thay đổi yêu cu khi kin ch đồng  để anh S1 nuôi con, ch không cp
ng nuôi con. Anh S1 yêu cu ch cấp dưỡng nuôi con mi tháng s tin 1.000.000
đồng cho đến khi con đủ 18 tui thì ch không đồng ý.
Tài sn chung: Ch xc định tài sn chung ca v chng gm có:
- Nhà (chính) kết cu: Nhà mt tng, móng ct dm tông cốt thp, tường
bao che, ngăn phng xây gch dày 10cm, tô trát, không trần mi tole fibro xi măng,nền
gch ceramic, din tích 37,77m
2
, giá tr l 65.801.949 đồng. Căn nh ny trưc đây do
ông R, bà T b chi phí ra xây dng mt phn, sau khi v chng ch vào có sa cha,
nâng cấp nh như hiện trng hin nay.
- Nhà ph kết cu: Nhà mt tng, móng ct dm tông cốt thp, ng bao
che, ngăn phng xây gch dày 10cm, trát mt phn bên ngoài,không trn, mái tole
tráng km, nền xi măng, diện tích 51m
2
, giá tr 78.090.243 đồng
- Phn xây chung kết cu vách xây gạch dy 10cm, chưa trt, phía trên
lót đan bê tông cốt thép, lp khung ca bng st cây hàn gm:
3
+ 28 bức vch tường xây gch ống dy 10cm, ch thưc mi bức tường 0.8m x
01m. Tng din tích 22,4m
2
, giá tr 9.347.520 đồng
+ 18 tấm đal tông cốt thép, mi tấm dy 04cm, kích thưc 0.85m x 01m, tng
th tích 0,612m
3
giá tr 1.653.134 đồng.
+ 18 khung ca chung bng sắt cây hn, kích thưc 0,75m x 0,7m và 06 khung
có kích thưc 0,8m x 0,85m, giá tr 480.000 đồng.
Tt c tài sn chung ca v chng ch yêu cầu chia đôi, mỗi người nhn ½ tài sn.
Đối vi căn nh chính v nh ph ch yêu cầu được nhn hin vt, hoàn giá tr nhà li
cho anh S1. Đối vi phn xây chung gà thì ch yêu cu anh S1 phi di dời đi, hon gi
tr cho ch.
Đối vi phần đất ct nhà thuc thửa đất s 115, t bản đồ s 34, ta lc ti Khu
ph E, th trn M, huyn M, tnh Bến Tre là ca ông R, bà T, ch không có yêu cu gii
quyết gì trong v án này.
Trong quá trình s dng đt thì v chng có ly phần đất lin k ca ông R, bà T
mt phần ct ra khi lm khu hnh chính ci to cho phần đất đang cao lên để
nuôi gà, không có mua cát san lấp như anh S1 trình bày.
N chung: Ch tha nhận trưc đây ông R, bà T có b tin ra xây dng nhà cho ch
và anh S1 , nay ông R, bà T yêu cu hoàn li s tin xây dựng nh l 32.900.000 đồng
thì đồng ý. Ch đồng ý hoàn li 50% chi phí ông R, T đã bỏ ra để xây dng nhà
16.450.000 đồng.
Đối vi yêu cu ca H cho rng ch anh S1 n ca s tin 50.000.000
đồng và buc ch nghĩa v tr s tiền 25.000.000 đồng thì ch không đng ý, do ch
không biết s tiền ny ai mượn, anh S1 không nói vi ch, ch không cùng s
dng.
Đối vi biên bn xem xét thẩm định ti ch, kết qu định gca hội đồng đnh giá
thì ch đồng ý, không có ý kiến hay yêu cu gì.
Theo ni dung bn khai, biên bn hòa gii, trong quá trình gii quyết v án và ti
phiên Tòa b đơn anh Võ Hng S1 trình bày:
V hôn nhân: Anh thng nht vi li trình by ca ch O v điu kin tiến ti hôn
nhân, đăng k kết hôn, thi gian chung sng, mâu thun gia v chng. Thy rng, mâu
thun gia v chồng đã đến mc trm trng, không thn gắn được nên ch O yêu cu
ly hôn thì anh đng ý.
V con chung: Có 01 con chung cháu Nguyn Thúy V, sinh ngày 12/08/2006
khi ly hôn anh yêu cầu được nuôi cháu V, yêu cu ch O cấp dưỡng nuôi con s tin
1.000.000 đồng/thng cho đến khi con đủ 18 tui.
V tài sn chung: Anh thng nht vi li trình by ca ch O. Tt c tài sn chung
ca v chồng anh đồng  chia đôi, mỗi người nhn ½ tài sản, anh đồng  để ch O nhn
hin vt và hoàn giá tr cho anh.
4
Đối vi phần đất ct nhà thuc thửa đất s 115, t bản đồ s 34, ta lc ti Khu
ph E, th trn M, huyn M, tnh Bến Tre là ca ông R, bà T, anh không có yêu cu gii
quyết gì trong v án này.
Trong quá trình quản l đất thì anh và ch O ci tạo đất để chăn nuôi g, mua
cát lp v san lp mt bng, khối lượng cát khong 50 khi, giá tr khong 10.000.000
đồng. Anh yêu cu ông R, bà T hoàn li s tin san lp mt bng cho anh và ch O, anh
yêu cu nhn s tiền 5.000.000 đồng.
V n chung:
Đối vi yêu cu ca ông R, bà T thì anh ch đồng ý mt phn, anh ch đồng ý anh
và ch O hoàn li s tiền xây nh l 7.000.000 đồng, mỗi người có nghĩa v tr cho ông
R, T s tiền 3.500.000 đồng. Không đồng ý hoàn li s tiền 16.450.000 đồng theo
yêu cu ca ông R, bà T.
Đối vi yêu cu ca H thì anh tha nhận trưc đây mượn ca H s tin
50.000.000 đồng, mc đích mượn tiền để sa cha nhà, xây chung gà. Nay anh đồng
ý anh và ch O nghĩa v tr li cho bà H s tin này,mỗi người có nghĩa v tr s tin
25.000.000 đồng.
Đối vi biên bn xem xét thẩm định ti ch, kết qu định giá ca hội đồng định giá
thì anh đồng ý, không có ý kiến hay yêu cu gì.
Theo ni dung bn khai, biên bn hòa gii, trong qtrình gii quyết v án
Trương Thị T, ông Nguyễn Văn R trình bày và ti phiên ông Nguyễn Văn R trình bày:
Vo năm 2006, ông b bỏ tin ra xây dng nhà chính cho ch O và anh S1, chi phí
b ra xây dựng nh l 22.000.000 đng, xây dng hoàn thiện hơn 50% căn nh chính.
Tại đơn yêu cầu độc lp ngày 18/03/2024 yêu cu ch O, anh S1 hoàn tr cho ông, s
tiền 22.000.000 đồng. Tuy nhiên, theo biên bản định giá ngày 28/03/2024 thì giá tr căn
nh chính l 65.801.949 đồng nên ông yêu cu phi hoàn tr cho ông, 50% gtr căn
nhà s tiền 32.900.000 đồng, mỗi người phải có nghĩa v tr s tiền 16.450.000 đồng.
Đối vi yêu cu ca anh S1 buc ông, hoàn li s tin san lp mt bng
10.000.000 đồng thì ông, b không đng ý. Anh S1 không mua cát san lp mà ly cát
khi lm khu hnh chính để nâng cao mt bằng chăn nuôi g.
Đối vi phần đất ct nhà thuc thửa đất s 115, t bản đồ s 34, ta lc ti Khu
ph E, th trn M, huyn M, tnh Bến Tre là ca ông, bà. Ông, bà không có yêu cu gii
quyết trong v án này, vẫn đồng đ ch O tiếp tc trên đt. Sau này nếu có phát sinh
tranh chp s yêu cu gii quyết trong mt v án khác.
Đối vi biên bn xem xét thẩm định ti ch, kết qu định gca hội đồng đnh giá
thì ông đồng ý, không có ý kiến hay yêu cu gì.
Theo ni dung bn khai, biên bn hòa gii, trong quá trình gii quyết v án và ti
phiên tòa anh Võ Phi H1 là đại din theo y quyn ca bà Nguyn Th H trình bày:
5
Vào ngày 09/04/2021, bà H cho anh S1, ch O n s tiền 50.000.000 đng,
mc đích l để sa cha nh, khi mượn tiền vkhi đưa tiền ch H anh S1 không
ch O. Do việc mượn tiền đ sa cha nhà chi tiêu sinh hoạt trong gia đình nên
bà H yêu cu anh S1, ch O nghĩa v tr cho bà H s tin này, mỗi người nghĩa v
tr 25.000.000 đồng.
Kết qu xem xét, thẩm định ti ch v định giá tài sn tranh chấp như sau:
- Nhà (chính) kết cu: Nhà mt tng, móng ct dm ng ct thép, ng
bao che, ngăn phng xây gch dày 10cm, tô trát, không trần mi tole fibro xi măng,nền
gch ceramic, din tích 37,77m
2
, giá tr l 65.801.949 đồng.
- Nhà ph kết cu: Nhà mt tng, móng ct dm tông cốt thp, ng bao
che, ngăn phng xây gch dày 10cm, trát mt phn bên ngoài, không trn, mái tole
tráng km,nền xi măng, diện tích 51m
2
, giá tr 78.090.243 đồng
- Phn xây chung kết cu vách xây gạch dy 10cm, chưa trt, phía trên
lót đan bê tông cốt thép, lp khung ca bng st cây hàn gm:
+ 28 bức vch tường xây gch ống dy 10cm,kích thưc mi bức tường 0.8m x
01m. Tng din tích 22,4m
2
, giá tr 9.347.520 đồng
+ 18 tấm đal tông cốt thép, mi tấm dy 04cm, kích thưc 0.85m x 01m, tng
th tích 0,612m
3
giá tr 1.653.134 đồng.
+ 18 khung ca chung bng sắt cây hn, kích thưc 0,75m x 0,7m và 06 khung
có kích thưc 0,8m x 0,85m, giá tr 480.000 đồng.
Tại phiên ta đương sự trình bày:
Người đại din theo y quyn ca ch O cho rng căn nh chính trưc đây ldo
ông R, bà T b chi phí xây dng và cho ch O, anh S1 nhờ, nên trong căn nh ny có
50% giá tr tài sn ca ông R, T 50% giá tr tài sn ca v chng ch O. Khi
chia đôi ti sản chung ca v chng thì ch O ch đồng ý hoàn li cho anh S1 25% giá
tr căn nh. Đi vi phn xây dng chung thì ch O yêu cu anh S1 di dời đi, không
yêu cu cu hoàn giá tr.
Người đại din theo y quyn ca H cho rng do không cung cấp được chng
c chng minh vic H cho anh S1, ch O n s tiền 50.000.000 đng nên t
nguyn rút yêu cu khi kin này.
Ti phiên tòa, Kiểm st viên đại din Vin kim sát nhân dân huyn M Cày Nam
phát biểu quan điểm:
V th tc t tng: Thm phán ch ta phiên tòa trong quá trình th, gii quyết
v n đã thc hiện đầy đ các th tc t tng. Ti phiên tòa Hội đng xét xử, Thư k,
đương s nghiêmc thc hiện đầy đủ quyền, nghĩa v của mình được B lut t tng
dân s quy định.
T đơn đề ngh gii quyết vng mặt, căn cứ Điều 227, Điều 228 B lut t
tng dân s xét x vng mt bà T.
6
V ni dung gii quyết v án:
Căn cứ Điu 29, 33, 55, 58, 59, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân v gia đình năm
2014, đề ngh:
V hôn nhân: Công nhn s thun tình ly hôn ca ch O và anh S1.
V con chung: Có 01 con chung cháu Nguyn Thúy V, sinh ngày 12/08/2006
khi ly hôn giáo cháu V cho anh S1 nuôi ng, buc ch O nghĩa v cấp dưỡng nuôi
con s tiền 1.000.000 đồng/thng cho đến khi con đủ 18 tui.
V tài sản chung: Xc đnh tài sn chung ca v chng nhà chính, nhà ph
phn xây dng chung gà. Tài sản chung chia đôi, chị O đưc nhn toàn b hin vt
hoàn ½ giá tr tài sn chung cho anh S1.
V n chung:
Đình chỉ xét x đi vi yêu cu ca bà Nguyn Th H.
Buc ch O, anh S1 mỗi người nghĩa v tr cho ông R, T s tin 3.500.000
đồng.
Không chp nhn yêu cu ca anh S1 v vic buc ông R, T hoàn li cho anh
chi phí ci tạo đất l 5.000.000 đồng.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu chng c trong h v n được thm tra ti
phiên ta, căn cứ kết qu tranh tng ti phiên tòa, nghe ý kiến ca Kim sát viên. Hi
đồng xét x nhận định:
[ 1]. V t tng:
Căn cứ vo đơn khi kin và ni dung yêu cu ca ch Nguyn Th Trúc O, anh
Hng S1, Hội đồng xét x xc định v án có quan h tranh chấp l “Ly hôn, tranh
chp v nuôi con, chia tài sản khi ly hôn” v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa
án nhân dân huyn M Cy Nam theo quy định ti khoản 1 Điều 28, điểm a khon 1
Điu 35 B lut t tng dân s năm 2015.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan Trương Thị T đơn yêu cu Tòa án
gii quyết vng mt. Căn cứ Điều 227, Điều 228 B lut T tng dân s năm 2015 Ta
án tiến hành xét x vng mt bà T.
[2]. V ni dung:
2.1. V hôn nhân:
Hôn nhân ca ch Nguyn Th Trúc O anh Hng S1 t nguyện, đăng
kết hôn ti y ban nhân dân xã Đ, huyn M, tnh Bến Tre, đây l hôn nhân hợp pháp
đưc pháp lut công nhn.
Ch O yêu cầu được ly n vi anh S1. Ch cho rng trong quá trình chung sng
v chng phát sinh mâu thun, bất đồng quan đim do anh S1 không tin tưởng ch, nghi
7
ng ch quen người này ni khác, ln tiếng xúc phm ch lp li nhiu ln làm cho
mâu thun ca v chng ngày càng trm trng. Anh S1 cũng thống nht vi trình bày
ca ch O v mâu thun ca v chng.
Thy rng, mc đích hôn nhân l để xây dựng gia đình ấm no, tiến b, hnh phúc;
trong quá trình sng chung v chng phải nghĩa v thương yêu, chung thủy, tôn
trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, tin tưởng ln nhau. Xét thy mâu thun gia ch O
anh S1 tht, mâu thuẫn đã đến mc trm trọng, không hưng khc phc.
Anh, ch không thiện chí đon t, ch O yêu cu ly hônanh S1 cũng đồng ý nên
công nhn s thun tình ly hôn ca ch O anh S1 phù hp vi quy định tại Điều
55 Luật hôn nhân gia đình.
2.2. V con chung: Trong thi gian chung sng ch O và anh S1 01 con chung
cháu Nguyn Thúy V, sinh ngày 12/08/2006, khi ly hôn ch O đồng để anh S1 nuôi
con, ch không cấp dưỡng nuôi con. Anh S1 yêu cầu được nuôi con, yêu cu ch ch O
nghĩa v cấp dưỡng nuôi con s tiền 1.000.000 đồng/tháng cho đến khi con đ 18
tui. Thy rng, hin nay cháu V đang sống vi anh S1 có cuc sng ổn định. Ti biên
bn ly ý kiến con cháu V trình bày có nguyn vng sng vi ba và ch O, anh S1 cũng
thng nhất để cháu V sng vi anh S1. Do đó, khi ly hôn giao chu V cho anh S1 nuôi
ng là phù hp.
Đối vi yêu cu cp dưỡng ca anh S1 thy rằng: Theo quy định ti khoản 2, Điu
82 Luật hôn nhân gia đình thì 2. Cha, mẹ không trc tiếp nuôi con nghĩa v cp
ỡng cho con”. Như vy, khi ly hôn anh S1 l người trc tiếp nuôi con chung do đó
anh S1 yêu cu ch O cấp dưỡng nuôi con l có căn cứ chp nhn.
Anh S1 yêu cu ch O cp dưỡng nuôi con mi tháng s tiền 1.000.000 đồng cho
đến khi con đ 18 tui. Ch O không đồng ý cấp dưỡng nuôi con. Anh S1 không chng
minh được thu nhp hàng tháng ca ch O, tuy nhiên da vào li tha nhn ca ch O
thì hin nay ngh nghip ca ch ph bn qun cơm, thu nhập hàng tháng khong
3.000.000 đồng. Như vậy, vi mc thu nhp này thì ch O đủ kh năng cấp dưỡng nuôi
con theo yêu cu ca anh S1. Do đó, buộc ch O phải nghĩa v cấp dưỡng nuôi con
s tiền 1.000.000 đồng/thng cho đến khi con đủ 18 tui.
Sau khi ly hôn, cha, m đều có quyền, nghĩa v đối vi con chung chưa thnh niên
theo quy định tại Điều 58, 81, 82, 83, 84 ca Luật hôn nhân v gia đình năm 2014.
2.3 V tài sn chung ca v chng:
Tại phiên ta người đại din theo y quyn ca ch O cho rằng căn nh chính trưc
đây l do ông R, T b chi phí xây dng cho ch O, anh S1 nhờ, nên trong căn
nhà này có 50% giá tri sn là ca ông R, bà T và 50% giá tri sn ca v chng ch
O. Khi chia đôi ti sn chung ca v chng thì ch O ch đồng ý hoàn li cho anh S1
25% giá tr căn nh. Thấy rng, trong quá trình gii quyết v n cc đương sự đều trình
bày thng nht khi ch O, anh S1 kết hôn tông R, T b chi phí xây dng nhà
8
mc đích cho anh chị sinh sng ổn định, lâu dài không phi cho nh. Ch O cho rng
ông R cho v chng ch nh nhưng không cung cấp được tài liu, chng c chng
minh. Đồng thi, ti biên bn hòa gii ngày 14/05/2024 ch O cũng tha nhn nhà chính
tài sn chung ca v chng ch. T nhng phân tích trên xc đnh toàn b căn nh
chính là tài sn chung ca v chng ch O, anh S1.
Như vậy, tài sn chung ca v chng ch O, anh S1 gm có:
- Nhà (chính) kết cu: Nhà mt tng, móng ct dm ng ct thp, tường
bao che, ngăn phng xây gạch dày 10cm, tô trát, không trần mi tole fibro xi măng, nền
gch ceramic, din tích 37,77m
2
, giá tr l 65.801.949 đồng.
- Nhà ph kết cu: Nhà mt tng, móng ct dm tông cốt thp, ng bao
che, ngăn phng xây gch dày 10cm, trát mt phn bên ngoài, không trn, mái tole
tráng km, nền xi măng, diện tích 51m
2
, giá tr 78.090.243 đồng.
- Chung gà có kết cu vách xây gạch dy 10cm, chưa tô trt, phía trên lót đan
tông ct thép, lp khung ca bng st cây hàn gm:
+ 28 bức vch tường xây gch ống dy 10cm, ch thưc mi bức tường 0.8m x
01m. Tng din tích 22,4m
2
, giá tr 9.347.520 đồng
+ 18 tấm đal tông cốt thép, mi tấm dy 04cm, kích thưc 0.85m x 01m, tng
th tích 0,612m
3
giá tr 1.653.134 đồng.
+ 18 khung ca chung bng sắt cây hn, kích thưc 0,75m x 0,7m và 06 khung
có kích thưc 0,8m x 0,85m, giá tr 480.000 đồng.
Tng giá tr tài sản chung l: 155.372.846 đồng. Ch O anh S1 thng nht tài
sản chung chia đôi, nvy mỗi người nhận được nhn gtr tài sn 77.686.423
đồng.
Đối vi căn nh chính v nh ph ch O anh S1 tha thun ch O s nhn hin
vt và hoàn giá tr cho anh S1 nên ghi nhn.
Đối vi phn xây dng chung gồm vch tường, tấm đan lót, khung cửa chung
thì ch O yêu cu anh S1 di dời đi, không yêu cầu hoàn giá tr cho ch. Anh S1 yêu cu
ch O nhn hin vt hoàn giá tr cho anh S1. Thy rng, phần vch tường ca chung
g được xây dng liên kết vi nhà ph nếu tháo d di di s lm hư hỏng kết cu và mt
giá tr căn nh. Đối vi phần đan lót v cửa chung có th di dời được nhưng nếu tháo
d để di dời đi sẽ mt giá tr s dng ca chung gà và phn b tháo dỡ. Do đó, để đảm
bo kết cấu căn nh ph giá tr s dng tài sn thì cn giao phn xây dng chung
cho ch O nhn hin vt và hoàn giá tr cho anh S1.
Do ch O đưc nhn hin vt toàn b các tài sn chung ca v chng nên buc ch
O hoàn li cho anh S1 s tin 77.686.423 đồng.
2.4. V n chung ca v chng:
Xét yêu cu ca H buc ch O anh S1 nghĩa v tr cho s tin
50.000.000 đồng: H cho rng vào ngày 09/04/2021 cho anh S1, ch O n
9
s tiền 50.000.000 đồng, mc đích l để sa cha nh, khi mượn tin tch có mt
mình anh S1 đến mượn v b khi đưa tin thì ch đưa cho anh S1 không có ch O. Anh
S1 tha nhận có mượn tin ca bà H v đồng ý tr. Ch O cho rng ch không biết gì v
vic anh S1 n tin ca bà H, anh S1 không có nói vi ch và ch cũng không có s
dng s tin này nên ch không đồng ý tr cho bà H.
Ti phiên Tòa anh H1 l người đại din theo y quyn ca H cho rng bn H
không cung cấp được chng c chng minh cho yêu cu khi kin của mình l có căn
c nên t nguyn rút yêu cu khi kiện. Do đó, đình ch xét x đối vi yêu cu ca bà
H.
Xét yêu cu ca ông R, bà T cuc ch O và anh S1 nghĩa v hoàn li giá tr căn
nh m ông b đã xây dựng vi s tiền 32.900.000 đồng:
Ông R, bà T cho rằng vo năm 2006, ông b bỏ tin ra xây dng nchính cho ch
O và anh S1, chi phí b ra xây dựng nh l 22.000.000 đng, xây dng hoàn thiện hơn
50% căn nh chính. Theo biên bản đnh giá ngày 28/03/2024 thì giá tr n nh chính l
65.801.949 đồng, nên ông, bà yêu cu hoàn li 50% giá tr căn nh l 32.900.000 đồng.
Ch O anh S1 đều tha nhận trưc đây ông R, T b tin ra xây dng nhà cho
anh ch. Ch O đồng ý hoàn li s tin theo yêu cu ca ông R, bà T, anh S1 không đồng
ý, anh cho rng chi phí ông R b ra để xây dng nhà cho anh ch khong 7.000.000
đồng nên anh ch đồng ý hoàn li s tin này.
Trong quá trình gii quyết v án ông R, bà T, anh S1, ch O đều trình bày khi ch
O, anh S1 kết hôn thì ông R, bà T có b chi phí ra xây dng cho anh, ch căn nh đ ,
trong quá trình s dng nhà ch O,anh S1 có sa cha nâng cp căn nh kiên c nhưng
ông R, bà T không ý kiến hay phản đối gì. Như vậy, căn cứ xc định ý chí ca ông
R, bà T khi xây dựng căn nh l đã cho chị O, anh S1 phn tài sn này. Tuy nhiên, ch
O anh S1 đều đồng ý hoàn li cho ông R, bà T s tiền m ông, b đã bỏ ra để xây
dng nhà nên ghi nhn.
Thy rng, ông R cho rng ti thời điểm 2006 ông đã bỏ tin ra xây dựng nh đã
hoàn thiện 50% căn nh nên nay ông yêu cầu hoàn li 50% giá tr căn nh theo định giá
hin nay là không phù hp, do trong quá trình s dng anh S1, ch O đã cải to sa
cha lm tăng gi trị căn nh. Do đó, chỉ chp nhn yêu cu hoàn li s tin thc tế
ông R, bà T đã bỏ ra khi xây dựng nh vo năm 2006.
Ti biên bn ly li khai ngày 15/03/2024 và ti phiên tòa ông R cho rng, chi phí
ông b ra xây dng nhà gm mua vật tư xây dựng l 17.000.000 đng, tin công th
5.000.000 đồng, tổng chi phí l 22.000.000 đồng.
Ti biên bn xác minh ngày 14/05/2024 ca Ta n đối vi anh Bùi Văn Đ
thư, trưởng khu ph 5 th hiện: vo năm 2005 theo anh biết ông R, T b chi phí
xây dng nhà cho ch O, anh S1 l căn nh chính hiện nay, chi phí xây dng nhà c th
10
bao nhiêu anh không biết, ch biết khi ông R h tr xây dựng nh đã hoàn thiện hơn
50% nh v nh đã vo ở đưc.
Ông R cung cp chng c l văn bn xác nhn ca ông H2, ông T1, ông M như
sau:
Xác nhn ca ông Nguyn Thun H3 ngày 21/05/2024 th hin nội dung: Năm
2005, ông bán cho v chng ông R vật xây dng nhà gm cát lp, cát xây dng,
đ, sắt, gạch để làm nhà cho ch O giá tr khoảng 20.000.000 đng, do ông R mang tin
đến tr cho ông.
Xác nhn ca ông Nguyễn Văn T2 ngày 21/05/2024 th hin ni dung: Vào khong
năm 2005, ông có nhn thu xây dng cho ông R căn nh cho con gi v con r , tin
công th khoảng 12.900.000 đng, ông R l người tr tin cho ông.
Xác nhn ca ông Nguyn Ngc M1 ngày 21/05/2024 th hin ni dung: Ông
hàng xóm ca ông R, vo năm 2005 ông có biết ông R có xây nhà cho ch O, anh S1 chi
phí xây dng bao nhiêu ông không rõ.
Thy rng, nhng người làm chng cung cp li xác nhận nhưng không cung
cấp được nhng tài liu chng c chng minh cho li xác nhn của mình l có căn cứ.
Đồng thi, ti phiên tòa ông R cũng cho rằng li xác nhn ca nhng người làm chng
v chi phí ông b ra xây dng nhà là không phù hp vi chi phí thc tế ông đã bỏ ra đ
xây dựng nh vo năm 2006 nên không có cơ sở xem xét nhng li xác nhn trên.
Ông R cho rng chi phí b ra xây dựng nh l 22.000.000 đồng nhưng ông không
cung cấp được tài liu, chng c chng minh nên không có cơ sở chp nhn toàn b s
tiền ny, căn cứ vào li tha nhn ca anh S1 chi phí ông R b ra xây dng nhà cho anh,
ch l 7.000.000 đồng nên buc mỗi người nghĩa v hoàn li cho ông R, bà T s tin
3.500.000 đồng.
2.5 Xét yêu cu ca ông S1 buc ông R, T phi nghĩa v hoàn li cho anh
chi phí ci tạo đất l 5.000.000 đồng:
Anh S1 cho rng trong quá trình quản l đất thì anh và ch O có ci tạo đất để chăn
nuôi gà, mua cát lp v san lp mt bng, khối lượng cát khong 50 khi, giá tr khong
10.000.000 đng. Anh yêu cu ông R, T hoàn li s tin san lp mt bng này, anh
yêu cu nhn s tiền 5.000.000 đng. Ch O cho rng v chng không mua cát san
lắp như anh S1 trình bày.
Ông R, bà T không đồng ý yêu cu ca anh S1, ông bà cho rằng trưc đây anh S1
ci to mt phần đất để chăn nuôi nhưng do anh S1 lấy đt, cát khi xây dng khu
hành chính v n lấp mt bng ch không có mua cát san lấp như anh S1 trình bày.
Ti biên bn xác minh ngày 14/05/2024 ca Ta n đối vi anh Bùi Văn Đ
thư, trưởng khu ph 5 th hin: Theo anh biết thì anh S1 không có mua cát v săn lp
mt bằng m trưc đây khi xây dựng khu hành chính kế bên tanh S1 có ly một ít đt
11
cát nâng cao mt bằng chăn nuôi. Anh S1 mua vật xây dựng nhưng để xây
chung gà không phi san lp mt bng.
Anh S1 cung cấp văn bn xác nhn ca ông Nguyn Thành T3 xác nhn v vic
anh S1 mua cát lp vt liu xây dng. Tuy nhiên, ti biên bn này không có ni
dung nào th hiện được khối lượng ct, gi ct cũng nmc đích sử dng cát nên
không có cơ sở xem xét.
Ngoài ra, anh S1 cũng không cung cấp thêm đưc tài liu, chng c khác chng
minh cho yêu cu của mình l có căn c nên không cơ sở chp nhn yêu cu này ca
anh S1.
Đối vi phần đt xây dng nhà thuc thửa đt s 115, t bản đồ s 34, ta lc ti
khu ph E, th trn M, huyn M, tnh Bến Tre cc đương sự thông nht là ca ông R,
T, không yêu cu gii quyết trong v án này nên không xem xét gii quyết. Ghi
nhn ông R, T đồng  để ch O tiếp tc trên đất. Trường hp gia ông R, T
ch O có phát sinh tranh chp s khi kin trong mt v án khác.
[3]. Xt đề ngh của đi din Vin kim sát là phù hp vi nhận đnh ca Hội đồng
xét x nên được chp nhn.
[4]. Chi phí thu thp chng c s tiền 1.200.000 đồng ch O và anh S1 mỗi người
phi chu ½.
[5]. Án phí dân s không có giá ngạch đối vi yêu cầu ly hôn l300.000 đng, ch
O phi chu theo quy định.
Án phí dân s có giá ngạch đối vi yêu cu chia tài sn chung ch O, anh S1 mi
ngưi phải có nghĩa v chu s tiền: 77.686.423 đồng x 5% = 3.884.000 đồng.
Án phí dân s thẩm đối vi yêu cu ca ông R, bà T đưc chp nhn ch O, anh
S1 phi chịu theo quy định.
Án phí đối vi yêu cu ca anh S1 đi vi ông R, T không đưc chp nhn
300.000 đồng anh S1 phi chu.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, Điều 227, Điều 228 ca B lut
T tng dân s năm 2015.
Căn c Điu 29, 33, 37, 55, 58, 59, 81, 82, 83, 84 ca Luật Hôn nhân v gia đình
năm 2014.
Căn cứ Điu 166 ca B lut dân s năm 2015;
Căn cứ Ngh quyết 326/2016/UBTVWQH14, ngy 30/12/2016 quy đnh v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án:
Chp nhn yêu cu xin ly hôn ca ch Nguyn Th Trúc O.
Chp nhn yêu cu chia tai sn chung ca anh Võ Hng S1.
12
Chp nhn mt phn yêu cu ca ông Nguyễn Văn R, Trương Thị T đối vi ch
Nguyn Th Trúc O, anh Võ Hng S1.
Không chp nhn yêu cu ca anh Hng S1 đối vi ông Nguyễn Văn R, bà
Trương Thị Tuyết .
Đình chỉ gii quyết yêu cu ca bà Nguyn Th H đối vi ch Nguyn Th Trúc O,
anh Võ Hng S1.
C th tuyên:
1. Ch Nguyn Th Trúc O và anh Võ Hng S1 thun tình ly hôn.
2. V con chung: 01 con chung cháu Nguyn Thúy V, sinh ngày 12/08/2006
khi ly hôn giao con chung cho anh Võ Hng S1 trc tiếp nuôi dưỡng.
Buc ch Nguyn Th Trúc O nghĩa v cấp dưỡng nuôi con mi tháng s tin
1.000.000 đồng cho đến khi con đủ 18 tui. Thi gian cấp dưỡng t thng 06 năm 2024
cho đến khi con chung đủ 18 tui.
Sau khi ly hôn cha, m vn quyền, nghĩa v trông nom, chăm sóc, gio dc,
nuôi dưỡng con chưa thnh niên; người không trc tiếp nuôi con có quyền, nghĩa v
thăm nom con m không ai được cn tr; trên c s li ích ca con, cha, m hoc
nhân, t chức theo quy đnh có quyn yêu cầu thay đổi người trc tiếp nuôi con khi có
n c theo quy đnh tại Điều 81, 82, 83, 84 ca Luật hôn nhân v gia đình năm 2014.
3. V tài sn chung ca v chng:
Xc định tài sn chung ca v chng gm:
- Nhà (chính) có din tích 37,77m
2
, giá tr l 65.801.949 đồng.
- Nhà ph có din tích 51m
2
, giá tr 78.090.243 đồng.
- Phn xây dng chung gà, giá tr 11.480.654 đồng.
Tng giá tr tài sản chung l: 155.372.846 đồng. Ch O và anh S1 mỗi người nhn
đưc nhn giá tr tài sản l 77.686.423 đồng. C th chia:
Ch Nguyn Th Trúc O đưc nhn tài sn nhà (chính) din tích 37,77m
2
,
nhà ph có din tích 51m
2
và phn xây dng chung gà (thuc nhà ph). Nhà chính và
nhà ph đưc xây dng trên thửa đất s 115, t bản đồ s 34, ta lc ti khu ph E, th
trn M, huyn M, tnh Bến Tre do ông Nguyễn Văn R Trương Thị T đng tên giy
chng nhn quyn s dng đất.
Ch Nguyn Th Trúc O nghĩa v hoàn li cho anh Võ Hng S1 s tin
77.686.423 đồng (1/2 giá tr tài sn chung ca v chng).
Ghi nhn ông Nguyễn Văn R và bà Trương Thị T đồng  để ch Nguyn Th Trúc
O tiếp tc trên thửa đất s 115, t bản đồ s 34, ta lc ti khu ph E, th trn M,
huyn M, tnh Bến Tre. Trường hp gia ông Nguyễn Văn R, Trương Thị T ch
Nguyn Th Trúc O có phát sinh tranh chấp thì được quyn khi kin trong mt v án
khác.
4. V n chung ca v chng:
13
Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu ca Nguyn Th Hng b ch Nguyn Th
Trúc O và anh Võ Hng S1 mỗi người có nghĩa v tr s tin 25.000.000 đồng.
Buc ch Nguyn Th Trúc O anh Võ Hng S1 mỗi người phải có nghĩa v tr
cho ông Nguyễn Văn R và bà Trương Thị T s tiền 3.500.000 đồng.
5. Không chp nhn yêu cu ca anh Hng S1 v vic buc ông Nguyễn Văn
R và bà Trương Thị T hoàn tr s tin ci tạo đất l 5.000.000 đồng.
Ngoi ra cc đương sự không còn yêu cu nào khác nên không xem xét gii quyết.
6. V chi phí thu thp chng c s tiền 1.200.000 đồng ch O và anh S1 mỗi ngườ
phi chịu 600.000 đồng. Chi phí thu thp chng c anh S1 đã nộp xong do đó chị O
phải có nghĩa v hoàn li cho anh S1 s tiền 600.000 đồng.
K t ngày bn án có hiu lc pháp luật (đối vi cc trường hợp cơ quan thi hnh
án có quyn ch đng ra quyết định thi hành án) hoc k t ngy đơn yêu cu thi
hành án ca người được thi hnh n (đối vi các khon tin phi tr cho người được thi
hnh n) cho đến khi thi hành án xong, tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi
hành án còn phi chu tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut quy
định ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s năm 2015.
7. V án phí:
7.1 V án phí dân s không có giá ngch đối vi yêu cầu ly hôn l 300.000 đng
(Ba trăm nghìn đồng) ch Nguyn Th Trúc O phi chịu nhưng được khu tr vào s
tin tm ứng n phí đã nộp theo biên lai thu tin tm ng án phí, l pTòa án s 0002166
ngy 15 thng 11 năm 2023 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn M Cày Nam, tnh
Bến Tre l đủ.
7.2 V án phí dân s có giá ngạch đối vi yêu cu chia tài sn chung:
Ch Nguyn Th Trúc O phi có nghĩa v chu s tiền 3.884.000 đồng.
Anh Võ Hng S1 phải có nghĩa v chu s tiền 3.884.000 đồng nhưng đưc khu
tr vào s tin tm ng n phí đã nộp l 2.500.000 đồng theo biên lai thu tin tm ng
án phí, l phí Tòa án s 0002261 ngy 07 thng 12 năm 2023 của Chi cc Thi hành án
dân s huyn M Cày Nam, tnh Bến Tre, anh S1 còn phi np tiếp s tin 1.384.000
đồng.
7.3 V án phí dân s giá ngạch đối vi yêu cu ca ông Nguyễn Văn R
Trương Thị T đưc chp nhn:
Ch Nguyn Th Trúc O anh Võ Hng S1 mỗi người có nghĩa v chu s tin án
phí l 300.000 đồng.
7.4 Án phí dân s đối vi yêu cu ca anh S1 (đối vi ông R, T) không được
chp nhận l 300.000 đng anh S1 phi chịu nhưng được khu tr vào s tin tm ng
n phí đã nộp theo biên lai thu tin tm ng án phí, l phí Tòa án s 0005439 ngày 14
thng 05 năm 2024 của Chi cc Thi hành án dân s huyn M Cày Nam, tnh Bến Tre
l đủ.
14
Trường hp bản n được thi hnh theo qui định tại Điu 2 Lut thi hành án dân s
thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tho thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi
hnh n theo qui định tại Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut thi hành án dân s, thi hiu thi
hành bản n được thc hiện theo qui định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nguyên đơn, bị đơn, người quyn lợi, nghĩa v liên quan quyền lm đơn
kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngy Ta tuyên n, đi vi đương sự vng mt
ti phiên tòa có quyn kháng cáo trong hn 15 ngày k t ngày nhận đưc bn án hoc
bản n được niêm yết để yêu cu Toà án nhân dân tnh Bến Tre xét x phúc thm.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Đương sự; THM PHÁN CH TA PHIÊN TOÀ
- VKSND huyn M Cày Nam;
- Chi cc THADS huyn M Cày Nam;
- TAND tnh Bến Tre;
- Cơ quan ĐKKH;
- Lưu (Hs,Vp).
Nguyn Th Ngc Yến
Tải về
Bản án số 60/2024/HN-ST Bản án số 60/2024/HN-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 60/2024/HN-ST Bản án số 60/2024/HN-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất