Bản án số 57/2024/HNGĐ-ST ngày 19/12/2024 của TAND Q. Thốt Nốt, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 57/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 57/2024/HNGĐ-ST ngày 19/12/2024 của TAND Q. Thốt Nốt, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Thốt Nốt (TAND TP. Cần Thơ)
Số hiệu: 57/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Thị Nh
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN THỐT NỐT, THÀNH PH CẦN THƠ
Thành phn Hội đng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Khúc Thị Hồng
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Viết Ngoan
Bà Huỳnh Thị Mỹ Nhung
Thư ký phiên tòa: Nguyễn Thị Mỹ Hằng Thư ký Tòa án nhân dân
quận Thốt Nốt, thành ph Cần Thơ.
Đại din Viện kim sát nhân dân quận Thốt Nốt, thành ph Cần Thơ
tham gia phiên tòa: Bà Phạm Ngọc Chi - Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 12 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Thốt Nốt,
thành ph Cần Thơ xét x thẩm công khai v án Hôn nhân và gia đình thụ
số 170/2024/TLST- HNGĐ ngày 21 tháng 10 năm 2024 về việc tranh chấp ly hôn
theo Quyết định đưa v án ra xét x s: 127/2024/QĐXX-ST ngày 20 tháng 11
năm 2024 Quyết định hoãn phiên toà số: 134/2024/QĐST-DS ngày 03 tháng
12 năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: ch Th N, sinh năm 1988, đề ngh vng mt
B đơn: anh Thái Văn L, sinh năm 1979, vắng mặt lần 2 không lý do
Cùng nơi cư trú: khu vực T, phường T, qun T, thành ph Cần Thơ.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin, các tài liệu chứng cứ có trong h nguyên đơn trình
bày và yêu cầu như sau:
Hôn nhân giữa chị Thị N anh Thái Văn L tự quen biết tìm hiểu khoảng
05 tháng, sau đó tự nguyn tiến đến hôn nhân, t chc l i đăng ký kết
hôn ti UBND phường T, quận T, thành phố Cần T vào ngày 03/02/2015. C
sng hạnh phúc đến năm 2019 thì bắt đầu phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân bt
đồng quan điểm sng, v chồng thường xuyên cãi nhau từ đó dẫn đến cuc sng
v chng không hnh phúc. T năm 2020 thì bắt đầu sng ly thân vi nhau, trong
thi gian sng ly thân mỗi người sng một nơi, không ai liên hệ hàn gn tình cảm
với nhau, không ai quan tâm với ai.
Ch xác định tình cảm đối vi anh L không còn nữa nên xin ly hôn.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN THỐT NỐT
THÀNH PH CẦN THƠ
Bản án số: 57/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 19-12-2024
V/v “tranh chấp ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Về con chung: 03 con chung tên Thái Th Ngc T, sinh ngày 17/02/2005,
Thái Th Ngc N1, sinh ngày 25/7/2006 Thái Văn T1, sinh ngày 16/03/2014.
T khi sng ly thân vi nhau thì cháu Thái Văn T1 do anh L trc tiếp nuôi dưỡng.
Khi ly hôn ch giao cháu T1 cho anh L tiếp tục nuôi dưỡng, không cấp dưỡng nuôi
con, còn cháu Thái Thị Ngọc T Thái Thị Ngọc N1 đã thành niên có khả năng
lao động, không yêu cu gii quyết.
Về tài sản chung, riêng, nợ: không có, không yêu cầu giải quyết.
B đơn qtrình giải quyết dù đã đưc Tòa án triệu tập, tống đạt hp l các
văn bản t tng nhưng vng mt trong sut quá trình giải quyết vụ án, nên Tòa án
không ghi nhận đưc ý kiến.
Để gii quyết vụ án Tòa án đã tiến hành xác minh tình trạng hôn nhân giữa
chị N anh L. Tại biên bản xác minh ngày 31/10/2024 của Tòa án nhân dân quận
Thốt Nốt, địa phương cho biết chN anh L vợ chồng đăng kết hôn.
Quá trình chung sống anh chị 03 con chung tên Thái Thị Ngọc T, sinh ngày
17/02/2005, Thái Thị Ngọc N1, sinh ngày 25/7/2006 và Thái Văn T1, sinh ngày
16/03/2014. Nguyên nhân ly hôn không rõ. Về tài sản chung, nợ chung thì không
rõ. Anh L vẫn còn đăng ký thường ttại khu vực T, phường T, quận T, thành
phố Cần Thơ, hiện nay đã đi làm nhưng có về địa phương, còn cháu T1 đang sống
chung vi anh L.
Phát biểu của Kiểm sát viên:
Về thủ tục tố tụng: Kiểm sát viên phát biểu ý kiến v vic tuân theo pháp
lut t tng ca Thm phán, Hội đng xét xử, Thư phiên tòa của người tham
gia t tng trong quá trình giải quyết vụ án đảm bảo đúng quy định ca pháp lut.
Về việc giải quyết vụ án: đ ngh chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn. Về hôn nhân: chị Thị N đưc ly hôn vi anh Thái Văn L; Về con chung: giao
cháu Thái Văn T1, sinh ngày 16/03/2014 cho anh Thái Văn L tiếp tục nuôi dưỡng
đến khi con chung đủ 18 tui, chị Thị N không phi cấp dưỡng nuôi con. Cháu
Thái Th Ngc T, sinh ngày 17/02/2005, Thái Th Ngc N1, sinh ngày 25/7/2006
đã thành niên, nên không xem xét giải quyết. Về tài sản chung, nợ chung: không
xem xét gii quyết do đương sự không yêu cu.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn c vào tài liu, chng c đã đưc xem xét ti phiên tòa và căn cứ vào
kết qu tranh tng ti phiên tòa:
[1] Về ttụng: theo yêu cu khi kin ca nguyên đơn Hội đồng xét x xác
định đây là vụ án tranh chấp ly hôn theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28 ca B lut
T tng dân s; b đơn anh Thái Văn L nơi tti: khu vực T, phường T,
quận T, thành phố Cần Thơ, nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân quận Thốt Nốt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khon
1 Điều 39 B lut T tng dân s.
Nguyên đơn chị Thị N đơn đề ngh vng mt, b đơn anh Thái Văn L
vắng mặt tại phiên tòa lần thứ 2 không lý do. Căn cứ Điều 227, 228 và Điều 238
B lut T tng dân s Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt tất cả những người tham
gia t tụng theo quy định.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Hôn nhân giữa chị Thị N và anh L hoàn toàn
t nguyện, có đăng ký kết hôn theo quy định ca pháp lut nên hôn nhân ca anh
chhợp pháp và được pháp lut bo v. V nguyên nhân dẫn đến ly hôn chị N
cho rng do bất đồng quan điểm sng, anh ch thưng xuyên cãi nhau dẫn đến đi
sng v chng không hạnh phúc. Quá trình giải quyết Tòa án đã triệu tập hợp lệ
anh L nhiu lần để tham gia t tng v yêu cu xin ly hôn ca chị N, nhưng đu
vng mt không ý kiến. Xét thấy, mâu thuẫn giữa chị N anh L đã trầm
trọng, cuộc sống chung đã không còn tồn tại đã ly thân từ năm 2020 đến nay,
không ai quan tâm ai. Cho thy, anh ch đã không còn quan tâm, chăm sóc, cùng
nhau chia s, thc hin công việc trong gia đình. Mục đích hôn nhân không đạt
được. Căn cứ Điu 56 Lut Hôn nhân và gia đình cho chị N đưc ly hôn vi anh
L.
[3] Về con: Theo lời khai của chị N kết quả xác minh của Tòa án, anh
chị có 03 con chung tên Thái Th Ngc T, sinh ngày 17/02/2005, Thái Th Ngc
N1, sinh ngày 25/7/2006 Thái Văn T1, sinh ngày 16/03/2014. Khi ly hôn ch
đồng ý giao cháu T1 cho anh L tiếp tc nuôi dưỡng đến khi con chung thành niên.
Cháu T1 đã trên 07 tuổi, qtrình giải quyết Toà án không ghi nhận đưc nguyn
vng ca cháu mun sng với ai, nhưng trong thi gian anh ch ly thân đến nay
cháu T1 do anh L trc tiếp nuôi dưỡng. Do đó, cn tiếp tc giao cho anh L nuôi
ng là phù hp. Cháu Thái Th Ngc T, sinh ngày 17/02/2005, Thái Th Ngc
N1, sinh ngày 25/7/2006 đã thành niên, có năng lực hành vi dân sn Hội đng
xét xử không xem xét giải quyết.
Người không trc tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Đương sự
không yêu cầu nên không đặt vấn đề gii quyết.
[4] Về tài sản chung, riêng nợ: đương sự không yêu cu nên Hội đng
xét x không xem xét gii quyết.
[5] V án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: nguyên đơn phải np theo quy
định.
[6] Li phát biu ca kim sát viên v phn th tc t tụng, cũng như đề
xut ý kiến về việc giải quyết vụ án là phù hợp với nhận định quyết định ca
Hội đồng xét x nên được chp nhn.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào:
- Khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39, khoản
4 Điu 147, Điều 207, 227, 228, Điu 235, 238, 262, 264, 266 Điều 273 ca
B lut T tng dân s;
- Điu 51, 53, 56, 57, 59, 69, 81, 82, 83 Điều 84 Luật Hôn nhân gia
đình 2014.
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc hi.
Tuyên xử:
Về quan hệ hôn nhân: chị Thị N đưc ly hôn với anh Thái Văn L.
Về con chung: giao cháu Thái Văn T1, sinh ngày 16/03/2014 cho anh Thái
Văn L tiếp tục nuôi dưỡng đến khi con chung thành niên, chị Thị N không phi
cấp dưỡng nuôi con. Cháu Thái Th Ngc T, sinh ngày 17/02/2005, Thái Th Ngc
N1, sinh ngày 25/7/2006 đã thành niên, năng lực hành vi dân s n không
xem xét giải quyết.
Dành quyền thăm nom, chăm sóc giáo dc con chung cho chThị N,
không ai được cn tr chị N thực hiện quyền này. lợi ích của con chung các
đương sự có quyền xin thay đổi người trc tiếp nuôi con.
Về tài sản chung, riêng và nợ: đương s không yêu cu, nên không xem xét
gii quyết.
Về án phí: chị Thị N phi nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) án phí Hôn
nhân gia đình sơ thẩm, nhưng được chuyn t s tin tm np án phí sang án phí
đã nộp theo biên lai số 0005610 ngày 11/10/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự
quận Thốt Nốt, thành ph Cần Thơ.
Về quyền kháng cáo: Đương s vng mặt được quyn kháng cáo trong hn
15 (mười lăm) ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết.
Trường hp bn án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân s, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi hành án Dân
s”.
Nơi nhận:
- TAND Tp. Cần Thơ;
- VKS quận Thốt Nốt;
- Chi THA dân sự quận Thốt Nốt;
- UBND nơi đăng ký kết hôn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Đã ký
Khúc Thị Hồng
Tải về
Bản án số 57/2024/HNGĐ-ST Bản án số 57/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 57/2024/HNGĐ-ST Bản án số 57/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất