Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 16/01/2025 của TAND huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 16/01/2025 của TAND huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nam Đàn (TAND tỉnh Nghệ An)
Số hiệu: 02/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lê Thị H ly hôn Nguyễn Doãn S
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NAM ĐÀN
TỈNH NGHỆ AN
–––––––––––––––
Bản án số: 02/2025/HNGĐ - ST
Ngày 16 - 01 - 2025
V/v tranh chấp hôn nhân và gia đình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––––––
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NAM ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Phương
Các hội thẩm nhân dân: Ông Đinh Văn Vợi
Ông Đậu Xuân Quý
- Thư phiên tòa: Trần Thị Kiều Oanh - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Nam Đàn, tỉnh NghAn tham gia
phiên tòa: Ông Sầm Mạnh Dũng: Kiểm sát viên
Ngày 16 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An mphiên tòa xét xử công khai vụ án thụ số 138/2024/TLST-HNGĐ
ngày 18 tháng 10 năm 2024 về “Tranh chấp hôn nhân gia đình”, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử s 40/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 16 tháng 12 năm 2024
Quyết định hoãn phiên tòa số 40/2024/QĐST - HNGĐ ngày 31/12/2024 giữa các
đương sự;
Nguyên đơn: Chị Lê Thị H, sinh năm 1989
Nơi trú: xóm Hồng S, Nam Th, huyện Nam Đ, tỉnh Nghệ An; đơn đề
nghị xét xử vắng mặt
Bị đơn: Anh Nguyễn Doãn S, sinh năm 1985
Nơi cư trú: m Hồng S, xã Nam Th, huyện Nam Đ, tỉnh Nghệ An; đề nghị xét
xử vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện xin ly hôn đề ngày 24/01/2024 quá trình giải quyết vụ án
chị Thị H trình bày: Chị anh Nguyễn Doãn S kết hôn với nhau hoàn toàn tự
nguyện đăng kết hôn tại UBND xã Đức Nhân, huyện Đức Thọ, tỉnh Tĩnh
vào ngày 23/6/2010. Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống hạnh phúc được một thời
gian thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do anh Sơn thường xuyên
đi làm ăn xa, vợ chồng thường xuyên sống xa nhau nên nhiều bất đồng về quan
điểm sống, thiếu sự cảm thông, chia sẻ lẫn nhau. Cuộc sống vợ chồng ngày càng trở
2
nên nặng nề căng thẳng. Nay ch thy tình cm v chồng không còn nên đ ngh
Tòa án gii quyết ly hôn vi anh Nguyn Doãn S.
Về con chung: V chng 02 con chung Nguyn Hoàng Th, sinh ngày
23/01/2012 Nguyn Doãn Tr, sinh ngày 25/11/2014. V chng ly hôn ch
nguyn vọng đưc trc tiếp chăm sóc, nuôi ng c 02 con chung cho đến khi các
con đủ tuổi trưởng thành không yêu cu anh Sơn cấp dưỡng nuôi con chung cho
ch.
Vtài sn chung và các khon n: Ch Hin không yêu cu T án gii quyết.
Ti bản tự khai đngày 18/11/2024 bđơn anh Nguyễn Doãn S trình bày: V
thời gian quá trình kết n của vợ chồng đúng như chị Hiền đã trình bày. Sau khi
kết hôn vợ chồng chung sống hạnh phúc đến khoảng tháng 10/2024 thì phát sinh mâu
thuẫn, chị Hiền không còni chuyện với anh, đã nhiều lần anh mong muốn vợ chồng
ngồi lại tìm tiếng nói chung nhưng không có kết quả. Nay chị Hiền làm đơn yêu cầu
ly hôn anh không đồng ý và mong vợ chồng đoàn tụ để xây dựng hạnh phúc gia đình.
Tại biên bản lấy lời khai ngày 16/12/2024 anh Sơn trình bày: Từ sau khi kết hôn anh
Thường xuyên đi làm ăn nước ngoài mặc thỉnh thoảng anh về thăm vợ, con
nhưng thời gian nhà chăm sóc vợ con không nhiều. Khi ra nước ngoài anh thường
xuyên gọi điện về cho vợ con nhưng chị Hiền không muốn i chuyện với anh. Vợ
chồng cũng có lúc bất hòa nhưng theo anh đó là chuyện bình thường trong cuộc sống.
Bản thân anh vẫn n tình cảm với chị Hiền và thương các con nên anh không đồng ý
ly hôn.
Về con chung: V chng 02 con chung Nguyn Hoàng Th, sinh ngày
23/01/2012 và Nguyn Doãn Tr, sinh ngày 25/11/2014. Nếu v chng ly hôn anh
nguyn vng được trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng c hai con chung cho đến khi các
con đủ tuổi trưởng thành không yêu cu ch Hin cấp dưỡng nuôi con chung cho
anh.
Vi sản chung và các khoản n: Anh Nguyễn Doãn S không yêu cầu a án
gii quyết.
Quá trình thụ lý, giải quyết vụ án Tòa án đã tiến hành tống đạt các văn bản tố
tụng cho các đương sự theo đúng quy định. Tuy nhiên, anh Sơn do bận đi làm ăn xa
không thể tham gia phiên tòa nên đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt.
Tại phiên tòa ngày 31/12/2024 và ngày 16/01/2025 chị Lê Thị H và anh
Nguyễn Doãn S đều đề nghị xét xử vắng mặt;
Đại diện Viện kiểm sát nn n huyện Nam Đàn, tỉnh NghAn phát biểu ý kiến
về việc tuân theo pháp lut trong quá trình gii quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng
t xử, Tphn a c đương sự, phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án.
Về tố tụng: Tòa án thụ lý đúng thẩm quyền, xác định quan hệ tranh chấp; Trong
quá trình điều tra thu thập chứng cứ Thẩm phán đã chấp hành đúng quy định tại
Điều 48 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Việc thu thập chứng cứ, tống đạt đảm bảo
3
quyền của đương sự. Việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử thực hiện đúng
theo trình tự từ Điều 239 đến Điều 260 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Việc chấp hành
pháp luật của Thư phiên tòa được thực hiện đúng quy định tại Điều 51 của Bộ
luật Tố tụng dân sự. Việc chấp hành pháp luật của đương sự: Nguyên đơn bị đơn
đều chấp hành đúng quyền và nghĩa vụ theo quy định tại các Điều 70, 71, 72 của Bộ
luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng các Điều 19, 51, 56, 81, 82, 83,
84 của Luật Hôn nhân gia đình; Điều 147, 271 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Điều
27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016, xử: Chấp nhận yêu cầu
khởi kiện của chị Lê Thị H.
Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của chị Thị H được ly hôn anh Nguyễn
Doãn S.
V con chung: Giao 02 con chung Nguyn Hoàng Th, sinh ngày
23/01/2012 và Nguyn Doãn Tr, sinh ngày 25/11/2014 cho ch Th H trc tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ tuổi trưởng thành (đủ 18 tui). Tm
hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cho anh Nguyn Doãn S do ch Hin không yêu
cu.
Về tài sản chung khoản nchung: Nguyên đơn, bị đơn không cầu Tòa án
giải quyết nên đề nghị Hội đồng xét xử không xem xét.
Ván phí: Ch Thị H phải chịu án phí theo quy định của pp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi xem xét các tài liệu tại hồ vụ án đã được thẩm tra tại phiên tòa,
Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về sự vắng mặt của người tham gia tố tụng: Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt
tại phiên tòa nhưng đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Căn cứ khoản 1 Điều 207;
khoản 1 Điều 228; Điều 238 Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét
xử vụ án vắng mặt nguyên đơn, bị đơn theo quy định.
[2] Về yêu cầu ly hôn của nguyên đơn.
Tại phiên tòa mặc vắng mặt nhưng quá trình giải quyết vụ án chị Thị H
giữ nguyên nội dung yêu cầu được ly hôn anh Nguyễn Doãn S. Anh Nguyễn Doãn S
không đồng ý lyn chị Lê Thị H.
Xét thấy: Ch Thị H anh Nguyn Doãn S đủ điu kin kết hôn theo
quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình và có đăng ký kết hôn ngày
23/6/2010 ti UBND Đức Nhân, huyn Đức Th, tnh Tĩnh đây hôn nhân
hp pháp. Sau khi kết hôn, v chng chung sng hnh phúc đưc mt thi gian thì
phát sinh mâu thun. Nguyên nhân do anh Sơn thường xuyên đi làm ăn xa, v chng
thiếu s cm thông, chia s, không có tiếng nói chung, dẫn đến nhng bất đng trong
cuc sng. V chồng đã sng ly thân nhau t năm 2022. Như vậy, v chng không
sng chung với nhau, không còn quan tâm, chăm sóc nhau vi phm nghiêm trng
4
quyền nghĩa v ca v, chồng theo quy định tại Điều 19 Lut Hôn nhân gia
đình, làm cho hôn nhân lâm vào tình trng trm trọng, đời sng chung không th kéo
dài, mục đích hôn nhân không đạt được, ch Hin nguyn vọng được ly hôn. Do
đó, căn cứ Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình, chấp nhn yêu cu ca ch Th H
đưc ly hôn anh Nguyn Doãn S.
[3] Về con chung: V chng 02 con chung Nguyn Hoàng Th, sinh
ngày 23/01/2012 và Nguyn Doãn Tr, sinh ngày 25/11/2014. Ch Th H
nguyn vọng được trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng c hai con chung cho đến khi c
con đủ tui tng thành không u cầu anh n cấp dưỡng nuôi con chung cho
ch. Anh Nguyn Doãn S cũng có nguyn vng trc tiếp chăm sóc, nuôi dưng c hai
con chung và không u cu ch Hin cấp dưỡng nuôi con.
Hội đồng xét x thy: Thc tế t nh đến nay c hai con đang sống vi ch Hin
các cháu đều được ch Hiền chăm sóc, nuôi dưỡng, hc tp và phát trin tt. Bn thân
anh Sơn thường xuyên đi làm anh xa. Tại Biên bn ly li khai lp ngày 16/12/2024
anh Sơn trình bày trong thời gian sp ti anh s đi Châu Phi m vic nếu được trc
tiếp chăm sóc, nuôing hai con thì anh s gi b m anh nuôi ỡng các con. Như
vy, vic giao hai con chung cho anh n trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng trong khi
anh n đi làm ăn xa sẽ không đảm bo cho vic hc tp, sinh hot phát trin ca
các con. Để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con, đcon được học tập phát
triển tốt. Căn cứ khoản 3 Điều 81 Luật hôn nhân gia đình chấp nhận nguyện vọng
của chị Thị H giao 02 con chung Nguyn Lê Hoàng Th, sinh ngày 23/01/2012
Nguyn Doãn Tr, sinh ngày 25/11/2014 cho chị Thị H trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục cho đên khi các con đủ tuổi trưởng thành (đủ 18 tuổi) phù hợp
cũng phù hợp với ý kiến của cháu Thạch và cháu Trọng.
[3.1] V cấp dưỡng nuôi con chung: Do chị Thị H không yêu cầu anh
Nguyễn Doãn S cấp dưỡng nuôi con chung cho chị nên tạm hoãn nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con chung cho anh Nguyễn Doãn S. Anh Nguyễn Doãn S quyền
nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản trở. lợi ích mọi mặt của con,
khi do chính đáng hoặc căn cứ theo quy định pháp luật, khi yêu cầu của
một hoặc hai bên thì Tòa án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con
mức cấp dưỡng nuôi con.
[4] Về tài sản chung các khoản nợ: Chị Thị H anh Nguyễn Doãn S
đều không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[5] Về án phí: Chị Thị H phải chịu án pdân sự thẩm theo quy định tại
khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng Dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
[6] Về quan điểm giải quyết vụ án của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện
Nam Đàn tại phiên tòa là có căn cứ, đúng pháp luật nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
Vì các lẽ trên;
5
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 39; khoản 4
Điều 147; khoản 1, khoản 3 Điều 228; Điều 238; Điều 266; khoản 1 Điều 273 Bộ
luật tố tụng dân sự; các Điều 51, 56, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia
đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án,
Tuyên xử:
1. Về quan hện nhân: Chị Lê Thị H được lyn anh Nguyễn Doãn S
2. Về con chung:
2.1. Giao 02 con chung Nguyn Hoàng Th, sinh ngày 23/01/2012
Nguyn Doãn Tr, sinh ngày 25/11/2014 cho chị Thị H trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục cho đến khi các con đủ tuổi trưởng thành (đủ 18 tuổi).
2.2. Về cấp dưỡng nuôi con: Tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung cho
anh Nguyễn Doãn S. Anh Nguyễn Doãn S quyền đi lại thăm nom, con chung
không ai được cản trở. lợi ích mọi mặt của con, khi do chính đáng hoặc
căn cứ theo quy định pháp luật, khi yêu cầu của một hoặc hai bên thì Tòa án
thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Hội đồng xét xử không xem xét.
4. Về án phí: Chị Thị H phải chu 300.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm, nhưng
được khấu trừ o 300.000 đồng tin tạm ứng án phí đã nộp tại Cục thi hành án dân sự
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An theo biên lai số 0001745 ngày 18/10/2024. Ch Thị
H đã nộp đủ tin án phí dân s sơ thẩm v ly hôn.
5. Về quyền kháng o: Chị Thị H anh Nguyễn Doãn S vắng mặt
quyền kháng cáo lên Tòa án nhân dân tỉnh Nghệ An trong hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Trường hp Bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc
b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 9 Lut Thi hành án dân
s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án
dân s ./
Nơi nhận:
- Các đương sự
- TAND tỉnh Nghệ An;
- VKSND huyện Nam Đàn
- Chi Cục THADS huyện Nam Đàn;
- UBND xã Đức Nhân, huyện Đức Thọ;
- Lưu Hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đặng Thị Phƣơng
6
7
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Nhƣ Khôi Lê Phúc Lâm Đặng Thị Phƣơng
Nơi nhận:
- Các đương sự
- TAND tỉnh Nghệ An;
- VKSND huyện Nam Đàn
- Chi Cục THADS huyện Nam Đàn;
- UBND thị trấn Nam Đàn;
- Lưu: Hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đặng Thị Phƣơng
Tải về
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất