Bản án số 3680/2024/DS-ST ngày 09/08/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 3680/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 3680/2024/DS-ST ngày 09/08/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 3680/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 3680/2024/DS-ST
Ngày: 09/8/2024
V/v Tranh chấp hợp đồng tín dụng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Hải Yến
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông V Văn Li;
2. Bà Phạm Thị Ngọc Dưỡng.
- Thư phiên tòa: Nguyễn Trần Kim Anh Thư Tòa án nhân dân
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức: Trần Thị Lam
Kiểm sát viên.
Ngày 09 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ số
242/2024/TLST-DS ngày 30 tháng 01 năm 2024 về việc “Tranh chấp hp đồng
tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 4344/2024/QĐXXST - DS
ngày 19 tháng 6 năm 2024; Quyết định hoãn phiên tòa số 5511/QĐ-DSST ngày
17 tháng 7 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần AC (A);
Trụ sở: Số D N, Phường E, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Đào Văn Q; Địa chỉ liên lạc: Tòa nhà
A, D C, Phường A, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh. (Theo Giấy ủy quyền số
1013/UQ-QLN.24 ngày 03/7/2024)
- Bị đơn: Ông Lê Trọng N, sinh năm 1984
Địa chỉ: 6 Quốc lộ A, tổ A, khu phố D, phường H, thành phố T, Thành
phố Hồ Chí Minh.
(Ông Đào Văn Q đơn xin vắng mặt, ông Lê Trọng N vắng mặt)
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo Đơn khởi kiện đề ngày 13/6/2023, bản tự khai, biên bản làm việc và
biên bản hòa giải nguyên đơn Ngân hàng Thương mại cổ phần AC trình bày:
Ngân hàng Thương mại cổ phần AC cấp tín dụng cho ông Lê Trọng N căn
cứ theo:
a) Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng của ông Lê Trọng N ký ngày 05/05/2020;
b) Bản các điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng của AC;
c) Các văn bản khác của ông Trọng N với AC về việc sử dụng thẻ
tín dụng.
Chi tiết như sau:
Số thẻ
4791 3925 5056 2843
9704 1631 0106 8779
Loại thẻ
Visa Vàng
ACB Express
Ngày cấp
07/05/2020
07/05/2020
Hạn mức thẻ
30.000.000 (Ba mươi triệu)
đồng
20.000.000 (Hai mươi triệu)
đồng
Hiệu lực thẻ
Tháng 05/2023
Tháng 05/2023
Lãi suất (trong hạn, qhạn), phí: Theo Bản các điều khoản điều kiện sử dụng
thẻ tín dụng của AC.
Về vi phạm hp đồng và dư n chưa trả:
a) Vi phạm hp đồng
Trong quá trình thực hiện hp đồng tín dụng và sử dụng thẻ tín dụng, ông
Trọng N đã vi phạm nghĩa vụ với AC. Do đó, căn cứ thỏa thuận giữa hai bên
về việc chấm dứt cho vay và chấm dứt sử dụng thẻ, thì:
- Ngày 11/05/2021, AC đã chuyển khoản thẻ 4791 3925 5056 2843
9704 1631 0106 8779 sang n quá hạn, đồng thời chấm dứt việc sử dụng thẻ
thu hồi toàn bộ n thẻ chưa thanh toán của ông Trọng N. Ngày 18/05/2023,
AC ra Thông báo chuyển n quá hạn chấm dứt sử dụng thẻ đối với 02 thẻ tín
dụng nêu trên.
b) Dư n chưa trả
Tính đến ngày 17/05/2023, ông Lê Trọng N còn n AC các khoản sau:
3
STT
Số thẻ tín dụng
Vốn gốc
Lãi quá hạn
Tổng cộng
1
4791 3925 5056 2843
23.397.437
16.504.224
39.901.661
2
9704 1631 0106 8779
14.751.301
8.950.788
23.702.089
Tổng cộng
38.148.738
25.455.012
63.603.750
Nay Ngân hàng Thương mại cổ phần AC yêu cầu Tòa án giải quyết những
vấn đề sau:
1. Buộc ông Trọng N trả ngay cho AC tổng số n còn thiếu tạm tính
đến ngày 17/05/2023 63.603.750 đồng, trong đó gồm: vốn gốc 38.148.738
đồng, lãi quá hạn 25.455.012 đồng.
2. Buộc ông Trọng N tiếp tục trả tiền lãi phát sinh theo mức lãi suất
quy định tại Giấy đnghị cấp thẻ tín dụng Bản các điều khoản điều kiện sử
dụng thẻ tín dụng của AC tính kể từ ngày 18/05/2023 đến ngày trả hết n.
3. Thứ tự trả n như sau: vốn gốc, lãi quá hạn.
Bị đơn ông Trọng N vắng mặt trong suốt quá trình giải quyết vụ án
nên không có lời khai tại Tòa.
Tại phiên tòa hôm nay:
Đại diện Ngân hàng đơn xin vắng mặt, tại bản tự khai của mình phía
Ngân hàng vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, yêu cầu ông N phải nghĩa vụ
thanh toán tổng số tiền n tính đến ngày xét xử (ngày 09/8/2024) 79.514.263
(Bảy mươi chín triệu, năm trăm mưi bn ngàn, hai trăm sáu mươi ba) đồng,
trong đó số tin n gc là 38.148.738 (Ba mươi tám triêu, một trăm bốn mươi
tám ngàn, bảy trăm ba mươi m) đồng, tiền lãi quá hạn tính đến ngày xét xử
41.365.525 (Bốn mươi mốt triệu, ba trăm sáu mươi lăm ngàn, năm trăm hai
mươi lăm) đồng tin lãi phát sinh theo mc lãi sut n quá hn do các bên
tha thun ti Giấy đ ngh cp th và Bản Điều kin s dng th k t ngày
10/8/2024 đến ngày ông Lê Trọng N tr dt n.
Bị đơn ông Trọng N vắng mặt trong suốt quá trình giải quyết vụ án
nên không có lời trình bày tại phiên tòa.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức tham gia phiên tòa
phát biểu quan điểm:
Về tố tụng: Từ khi thụ cho đến khi xét xử, Tòa án nhân dân thành phố
Thủ Đức đã tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
4
Về nội dung vụ án: Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án
lời trình bày tại phiên tòa. Việc khởi kiện của nguyên đơn căn cứ, đề nghị
Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án đã đưc thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh tụng tại tòa, lời phát biểu của đại diện
Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức, Hội đồng xét xTòa án nhân dân
thành phố Thủ Đức nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật: Nguyên đơn Ngân hàng Thương mại cổ phần
AC (AC) tranh chấp hp đồng tín dụng với ông Trọng N nên xác định đây
quan hệ tranh chấp hp đồng tín dụng theo khoản 3 Điều 26 của Bộ luật Tố tụng
dân sự 2015.
[2] Về thẩm quyền giải quyết: Căn cứ theo Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng
của ông Trọng N ngày 05/05/2020 bản Điều khoản Điều kiện sử
dụng thẻ tín dụng quốc tế của Ngân hàng Thương mại cổ phần AC thể hiện địa
chỉ của ông Trọng N: Số F Quốc lộ A, khu phố D, phường H, thành phố T,
Thành phố Hồ Chí Minh. Theo kết quả xác minh của ng an phường H cho
biết: “Đương sự Trọng N cso h khẩu thưng tr tại đại phương thc tế
tr tai địa ch 606/20/8 Quốc lộ A, khu phố D, phưng H, TP ., Thành phố
Hồ Chí Minh”. Do đó xác định địa chỉ B S Quốc lộ A, khu phố D, phường H,
thành phố T, Thành phố Hồ Chí Minh là địa chỉ cư trú của ông N. Căn cứ điểm a
khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, vụ
án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố Thủ Đức.
[3] Về thủ tục tố tụng:
Đại diện Ngân hàng cho biết ông Lê Trọng N vay tiền Ngân hàng với mục
đích tiêu dùng cá nhân, đồng thời Ngân hàng cũng chỉ khởi kiện yêu cầu cá nhân
ông N trả n nên xét thấy không cần thiết phải đưa vông N vào tham gia tố
tụng với tư cách là người có quyền li và nghĩa vụ liên quan trong vụ án này.
[4] Về nội dung vụ án: Nguyên đơn Ngân hàng Thương mại cổ phần AC
khởi kiện yêu cầu ông Lê Trọng N trả tổng số tiền n tính đến ngày xét xử (ngày
09/8/2024) 79.514.263 (Bảy mươi chín triệu, năm trăm i bn ngàn, hai
trăm sáu mươi ba) đồng, trong đó số tin n gc 38.148.738 (Ba mươi m
triêu, một trăm bốn mươi m ngàn, bảy trăm ba mươi tám) đồng, tiền lãi quá
hạn tính đến ngày xét xử 41.365.525 (Bốn mươi mốt triệu, ba trăm sáu mươi
lăm ngàn, năm trăm hai mươi lăm) đồng tin lãi phát sinh theo mc lãi sut
5
n quá hn do các bên tha thun ti Giấy đề ngh cp th và Bản Điều kin s
dng th k t ngày 10/8/2024 đến ngày ông Lê Trọng N tr dt n.
Xét yêu cầu của Ngân hàng về việc buộc ông N phải trả tiền nợ gốc
38.148.738 (Ba mươi tám triêu, một trăm bốn mươi tám ngàn, bảy trăm ba mươi
tám) đồng như sau:
Căn cứ Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng của ông Trọng N ngày
05/05/2020, bản Điều khoản Điều kiện sử dụng thẻ tín dụng quc tế của
Ngân hàng Thương mại cổ phần AC và các văn bản khác của ông Trọng N
với A về việc sử dụng thẻ tín dụng. Ngân hàng Thương mại cổ phần AC cấp
tín dụng cho ông Trọng N 02 loại thẻ tín dụng như sau: Loi th Visa Vàng
(s th 4791 3925 5056 2843) với hạn mức sử dụng là 30.000.000 đồng và L th
A (s th 9704 1631 0106 8779) với hạn mức sử dụng là 20.000.000 đồng.
Trong quá trình thực hiện hp đồng tín dụng sử dụng thẻ tín dụng, ông
Trọng N đã vi phạm nghĩa vụ với AC. Do đó, căn cứ thỏa thuận giữa hai bên
về việc chấm dứt cho vay chấm dứt sử dụng thẻ, thì ngày 11/05/2021, AC đã
chuyển khoản thẻ 4791 3925 5056 2843 9704 1631 0106 8779 sang n q
hạn, đồng thời chấm dứt việc sử dụng thẻ và thu hồi toàn bộ n thẻ chưa thanh
toán của ông Trọng N. Ngày 18/05/2023, AC ra Thông báo chuyển n quá
hạn và chấm dứt sử dụng thẻ đối với 02 thẻ tín dụng nêu trên. Tính đến nay, ông
N còn n gốc số tiền là 38.148.738 đồng (Ba mươi tám triu, một trăm bốn mươi
tám ngàn, bảy trăm ba mươi tám đồng), trong đó: n gc ca th tín dng s
4791 3925 5056 2843 là 23.397.437 đồng, n gc ca th tín dng s 9704 1631
0106 8779 là 14.751.301 đồng.
Trong suốt quá trình giải quyết vụ án từ khi thụ đến thời điểm xét xử,
ông N đã đưc tống đạt hp lệ đến tòa để trình bày lời khai, đối chất và hòa giải
về số tiền nêu trên nhưng ông N không đến tòa không tôn trọng quy định của
pháp luật đồng thời tự tbỏ quyền đưc trình bày ý kiến của mình về yêu cầu
của nguyên đơn. Do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận xem xét tài liệu do phía
Ngân hàng cung cấp. Như vậy Ngân hàng yêu cầu ông N phải thanh toán n gốc
38.148.738 (Ba mươi m triêu, một trăm bốn mươi m ngàn, bảy trăm ba
mươi tám) đồng là có cơ sở chấp nhận.
Xét yêu cầu về tiền lãi như sau:
Theo quy định khoản 5.5 Điều 5 tại Bản các điều khoản điều kiện sử
dụng thẻ tín dụng của A giữa ông N và Ngân hàng Thương mại cổ phần AC quy
định: “Mức lãi suất, phi được quy định chi tiết tại Biểu lãi suất và phi do A phát
hành trong từng thi kỳ. Biểu lãi suất pmột phần không tách ri của
6
Bản các điều khoản điều kiện này. AC thể thay đổi Biểu lãi suất phí
trong quá trình sử dụng Thcủa Chủ thẻ…”, c th: Lãi sut trng hn ca th
tín dng s 4791 3925 5056 2843 áp dng t ngày 06/5/2020 đến ngày
10/5/2021 là 29%/năm; i sut trng hn ca th tín dng s 9704 1631 0106
8779 áp dng t ngày 06/5/2020 đến ngày 10/5/2021 là 25%/năm. Lãi suất n
quá hạn 150% của lãi suất trong hạn, đưc công bố áp dụng tại thời điểm
điều chỉnh khi đến kỳ điều chỉnh lãi suất theo quy định của Ngân hàng Thương
mại cổ phần AC là đúng theo thỏa thuận tại Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng của
ông Trọng N ngày 05/05/2020 Bản các điều khoản điều kiện sử
dụng thẻ tín dụng của A giữa ông N Ngân hàng Thương mại cổ phần AC, c
th như sau:
- Đối vi Th tín dng s 4791 3925 5056 2843: Lãi sut n quá hn áp
dng t ngày chuyn n quá hn (ngày 10/5/2021) đến ngày thay đi lãi sut
(ngày 13/7/2023) 43,5%/năm; t ngày thay đổi lãi sut (ngày 14/7/2023) đến
nay, áp dng lãi sut trong hn là 32%/năm, lãi sut quá hn là 48%/năm.
- Đối vi Th tín dng s 9704 1631 0106 8779: Lãi sut n quá hn áp
dng t ngày chuyn n quá hn (ngày 10/5/2021) đến nay là 37,5%/năm;
Do ông N vi phạm nghĩa vụ thanh toán ngày 10/5/2021 nên Ngân hàng
AC đã chuyển toàn bộ n còn thiếu sang n quá hạn. Như vậy, từ ngày
10/5/2021 đến ngày 09/8/2024 thì lãi suất n quá hạn cụ thể là: 41.365.525 (Bn
mươi mốt triệu, ba trăm sáu mươi lăm ngàn, năm trăm hai mươi lăm) đồng. Do
đó, số tiền lãi mà A yêu cầu là có cơ sở chấp nhận.
Kể tngày 10/8/2024 nếu ông N không trả, thì phải chịu khoản tiền lãi
của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Giấy đề ngh cp
th tín dng và Bản các điều khoản điều kiện sử dụng thẻ tín dụng của AC
đến ngày ông Lê Trọng N thanh toán hết n.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm:
Do yêu cầu của nguyên đơn đưc chấp nhận toàn bộ, nên bị đơn phải chịu
án phí dân sự thẩm theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí lệ phí Tòa án của Ủy ban thường vụ Q1. Hoàn trả tiền tạm ứng án phí đã
nộp cho nguyên đơn.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
7
- Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1, Điều 35; điểm a khoản 1,
Điều 39, Điều 147, điểm b Khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
- Căn cứ Điều 357 Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ Điều 91, Điều 95 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010;
- Áp dụng Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sdụng án phí lệ phí Tòa án của
Ủy ban thường vụ Q1;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại cổ phần AC
(AC).
Buộc ông Trọng N nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng Thương mại
cổ phần AC (AC) tổng cộng số tiền tính đến ngày 09/8/2024 79.514.263 (By
mươi chín triệu, năm trăm i bn ngàn, hai trăm sáu mươi ba) đồng, trong
đó số tin n gc 38.148.738 (Ba mươi tám triêu, một trăm bốn mươi m
ngàn, bảy trăm ba mươi m) đồng, tiền lãi quá hạn tính đến ngày xét xử
41.365.525 (Bốn mươi mốt triệu, ba trăm sáu mươi lăm ngàn, năm trăm hai
mươi lăm) đồng.
Kể từ ngày 10/8/2024 nếu ông N không trả, thì phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Giấy đề ngh cp th
tín dng và Bản các điều khoản điều kiện sử dụng thẻ tín dụng của AC đến
ngày ông Lê Trọng N thanh toán hết n.
2. Án phí dân sự sơ thẩm: Ông Lê Trọng N phải chịu án phí dân sự sơ thẩm
là 3.975.713 (Ba triệu, chín trăm bảy mươi lăm ngàn, bảy trăm mưi ba) đồng.
Hoàn trả số tiền tạm ứng án phí cho Ngân hàng Thương mại cổ phần AC
(A) là 1.590.084 (Một triệu, năm trăm chín mươi ngàn, không trăm tám mươi
bn) đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số 0000703 ngày 24
tháng 01 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sthành phố Thủ Đức, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Các bên Thi hành án tại Chi cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Trưng hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì ngưi được thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án
dân squyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và
9 Luật Thi hành án dân sự; thi hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
8
3. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Ngân hàng Thương mại cổ phần AC
ông Trọng N đưc quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đưc hoặc đưc niêm yết bản án hp lệ.
Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức quyền kháng nghị bản án
này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Viện kiểm sát nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh có quyền kháng nghị bản án này trong thời hạn 01 tháng kể từ
ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân TP. HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân Tp.Thủ Đức;
- Chi cục Thi hành án dân sự Tp. Thủ Đức;
- Các đương sự;
- Lưu, hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Đặng Thị Hải Yến
Tải về
Bản án số 3680/2024/DS-ST Bản án số 3680/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 3680/2024/DS-ST Bản án số 3680/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất