Bản án số 57/2024/DS-ST ngày 25/07/2024 của TAND huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp đất đai đối với đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 57/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 57/2024/DS-ST ngày 25/07/2024 của TAND huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp đất đai đối với đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai đối với đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hiệp Hòa (TAND tỉnh Bắc Giang)
Số hiệu: 57/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: điệp - xuyến
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
Bn án s:57/2024/DS-ST
Ngày: 25-7-2024
V/v Tranh chấp đòi lại tài sản
là Quyền sử dụng đất
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HIỆP HÒA BC GIANG
-Thành phn Hội đng xét xử sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Nguyễn Thị S
c Hi thẩm nhân dân: Ông Nguyn Ngc Tr
Ông Nguyn Văn Bào
-Thư ký phn toà: Thị Kim Chi - Thư ký Tòa án nhân dân huyn
Hiệp Hòa, tỉnh Bc Giang.
- Đi diện VKSND huyện Hiệp a: Bà Nguyn Hồng H - Kiểm sát vn
Trong các ngày 27/6/2024 và ngày 25/7/2024, ti tr sTòa án nhân n
huyn Hiệp Hòa, tỉnh Bc Giang mở phiên toà xét xử sơ thm công khai v án
dân sth s 319/2024/TLST-DS ngày 07 tháng 12 m 2023 vviệcTranh
chp kiện đòi i sản Quyn sử dng đt”, theo Quyết định đưa v án ra xét x
s 34/2024/QĐXXST-DS ngày 17/4/2024; Quyết định hoãn phiên tòa số
48/2024/QĐST-DSST ngày 16/5/2024; Quyết định hoãn phn tòa s
70/2024/QĐST - DSST ngày 13/6/2024; Quyết định tm ngừng phiên tòa số
26/2024/QĐST - DSST ngày 27/6/2024 giữa các đương s:
*Nguyên đơn: Ông Đào Duy Đ, sinh năm: 1962
Nơi trú: S C, tổ A, KP1, phường T, Qun A, thành ph H Chí Minh.
Người đi diện theo u quyền của của ông Đ: Ông Nguyn Văn T, sinh năm
1983
Nơi ĐKHKTT: thôn T, T, huyn V, tỉnh Bc Giang
(mt)
Nơi ở: Tng 2, s nhà A, đường V, T dân ph số A, thị trn T, huyện H,
tỉnh Bc Giang.
*Bị đơn:Bà Dương Thị X, sinh năm 1972 ( vng mt)
Nơi cư trú: Thôn Đ, xã H, huyện H, tỉnh Bc Giang;
*Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Bà Đỗ Thị H1, sinh năm 1968 ( vng mt)
Nơi trú: S C, T 18, KP1, phường T, Qun A, thành ph Hồ Chí Minh.
- Anh Đào Duy V, sinh năm 1988 ( vng mt)
Nơi trú: S C, T 18, KP1, phường T, Qun A, thành ph Hồ Chí Minh.
- Chị Đào Thị T1, sinh năm 1990 ( vắng mt)
Nơi trú: S C, T 18, KP1, phường T, Qun A, thành ph Hồ Chí Minh.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN HIP A
TNH BC GIANG
CNG H XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
2
Người đi diện theo y quyền ca bà H1, anh V, chị T1: Ông Nguyn Văn
T, sinh năm 1983
Địa chỉ: Tng B, s nhà A, đường V, T dân ph s A, thtrn T, huyện H,
tỉnh Bc Giang.
-Ông Đ Văn T2, sinh năm 1943 ( có đơn xin vng mt)
Nơi ĐKHKTT: thôn Đng Minh, xã Hoàng Thanh, huyn Hiệp Hòa, tỉnh
Bc Giang.
Nơi ở: 25/33/16 đường Bùi Quang Là, phường 12, qun Vp, thành phố
Hồ Chí Minh
-UBND xã H, huyện H, tỉnh Bc Giang
Do bà Nguyễn Thị T3 - công chức đa chính đi diện theoy quyền
( có đơn xin vắng mt)
-UBND huyện H, tỉnh Bc Giang
Do ông Hoàng Văn T4 - Tởng phòng Tài nguyên i trường huyn
H, tỉnh Bc Giang đi diện theoy quyền. ( vng mặt)
NỘI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin đngày 26/10/2023, bn tự khai tiếp theo ngun đơn
ông Đào Duy Đ và người đi diện theo y quyền của ông Đ trình bày:
Trước đây h gia đình ông Đ ch sdng thửa đt trng lúa s 148, tbn đồ
s 13, diện tích 204m
2
, tolạc ti xđng Sau Ngòi, thôn Đ (nay thôn Đ),
xã H, huyện H, tỉnh Bc Giang căn cứ theo Giấy chứng nhn quyn sdng đt
s: P 025391; vào s cấp giấy chứng nhn quyn s dng đt số:
321.QSDĐ/420/1998/QĐ-UB(H), do UBND huyện H, tỉnh Bc Giang cp ngày
15/7/1999”. Do canh tác không hiệu qu, nên năm 1999 , ông đã nhcha vmình
ông Đ Văn T2, sinh năm 1943; Căn cước công dân s: 031043002449 do Cc
Cảnh sát qun hành chính v trt txã hi cp ngày 09/3/2022 (dưới đây gọi
tt “ông T2) khoán cho bà Dương Thị X cư trú ti: Thôn Đ, xã H, huyn H,
tnh Bc Giang (dưới đây gi tt bà X”) canh tác căn cứ theo Đơn xin chuyển
khoán ruộng ngày 01/01/1999được lập giữa ông Đ Văn T2 và bà Dương Thị
X và s chứng kiến của ông Nguyễn Văn R trưởng thôn ca thôn Đ ti thời
điểm đó.
Đến ngày 06/11/2006, h gia đình ông đã đi thửa rung trên cho ông
Dương Ngô K đ lấy rung ti vị trí khác (thửa đt s 152, tbn đ s 10, diện
tích 204 m
2
, ti xđng N, thôn M (nay thôn Đ), xã H, huyện H, tỉnh Bắc
Giang). Việc đi rung này giữa các bên đã hoàn tt và đã được Văn phòng đăng
ký quyn sdng đt huyện H, tnh Bc Giang chứng nhn và đăng ký biến động
trên Giấy chứng nhn quyền sdng đt cho hai bên theo quy định. Sau khi đổi
rung ông đã giao ruộng mới đi ca ông Dương Ngô K cho bà X tiếp tc sdụng
theo Đơn xin chuyn khoán rung ngày 01/01/1999 nêu trên.
Đến tháng 10 năm 2013, hết thời hn khoán rung, ông đã nhiều lần trực tiếp và
nhiều lần nhông T2 yêu cầu bà X phi tr lại rung đã nhn khoán, nếu bà X có
nhu cầu tiếp tc sdng thì phi trp nhn khoán. Tuy nhn, bà X không tr
rung cho ông vn tiếp tc canh tác và không tr phí. Do đi m ăn xa, không
3
có nhà đ đôn đc bà X tr lại rung, nên i đu năm 2020, ông cùng với ông
T2 mới vquê gp bà X đòi lại rung thì bà X nói s tr cho ông và ông T2
rung v trí khác, nên ông và ông T2 không đng ý và gii thích với bà X là
rung ca ông và ông T2 đã được Nhà nước cấp giy chứng nhn, có s thửa, số
tờ bn đ rõ ràng, nên không thnhn ruộng khác mà chưa được Nhà nước cấp
Giấy chứng nhn quyn sdng đt. Nghe ông và ông T2 nói vy, bà X ngay lp
tc tuyên b không tr và thách thc ông và ông T2 đưa sự việc ra pháp luật để
giải quyết.
Nay ông khởi kiện buc bà Dương ThX tr cho h ông Đào Duy Đ tha đt
s: 152, tbn đ s 10, diện tích 204m
2
, ti xđng N, thôn M (nay thôn Đ),
xã H, huyện H, tỉnh Bc Giang.
Vkết qu thm định, định g tài sn ngày 21/3/2024 nời đi diện theo y
quyn của nguyên đơn nht trí, không có ý kiến
Ti phn tòa nời đi diện theo y quyền của ông Đ ginguyên yêu cầu
khởi kiện. Buc bàơng ThX tr cho h ông Đào Duy Đ thửa đt s: 152, tờ
bn đ s 10, diện tích 204m
2
, ti x đng N, thôn M (nay thôn Đ), xã H, huyện
H, tỉnh Bc Giang.
* Bị đơn bà Dương Thị X được a án triệu tp hợp lệ nhưng bà đều từ
chi nhn và không lên Tòa ánm việc và từ b quyền lợi ca mình.
* Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Bà Đ Th H1, anh Đào Duy Đip,
chĐào Thị T1 đu nht trí với phn trình bày của ông Đào Duy Đ đều y
quyền cho ông Nguyn Văn T đi diện theo y quyền.
*Ông Đ Văn T2 trình bày:
Anh Đ con rông, trước đây h anh Đ ch sdng thửa đt trng lúa s 148,
tbn đ s 13, din tích 204m
2
, to lạc ti xđng Sau Ngòi, thôn Đ (nay là
thôn Đ), xã H, huyn H, tỉnh Bc Giang căn cứ theo Giấy chứng nhn quyền sử
dng đt s: P 025391; vào s cp giấy chứng nhn quyền sử dng đt số:
321.QSDĐ/420/1998/QĐ-UB(H), do UBND huyện H, tỉnh Bc Giang cp ny
15/7/1999”.
Do canh tác không hiệu qu, nên năm 1999 anh Đ đã nhông khoán cho chX
canh tác căn cứ theo Đơn xin chuyn khoán ruộng ngày 01/01/1999được lp
giữa ông và chị X, khi lập văn bn khoán ruộng s chứng kiến của ông Nguyễn
n R trưởng thôn của thôn Đ ti thời điểm đó.
Đến ngày 06/11/2006, h gia đình anh Đ đã đi thửa rung trên cho ông
Dương Ngô K để lấy rung ti v trí khác. Việc đi rung này giữa các bên đã
hoàn tt và đã được n phòng đăng ký quyn sử dng đt huyện H, tỉnh Bc
Giang chứng nhn và đăng ký biến đng trên Giấy chứng nhn quyn sdng đt
cho hai bên theo quy định. Sau khi đi rung anh Đ đã giao rung mới đi của
ông Dương NK cho chX tiếp tc sdng theo Đơn xin chuyển khoán rung
ngày 01/01/1999 nêu trên.
Đến tháng 10 năm 2013, hết thời hn khoán rung, ông đã nhiều lần yêu cầu chị
X phi trả lại rung đã nhn khoán của ông và anh Đ, nếu chị X có nhu cầu tiếp
tc sdng thì phải tr p nhận khoán. Tuy nhn, chX không trả rung cho ông
và anh Đ và vn tiếp tc canh tác, không tr phí.
4
Do anh Đ đi làm ăn xa, không ở nhà đ đôn đc chị X tr lại rung, nên mãi
đu năm 2020 ông cùng với anh Đ mới đến nhà chị X gp chX đòi lại rung thì
chX có nói là sẽ tr cho ông và anh Đ rung ở vtrí khác, nên ông và anh Đ
không đng ý và giải thích với chị X rung ca chúng tôi đã được Nhà nưc
cp giấy chứng nhn, có s thửa, s tbn đ rõ ràng, nên không thnhn ruộng
khác mà chưa được Nhà nước cp Giấy chứng nhn quyền s dng đt. Nghe ông
và anh Đ nói vy, chX ngay lập tức tuyên b không tr và thách thức ông và anh
Đ đưa sự việc ra pháp luật đ giải quyết.
Do đó, ông đã khởi kiện chX ra Toà án nhân dân huyện Hiệp Hoà yêu cầu Toà
án gii quyết buc chX phi tr lại cho ông toàn b thửa rung đã nhn khn.
Sau khi th giải quyết Toà án nhân dân huyện Hiệp Hoà đã chấp nhn đơn khi
kiện của ông, buc chX phi tr lại cho ông toàn b thửa rung đã nhn khoán.
n anh Đ đến nay mới làm th tc khởi kiện chị X.
Do đó, ông đề nghị Toà án nhân dân huyện Hiệp Hoà xem xét chấp nhận
yêu cầu khởi kiện của anh Đ nêu trên. Do ông tui cao, đi lại khó khăn, nên ông
đ nghToà án không đưa ông vào tham gia t tng trong v án này. Đ nghị Tòa
án nhân dân huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bc Giang xem xét, giải quyết theo quy đnh
ca pháp luật.
* UBND xã H, huyện H, tỉnh Bc Giang
Do bà Nguyễn Thị T3 - công chức đa chính đi diện theo y quyền
Về nguồn gốc: Trước đây, h gia đình ông Đào Duy Đ chủ sdng tha
đt trng lúa s 148, tbn đ 13, diện tích 204.0m
2
, ti x đng N, thôn M (nay
thôn Đ), xã H, huyn H, tỉnh Bc Giang căn cứ theo Giấy chứng nhn quyn
sdụng đt s: P 025391; vào s cp giy chng nhn quyền s dng đt s:
321.QSDĐ/420/1998/QĐ-UB(H), do UBND huyện H, tỉnh Bc Giang cp ngày
15/7/1999. Do gia đình ông Đào Duy Đ canh tác không hiệu qu, nên năm 1999
gia đình ông T2 đã khoán cho bà Dương ThX canh tác, khi khoán rung hai bên
có lập Đơn xin chuyn khoán rung ngày 01/01/1999và sự chứng kiến của
ông Nguyễn Văn R trưởng thôn của thôn Đ ti thời điểm đó. Sau khi nhận đủ
tin khoán rung, ông Đ đã bàn giao rung cho bà X canh tác. Đến ngày
06/11/2006, h gia đình ông Đ đã đi thửa rung trên cho h ông Dương Ngô K
đ lấy thửa rung s 152, tbn đ s 10, din tích 204 m
2
, ti x đng N, thôn
M (nay thôn Đ), xã H, huyện H, tỉnh Bc Giang. Việc đi rung này đưc
sđng ý của c thành viên h gia đình ông Đ và các thành vn h gia đình ông
K và việc đi rung giữa các bên đã hoàn tt, đã được n phòng đăng ký quyn
sdng đt huyện H, tỉnh Bắc Giang chng nhn và đăng ký biến đng trên Giy
chng nhn quyền s dng đt. Việc chuyn nhượng rung giữa h gia đình ông
Đ và ông Dương Ngô K đúng quy định. Sau khi đi rung ông Đ đã giao tha
rung s 152 cho bà X tiếp tc sử dng với các điều kiện theo Đơn xin chuyển
khoán rung ngày 01/01/1999 mà hai bên đã ký. Đến tháng 10 năm 2013, hết thi
hn khoán rung, ông Đ đã yêu cầu bà X phi tr lại cho ông tha rung đã nhận
khoán, nếu bà X có nhu cu tiếp tc sử dng thì phi tr phí nhn khoán cho ông
Đ. Tuy nhn, bà X không tr rung cho ông Đ vn tiếp tc canh tác và không
tr phí. Do đó, ông Đ có đơn đ nghị gii quyết tranh chấp gửi n UBND xã H.
UBND xã đã thành lập hi đng hòa gii và t chức hòa gii 2 lần vào ngày
5
18/10/2023 và ny 24/10/2023, tuy nhn cả 2 lần hòa giải đều không thành. Vì
vy đến thời điểm hiện ti ông Đ đã có đơn khởi kiện bà Dương ThX ra tòa án
nhân dân huyện Hiệp a, buc bà X trlại cho h ông Đ thửa đt s: 152, tờ bản
đ s 10, diện tích 204 m
2
, ti xđng N, thôn M (nay thôn Đ), xã H, huyện H,
tnh Bc Giang. UBND xã H không có ý kiến thêm.
*UBND huyn H, tỉnh Bc Giang
Do ông Hoàng Văn T4 - Tởng phòng Tài nguyên Môi trường huyn
H, tỉnh Bc Giang đi diện theoy quyền.
Ngun gốc thửa rung s 148, tbn đ s 13, diện tích 204 m
2
ca h gia
đình ông Đ được UBND huyn H, tỉnh Bc Giang cp GCNQSDĐ s P 025391
đi với thửa đt trên. Ngày 06/11/2006, Chi nhánh n phòng Đ2 h ông Đào
Duy Đ chuyn cho ông Dương Ngô K, mục đích sdng trng lúa nước. H gia
đình ông Đào Duy Đ nhn của ông Dương NK thửa rung s 152, tbản đ
s 10, diện tích 204 m
2
, mc đích sdng trng lúa nước. Việc bà Dương Thị X
nhn khoán ruộng của ông Đỗ Văn T2 ( b vông Đào Duy Đ) tha thun
giữa các bên. Ni dung đ nghị của ông Đào Duy Đ đòi li tài sn Quyền sử
dng đt đi với thửa đt s 152, tbn đ s 10, diện tích 204 m
2
, ti xđồng
N, thôn M (nay thôn Đ), xã H, huyện H, tỉnh Bc Giang căn cứ.
* Kiểm sát vn, đi diện Viện kim sát nhân dân huyện Hiệp Hòa phát biểu quan
điểm v việc tuân theo pháp luật t tng trong quá trình gii quyết v án của Hội
đng xét xử, thm phán, thư ký phn tòa đm bo. Tại phn tòa nguyên ngưi
đi diện theo y quyn của nguyên đơn và nời có quyền lợi, nghĩa v liên quan
chp hành đúng quy định ca pháp luật, bị đơn chấp hành chưa đúng.
n cứ khon 9 Điều 26; điểm a khon 1 Điều 35 B lut t tng dân s;
Căn ckhon 1 Điều 163, Điều 164 Bộ lut dân sự; các Điều 166, 170, 179,
202, 203 của Lut đt đai;
Tuyên xử: Chp nhận yêu cu khởi kin của ông Đào Duy Đ, buộc bà Dương
ThX tr lại tha đt s 152, tbn đ s 10, diện tích 204m
2
ti xđng N, thôn
Đ, xã H, huyện H cho h ông Đào Duy Đ.
Về chi phí thm định, án phí, quyền kháng cáo đương sđ nghị gii quyết
theo quy định ca pháp lut.
NHN ĐỊNH CỦA T ÁN:
Sau khi nghn cu các tài liu trong h vụ án được thm tra tại phiên
tòa căn cứ vào kết qu tranh lun tại phn a. Hi đng t xử nhn định:
[1] V thm quyền: Vụ án Tranh chp Đòi lại tài sản quyền sdng đt gia
ông Đào Duy Đ với Dương Thị X thuc thm quyền giải quyết ca Tòa án
nhân dân theo Điều 26 ca B lut t tng dân sự. Tòa án nhân dân huyện Hip
a, Bc Giang th và giải quyết v án đúng thm quyn theo quy định tại
Điều 35 của B luật t tng dân sự.
[2] Vt tng: Ti phn tòa bị đơn và người quyn lợi, nghĩa v liên quan
vng mặt lần thhai, không có do và có đơn xin xét xvng mặt. Do vy, Hi
đng xét xquyết định tiến hành xét xv án vng mặt bđơn phù hợp vi quy
định ti Điều 227 của B lut t tng dân s.
[3] Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn thì thy:
Gia đình ông Đào Duy Đ chủ s dng thửa đt trng a s 148, tờ bản
đ s 13, diện tích 204m
2
, to lạc ti x đng Sau Ngòi, thôn Đ (nay thôn
6
Đ), xã H, huyn H, tỉnh Bc Giang n cứ theo “Giấy chứng nhn quyền s dng
đt số: P 025391;o s cp giy chứng nhn quyn s dng đt số:
321.QSDĐ/420/1998/QĐ-UB(H), do UBND huyện H, tỉnh Bc Giang cp ngày
15/7/1999”. Do canh tác không hiệu qu, nên năm 1999 , ông đã nhcha vmình
ông Đ Văn T2, sinh năm 1943; Căn cước công dân s: 031043002449 do Cc
Cảnh sát qun hành chính v trt txã hi cp ngày 09/3/2022 (dưới đây gọi
tt “ông T2) khoán cho bà Dương Thị X cư trú ti: Thôn Đ, xã H, huyn H,
tnh Bc Giang (dưới đây gi tt bà X”) canh tác căn cứ theo Đơn xin chuyển
khoán ruộng ngày 01/01/1999được lập giữa ông Đ Văn T2 và bà Dương Thị
X và s chứng kiến của ông Nguyễn Văn R trưởng thôn ca thôn Đ ti thời
điểm đó. Đơn xin chuyn khoán rungcác ni dung sau:
- Thời hn khoán: Sdng rung khoán đúng mc đích đến khi hết thời hn s
dng theo Nghị định 64/CP của Chính Ph (10/2013);
- Hết thời hn sử dng phi tr lại rung choi và anh Đ1;
- Bà X phi nghĩa vụ np tất cả các loi thuế, phí liên quan trong quá trình s
dng đt, như: thuế nông nghiệp, thulợi phí các khon phv cho đồng rung
phi đóng góp theo quy định ca xómNhà nước;
- Ngoài ra chúng i còn thống nht bên ngoài vsố tiền khoán rung là 100.000
đng/01 sàothu mt lần
Đến ngày 06/11/2006, h gia đình ông đã đi thửa rung tn cho ông ơng
Ngô K đlấy rung ti vị trí khác s 152, tbn đ s 10, diện tích 204m
2
tại
xứ đng N, thôn Đ, xã H, huyện H cho h ông Đào Duy Đ. Việc đi rung y
giữa các bên đã hoàn tt và đã được Văn phòng đăng ký quyền sdng đt huyện
H, tnh Bc Giang chứng nhn và đăng ký biến đng trên Giấy chứng nhn quyn
sdng đt cho hai bên theo quy định. Sau khi đi rung ông đã giao rung mới
đi của ông Dương Ngô K cho bà X tiếp tc sdng theo Đơn xin chuyển khn
rung ngày 01/01/1999 nêu trên.
Đến tháng 10 năm 2013, hết thời hn khn rung, ông đã nhiều lần yêu cu
bà X phi trả lại rung đã nhn khoán, nhưng bà X không trruộng cho ông mà
vn tiếp tc canh tác và không tr phí.
Căn cứ vào Đơn xin chuyển khoán rung ngày 01/01/1999 mà hai bên đã
ký, và với trưởng thôn, ông Dương Ngô K người đi rung, đi diện UBND
đu xác định giữa ông Đ với bà X đi rung cho nhau, và hiện nay tha ruộng
s 152, tbn đ s 10, diện tích 204m
2
, ti xđng N, thôn M (nay là thôn Đ),
xã H, huyện H, tỉnh Bc Giang do bà X đang sdng canh tác. Do vy, ông Đ có
đơn khởi kiện đòi bà X phi tr cho gia đình ông thửa rung trên có căn cứ, cần
được chấp nhn theo Điều 166, Điều 170, khon 1 Điều 203 - Lut đt đai.
[4] Về chi phí t tng:
Chi phí xem xét, thm định tại ch tài sn hết 2.100.000 đng, pa ngun
đơn xin chịu cả. Xác nhn ông Đ đã np đ.
[5] V án phí:
Bà Dương ThX phi chịu 300.000 đng án phí dân s không g ngch
theo khoản 2 Điều 26 Nghquyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban thường v Quc hi.
Ông Đào Duy Đ được miễn tm ứng án phí.
7
[6] V quyn kháng o: Các đương s quyn kháng o theo quy đnh
ti Điều 271 và khon 1 Điều 273 Bộ lut t tng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH:
n cvào Điều 26; Điều 35; Điều 39; Điều 227; Điều 271; khon 1 Điu
273 của B luật t tng dân sự;
n cứ Điều 105; Điều 115; khon 1 Điều 163, Điều 164 B lut dân sự;
Các Điều 166, 170, 179, 202, 203 của Luật đt đai
Khon 2 - Điều 26 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016
ca y ban thường v Quc hi.
Xử:
1. Về yêu cầu khởi kiện:
Chp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Buc bà Dương ThX phi tr cho h ông Đào Duy Đ thửa rung s 152,
tbn đ s 10, diện tích 204 m
2
, ti xđng N, thôn M (nay thôn Đ), xã H,
huyn H, tỉnh Bc Giang.
2. Về án phí:
Dương ThX phi chịu 300.000 đng án p dân skhông có giá ngạch
theo khoản 2 Điều 26 Nghquyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban thường v Quc hi.
Ông Đào Duy Đ được miễn tm ứng án phí.
3.V chi phí t tng:
Chi phí xem xét, thm định tại ch tài sn hết 2.100.000 đng, pa ngun
đơn xin chịu cả. Xác nhn ông Đ đã np đ.
4. Về quyền kháng cáo:
c đương sự có mt quyền kháng cáo bn án trong hn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án.
c đương svng mt quyền kháng cáo bn án trong hn 15 ngày kể
t ngày nhn được (hoc nm yết) bn án.
Trường hợp bn án được thi hành theo quy định ti Điều 2 của Lut Thi
hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân sự
có quyền thothun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi nh
án hoc bỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, Điều 7, 7a, 7b
Điều 9 của Lut Thi hành án dân s; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định ti Điều 30 Lut thi hành án dân s.
i nhận: TM. HI ĐNG T XỬ SƠ THM
- TAND tỉnh Bắc Giang; THẨM PHÁN-CHỦ TOẠ PHIÊN T
- VKSND huyn Hiệp a;
- CCTHADS huyn Hiệp Hòa;
- c đương sự;
- Lưu hs.
Nguyn Thị S
8
Tải về
Bản án số 57/2024/DS-ST Bản án số 57/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 57/2024/DS-ST Bản án số 57/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất