Bản án số 564/2024/HNGĐ-ST ngày 20/09/2024 của TAND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 564/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 564/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 564/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 564/2024/HNGĐ-ST ngày 20/09/2024 của TAND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Giồng Riềng (TAND tỉnh Kiên Giang) |
Số hiệu: | 564/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị T xin ly hôn với anh H |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GIỒNG RIỀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 564/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 20 - 9 - 2024
V/v: “Tranh chấp ly hôn,
nuôi con chung”
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Ông Hồ Ngọc Luân.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Huỳnh Hoàng Nam
2. Ông Hà Bửu Khánh
- Thư ký phiên toà: Bà Nguyễn Thị Hồng Nhung - Thư ký Toà án nhân dân
huyện Giồng Riềng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
không tham gia phiên tòa.
Trong ngày 20 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Giồng
Riềng, tỉnh Kiên Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ lý
số: 445/2024/TLST - HNGĐ, ngày 13 tháng 8 năm 2024 về việc tranh chấp “Ly
hôn, nuôi con chung” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 399/2024/QĐXX-
ST, ngày 28 tháng 8 năm 2024; giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Minh T, sinh năm:1976 (có đơn xin vắng mặt);
Địa chỉ: Khu phố 6, thị trấn G, huyện G, tỉnh Kiên Giang.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Trí H, sinh năm: 1973 (có đơn xin vắng mặt).
Địa chỉ: Khu phố 6, thị trấn G, huyện G, tỉnh Kiên Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, nguyên đơn chị Nguyễn Minh T trình bày: chị và anh H
tự tìm hiểu quen biết trước và được gia đình cha mẹ hai bên tổ chức lễ cưới vào
2
năm 1993, nhưng không có đăng ký kết hôn. Quá trình chung sống giữa chị và anh
H phát sinh nhiều mâu thuẫn. Vì vậy chị yêu cầu được ly hôn với anh H. Về con
chung, chị và anh H có 04 người con chung tên: Trương Thị Ngọc C, sinh ngày
04/9/1994; Trương Thị Ngọc P, sinh ngày 26/01/1997; Trương Thị Ngọc N, sinh
ngày 24/5/2005 và Nguyễn Thị Ngọc H, sinh ngày 17/5/2014. Chị T tự nguyện
giao cháu Ngọc H cho anh H trực tiếp nuôi dưỡng, chị T không cấp dưỡng nuôi
con. Còn 03 người con lớn đã trưởng thành không yêu cầu tòa án giải quyết. Về tài
sản và nợ chung không yêu cầu Toà án giải quyết.
Tại bản tự khai, bị đơn anh Nguyễn Trí H trình bày: Anh xác định trình bày
của chị T về hôn nhân, con chung là đúng. Anh đồng ý ly hôn, trực tiếp nuôi dưỡng
cháu Nguyễn Ngọc H, sinh ngày 17/5/2014 không yêu cầu chị T cấp dưỡng. Về tài
sản và nợ chung anh thống nhất không yêu cầu Toà án giải quyết. Các con lờn đã
trưởng thành không yêu cầu tòa án giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về trình tự thủ tục tố tụng: Chị Nguyễn Minh T khởi kiện yêu cầu ly
hôn, quyền nuôi dưỡng con chung với anh Nguyễn Trí H nên đây là tranh chấp hôn
nhân và gia đình về ly hôn, nuôi con chung được quy định tại khoản 1 Điều 28 của
Bộ luật Tố tụng dân sự và anh Nguyễn Trí H với tư cách là bị đơn trong vụ kiện có
nơi cư trú tại huyện G, tỉnh Kiên Giang nên căn cứ quy định tại điểm a khoản 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì vụ kiện thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
Nguyên đơn chị T và anh H có đơn đề nghị xét xử vắng mặt nên theo quy
định tại khoản 1 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân huyện
Giồng Riềng tiến hành xét xử vắng mặt chị T và anh H là có căn cứ.
[2] Về nội dung vụ kiện:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị T và anh H chung sống vợ chồng với nhau từ
năm 1993 nhưng không có đăng ký kết hôn. Theo quy định tại Điều 9 Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014 thì hôn nhân của anh chị không được xem là hợp pháp.
Vì vậy căn cứ Điều 14 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, không công nhận
quan hệ vợ chồng giữa chị Nguyễn Minh T và anh Nguyễn Trí H.
[2.2] Về con chung, Chị T và anh H cùng xác định vợ chồng có 04 người
con chung tên Trương Thị Ngọc C, sinh ngày 04/9/1994; Trương Thị Ngọc P, sinh
ngày 26/01/1997; Trương Thị Ngọc N, sinh ngày 24/5/2005 và Nguyễn Thị Ngọc
H, sinh ngày 17/5/2014. Chị T tự nguyện giao cháu H cho anh H trực tiếp nuôi
dưỡng, chị không cấp dưỡng nuôi con, 03 người con lớn đã trưởng thành không
yêu cầu tòa án giải quyết. Tại bản khai, anh H thống nhất nuôi dưỡng cháu H,
không yêu cầu chị T cấp dưỡng và 03 người con lớn đã trưởng thành không yêu
3
cầu tòa án giải quyết. Xét thấy, anh H cũng có công việc ổn định đảm bảo cho việc
nuôi dưỡng con cái phát triển về thể chất và tinh thần và sự thoả thuận trên của anh
chị không vi phạm điều cấm của pháp luật và đạo đức xã hội nên Hội đồng xét xử
ghi nhận sự thoả thuận nuôi con của chị T và anh H.
[2.3] Về tài sản chung và nợ chung: Chị T và anh H xác định không yêu cầu
Toà án giải quyết nên Hội đồng xét xử miễn xét.
[3] Về án phí: Áp dụng khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm
a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 qui định về mức thu,
miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí; án phí ly hôn sơ thẩm chị
T phải nộp là 300.000 đồng nhưng được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí mà chị T
đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0003077 ngày 12/8/2024 của Chi
cục thi hành án dân sự huyện Giồng Riềng, nên không phải nộp thêm.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 4 Điều 147, khoản 1 Điều 228, Điều 266, Điều 271 và Điều 273 của Bộ
luật Tố tụng Dân sự; Điểm a, khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 qui định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí.
Căn cứ vào Điểu 14 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Xử:
1. Không công nhận chị Nguyễn Minh T và anh Nguyễn Trí H là vợ chồng.
2. Về con chung: Công nhận sự thoả thuận giữa chị T và anh H là chị T giao
người con chung tên Nguyễn Thị Ngọc H, sinh ngày 17/5/2014 cho anh H trực tiếp
nuôi dưỡng (phù hợp với nguyện vọng của cháu H). Chị T không phải cấp dưỡng
nuôi con do anh H không yêu cầu.
Chị T được quyền đến thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai có
quyền cản trở.
3. Về tài sản và nợ chung: Chị T và anh H không yêu cầu Toà án giải quyết.
4. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)
buộc chị Nguyễn Minh T phải nộp nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí
mà chị T đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0003077 ngày 12/8/2024 của Chi cục thi hành án dân
sự huyện Giồng Riềng, nên không phải nộp thêm.
Báo cho các đương sự biết có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn là 15
ngày được tính kể từ ngày các đương sự nhận được tống đạt hợp lệ bản án hoặc
bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
4
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Kiên Giang; THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Giồng Riềng;
- Chi cục THADS huyện Giồng Riềng;
- UBND xã; Thị trấn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Hồ Ngọc Luân
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện;
- Cơ quan Thi hành án huyện;
- Các đương sự;
5
- Ủy ban nhân dân xã;
- Lưu.
Nguyễn Thị Cẩm Hƣơng
Tải về
Bản án số 564/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 564/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 21/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Bản án số 04/2025/HNGĐ-PT ngày 13/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Bản án số 03/2025/HNGĐ-PT ngày 10/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Bản án số 02/2025/HNGĐ-PT ngày 09/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 08/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 01/2025/HNGĐ-PT ngày 06/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm