Bản án số 53/2024/DS-ST ngày 17/09/2024 của TAND huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 53/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 53/2024/DS-ST ngày 17/09/2024 của TAND huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chơn Thành (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 53/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng MSB yêu cầu ông Trần Bá Dũng trả nợ gốc và lãi.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TH XÃ CHƠN THÀNH
TỈNH BÌNH PHƯC
S: 53/2024/DS-ST
Ngày: 17/9/2024.
V việc “Tranh chp
hợp đồng tín dụng”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TH XÃ CHƠN THÀNH, TỈNH BÌNH PHƯỚC
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm :
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trn Quc Mnh
Các Hi thm nhân dân: Bà H Th Xuân Thiu
Bà Lương Thị Thu An
- Thư ký phiên tòa: Hà Th Hng Huế - Thư ký Tòa án nhân dân th xã Chơn
Thành, tỉnh Bình Phước.
- Đại din Vin kim sát nhân dân th Chơn Thành tham gia phiên tòa:
Nguyn Th Hng - Kim sát viên.
Trong ngày 17 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân n th Chơn Thành
xét x sơ thẩm, ng khai v án n s th s: 47/2024/TLST-DS ngày 26/3/2024
v vic “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo quyết định đưa vụ án ra xét x s
136/2024/QĐXX-ST ngày 14/8/2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại c phn H; Đa ch: S E A, N, phường L,
quận Đ, Thành phố Ni; Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Hoàng L -
Chc v Tng Giám đốc; Người đại din theo u quyn: Ông Bùi Đc Q - Chc v:
Tổng Gm đốc Ngân ng Q1; Địa ch liên h: Tng A Tòa nhà T - A N, phường N,
Qun A, Thành ph H CMinh; Người đại din theo u quyn li: Hunh Th
Như N, sinh năm 1978; Đa ch: S A đường Đ, phường T, thành ph B, tỉnh Đng Nai
(Có mt).
B đơn: ông Trn Bá D, sinh năm 1980; Trú tại: T C, khu ph B, phường M, th
xã C, tỉnh Bình Phước (Có mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin, quá trình gii quyết v án và tại phiên toà nguyên đơn
Ngân hàng Thương mi c phn H (sau đây viết tt là M) trình bày:
Gia MSB Chi nhánh B P và ông Trn Bá D đã ký kết các hợp đồng sau:
2
- Hợp đồng cho vay kiêm giy nhn n s 148471.00837/2023/HĐCV ngày
23/03/2023; S tin vay 1,9000,000,000 đng; Mục đích vay vốn: Vay hoàn vn
huy đng t ông Duy T (CCCD 040091012444) để mua bất động sn thửa đất
s 46, t bản đồ s 49, địa ch: Khu ph B, phưng M, th xã C, tỉnh Bình Phước; Thi
hn vay 324 tháng; i sut cho vay: i sut áp dng k t ngày gii ngân lần đầu
tiên cho đến ngày 23/03/2024 13,75%/m (cơ s tính mt năm là 365 ngày); K
điu chnh lãi sut 3 tháng/ln; Mức điu chnh lãi sut: Bng lãi sut tham chiếu áp
dng cho khách hàng cá nhân vay có tài sn bảo đảm được công b ti thi đim điều
chỉnh (+) biên độ 3,5%/năm. Ngày điều chnh lãi sut k đầu tiên: 24/03/2024. Ngày
điu chnh lãi suất đnh k là ngày 25; Pơng thức tr n: Gc tr đều hàng tháng, lãi
tr hàng tháng tính trên dư nợ thc tế gim dn. S k tr gc 324 k; Ngày tr n gc
đầu tiên ngày 25/04/2023, các k tiếp theo n gốc được tr 01 tháng/ln vào ngày
25 hàng tháng. S tin gc phi tr mi k 5,864,198 đồng; k cui tr tt toán; Lãi
sut quá hn 150% lãi sut cho vay thông thường trong hn ti thời điểm chuyn n
quá hn.
- Hợp đồng tín dng hn mc s 148471.00838/2023/HĐTCHM ngày
22/03/2023; S tin vay là 50,000,000 đng; Mc đích vay vốn: Phc v đời sng, nhu
cu chi tiêu cá nhân; Thi hn vay 12 tháng; Lãi sut thu chi trong hn: Lãi sut vay
áp dng k t ngày cp hn mc thu chi cho đến ngày 22/04/2024 20,5%/năm (năm
là 365 ngày); Lãi sut quá hn: 150% lãi sut thu chi trong hn đang áp dụng ti thi
đim chuyn n quá hn tương ng vi thi gian chm tr.
- Th tín dng; Hn mc được cấp: 50,000,000 đồng; Thi hn s dng: 36 tháng
(t ngày 29/03/2023 đến 29/03/2026).
Bin pháp bảo đảm cho các hợp đồng cho vay kiêm giy nhn n s
148471.00837/2023/HĐCV ngày 23/03/2023; Hợp đồng tín dng hn mc s
148471.00838/2023/HĐTCHM, ngày 22/03/2023 và Th tín dng ngày 29/3/2023, M
vi ông TrnD đã ký hợp đồng thế chp s 00837/2023/BĐ và Phụ lục 01 các điều
khon chung, sng chng: 001985 quyn s: 01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD tại n
phòng C, tỉnh Bình Phước vào ngày 23/03/2023, tài sn thế chp là tha đất s: 46, t
bản đồ s: 49, din tích 296,0 m
2
, đa ch: Khu ph B, phường M, th C, tnh Bình
Phước, theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác
gn lin với đất s DH807359, s vào s cp GCN: CS23965, do S i nguyên và
Môi trường tnh B cp ngày 06/01/2023 cho ông Trn Bá D và tài sn gn lin vi đất;
Vic thế chấp và đăng ký giao dch bảo đảm theo đúng quy đnh ca pháp lut.
Thc hin hợp đồng thì cùng ngày 24/03/2023, M đã giải ngân cho ông D s tin
1,900,000,000 đồng theo hp đồng cho vay kiêm giy nhn n s
148471.00837/2023/HĐCV ngày 23/03/2023; Cp hn mc thu chi s tin
50,000,000 đồng theo hợp đồng tín dng hn mc s 148471.00838/2023/HĐTCHM,
ngày 22/03/2023; Đng thi, ngày 29/03/2023 ông D cũng s dng th tín dng, hn
mc th là 50,000,000 đồng. Trong quá trình thc hin hợp đồng, ông D đã thanh toán
được s tin: 87,386,177 đng. C th: Hợp đồng cho vay kiêm giy nhn n s
3
148471.00837/2023/HĐCV ngày 23/03/2023 84,675,671 đồng (Trong đó, trả n
gốc 17,592,594 đng tr n lãi 67,083,077 đng); Hợp đồng tín dng hn mc s
148471.00838/2023/HĐTCHM ngày 22/03/2023 là 2,710,506 đồng (Trong đó, trả n
gốc 0 đồng và tr n lãi 2,710,506 đồng);
Ông D bắt đầu quá hn t tháng 7/2023, M nhiu ln liên h yêu cu ông D thc
hin nghĩa vụ tr nợ, nhưng ông D không thc hin. Do vy, ông D vi phạm nghĩa vụ
thanh toán các khon n gc lãi ti các hợp đồng tín dụng nêu trên để đảm bo
quyn và li ích hp pháp ca M, M u cu Toà án nhân n th Chơn Thành, tỉnh
Bình Phước gii quyết như sau:
- Buc ông Trn D phi tr cho M toàn b s tin n gc lãi tm tính đến
ngày 17/09/2024 vi tng s tin là 2,325,987,965 đồng, c th:
Ti hợp đồng cho vay kiêm giy nhn n s 148471.00837/2023/HĐCV ngày
23/03/2023 s tiền 2,235,468,034 đồng. Trong đó, n gc 1,882,407,406 đồng;
n lãi là 296,676,713 đồng và lãi qúa hn 53,383,914 đồng.
Ti hợp đồng tín dng hn mc s 148471.00838/2023/HĐTCHM, ngày
22/03/2023 s tin là 65,206,507 đồng. Trong đó, nợ gc là 50,000,000 đồng; n lãi là
10,137,671 đồng và lãi qúa hn 5,068,836 đồng.
Ti th tín dng ngày 29/03/2023 s tin là 75,313,425 đồng. Trong đó, n gc là
50,000,000 đồng; n lãi là 17,457,534 đồng và lãi qúa hn 7,855,890 đồng.
- K t ngày 18/09/2024, ông D n phải có nghĩa v thanh toán s tin lãi trên
s n gốc chưa thanh toán theo mức lãi sut quá hn quy đnh ti các hp đồng tín dng
nêu trên cho đến khi ông D thanh toán hết khon n cho Ngân hàng.
- Trưng hp, ông D không tr được n hoc tr n không đầy đ t M được
quyn yêu cầu quan thi hành án thẩm quyn biên, phát mãi i sn thế chp
theo hợp đồng thế chp s 00837/2023/Phụ lục 01 các điều khon chung, s
công chng: 001985 quyn s: 01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD tại n phòng Công
chng Nguyn Lê L1, tỉnh Bình Phước, ngày 23/03/2023 để thu hi n vay. Nếu s
tiền thu được t vic x tài sn thế chấp không đ tr n cho MSB thì ông Trn
D vẫn có nghĩa vụ tiếp tc tr nn li cho M.
Quá trình gii quyết v án và ti phiên toà b đơn ông Trn Bá D trình bày:
Ông D tha nhnký kết vi M các hợp đồng tín dng và hợp đồng thế chp tài
sản như M trình y nêu trên. Tuy nhiên, do việc làm ăn không thuận li nên ông D
gặp khó khăn trong việc tr n gc và lãi cho Ngân hàng, vic M yêu cu ông D tr n
thì ông D đồng ý nhưng lẽ ra trước khi khi kin M phi thông báo to điều kin
cho ông D gia hn vic tr n. Nay ông D đề ngh giao cho M toàn b tài sn thế chp
khi thm định giá cho vay phía M đã đnh giá tài sn thế chp ca ông D n 03 tỷ
đồng thì M mới đồng ý cho ông D vay s tin như thể hin ti các hợp đng tín dng
nêu trên. Ông D đề ngh giao i sn thếlà thửa đất s: 46, t bn đồ s: 49, din tích
296,0 m
2
, đa ch: Khu ph B, phường M, th xã C, tỉnh Bình Phước, Giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin vi đất s DH807359,
s vào s cp GCN: CS23965, do S Tài nguyên i trường tnh B cp ngày
4
06/01/2023 cho ông Trn D cho M toàn quyn x ngoài tài sn thế chp trên
thì thu nhp ca ông D ch đủ để nuôi con, không kh năng trả n thêm cho M. V
án phí và các chi p t tng khác ông D đề ngh M np cho Nhà nước, khi nào có điều
kin ông D s hn tr li. Ngi ra, ông D không có ý kiến nào khác.
Ti phiên toà:
- Nguyên đơn M vẫn gi nguyên yêu cu khi kin và cung cp bng tính n gc
và lãi ca các hợp đồng tín dụng đến ngày xét x thm;
- B đơn ông D mt không cung cp thêm tài liu, chng c nào.
Đại din Vin kim sát phát biu ý kiến:
+ Vic chấp hành theo quy định pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét x:
Quá trình gii quyết v án, t khi th lý cho đến nay nhn thy Thm phán chp
hành đúng quy đnh ca B lut T tng dân s năm 2015.
V vic chấp hành theo quy đnh pháp lut của các đương sự: Nguyên đơn và b
đơn đã thực hiện đầy đ quyền và nghĩa vụ của mình theo quy đnh ca B lut T
tngn s năm 2015.
V vic chấp hành theo quy định pháp lut ca Hội đồng xét x: Hội đồng xét x
đã chấp hành đúng quy đnh ca pháp lut v phiên tòa sơ thẩm.
+ V quan điểm gii quyết v án:
Ông D đã vi phạm nghĩa vụ tr n gc và lãi cho các khon vay ca M ti hp đồng
cho vay km giy nhn n s 148471.00837/2023/HĐCV ngày 23/03/2023; hợp đồng
tín dng hn mc s 148471.00838/2023/HĐTCHM ngày 22/03/2023 thẻ tín dng
ngày 29/3/2023 gia M ông D nên các yêu cu khi kin ca M có sở, đề
ngh Hội đồng xét x n cứ vào các hợp đồng tín dng nêu trên và Điu 95 Lut Các t
chc tín dụng năm 2010, sửa đổi, b sung năm 2017 chấp nhn các yêu cu ca M, buc
ông D phi thc hin nghĩa vụ tr n như đã cam kết. Ngoài ra, buc ông D phi chu án
phí và các chi p t tụng khác theo quy đnh ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1]. V th tc t tng:
[1.1]. V quan h pháp lut: Theo ni dung đơn khởi kin của nguyên đơn MSB
yêu cu b đơn ông D nghĩa vụ tr các khon n gc và lãi ti các hp đồng tín dng
kết gia hai n. Do vy, Hội đồng xét x xác đnh quan h pháp lut tranh chp
ca v án là Tranh chp hợp đồng tín dng” quy đnh ti khon 3 Điều 26 B lut T
tngn s năm 2015.
[1.2]. V thm quyn gii quyết: Do b đơn ông D nơi trú ti Khu ph B,
phường M, th C, tnh Bình Phước. Căn cứ đim a khon 1 Điều 35; điểm a khon
1 Điu 39 B lut T tng dân s năm 2015 thì vụ án thuc thm quyn gii quyết ca
Tòa án nhân n th xã Chơn Thành, tỉnh Bình Pc.
[2]. V ni dung tranh chp:
[2.1].V hợp đồng tín dng: Gia M và ông D có ký các hợp đồng gm:
5
- Hợp đồng cho vay kiêm giy nhn n s 148471.00837/2023/HĐCV ngày
23/03/2023, theo đó M cho ông D vay s tin là 1,9000,000,000 đồng; Mc đích vay
vốn đ mua bất động sn; ngày 24/3/2023 MSB đã giải ngân cho ông D toàn b s tin
vay nêu trên.
- Hợp đồng tín dng hn mc s:148471.00838/2023/HĐTCHM ngày
22/03/2023; S tin vay 50,000,000 đồng và th tín dụng ngày 29/3/2023, theo đó
M cho ông D hn mc s dng s tiền 50.000.000 đồng/hợp đồng (tng 02 hợp đng
là 100.000.000 đồng), mục đích là phc v đời sng, nhu cu chi tiêu cá nhân, lãi sut
20.5%/năm, ông D đã sử dng toàn b s tin theo hn mc nêu trên.
Vic M và ông D tho thun ký kết các hợp đng tín dng nêu trên là t nguyn,
v ni dung và hình thc ca hợp đồng phù hp vi quy đnh ca pháp lut nên có hiu
lực thi hành đối vi các bên.
[2.2]. V nghĩa v tr n:
- Đối vi hợp đồng cho vay kiêm giy nhn n s 148471.00837/2023/HĐCV
ngày 23/03/2023, theo ni dung ca hợp đng các bên tho thun thi hn tr n gc
là tr đều hàng tháng, lãi tr hàng tháng tính trên dư nợ thc tế gim dn, s k tr gc
324 k, ngày tr n gốc đầu tiên là ngày 25/04/2023, các k tiếp theo n gốc được tr
01 tháng/ln vào ngày 25 hàng tháng, s tin gc phi tr mi k là 5,864,198 đồng.
Tuy nhiên, ông D ch tr đưc s tin n gc 17,592,594 đồng và n lãi là
67,083,077 đng; T tháng 07/2023 cho đến nay ông D không thc hin nghĩa vụ tr
n như đã thoả thun nên ông D đã vi phạm hợp đồng. Do vậy, căn cứ hợp đồng cho
vay kiêm giy nhn n s 148471.00837/2023/HĐCV ngày 23/03/2023 Điều 95
Lut c t chc tín dụng năm 2010, sửa đổi, b sung năm 2017 tM khi kin yêu
cu Toà án buc ông D thc hin nghĩa vụ tr n gc và lãi ti hợp đồng tín dng nêu
trên s được Hội đồng xét x chp nhn, c th s tin n gc n lãi ông
D nghĩa vụ phi tr cho M tm tính t ngày 27/7/2023 đến ngày 17/9/2024 ti hp
đồng y vi tng s tin 2,235,468,034 đồng. Trong đó, nợ gc 1,882,407,406
đồng; n lãi 296,676,713 đồng và lãi qúa hn 53,383,914 đồng.
- Đối vi hợp đồng hợp đồng tín dng hn mc s:
148471.00838/2023/HĐTCHM ngày 22/03/2023 thn mc M cho ông D vay
50.000.000 đồng, các bên tho thun thi hn cui tr n gc lãi ngày 22/04/2024,
ông D đã sử dng hết s tin theo hn mc ca hợp đồng. Tuy nhiên, qtrình thc
hin hợp đồng ông D ch tr được 2,710,506 đồng tiền lãi, chưa trả được s tin n
gốc nào, đã hết thi hn tr n nhưng cho đến nay ông D không thc hin nghĩa vụ tr
n như đã thoả thun nên ông D đã vi phạm hợp đồng. Do vậy, căn cứ hợp đồng hp
đồng tín dng hn mc s: 148471.00838/2023/HĐTCHM ngày 22/03/2023 Điều
95 Lut c t chc tín dụng năm 2010, sửa đổi, b sung năm 2017 thì M khi kin
yêu cu Toà án buc ông D thc hiện nghĩa vụ tr n gc và lãi ti hợp đồng tín dng
nêu trên là s được Hội đồng xét x chp nhn, c th s tin n gc n i
ông D nghĩa vụ phi tr cho M tm tính t ngày 22/9/2023 đến ngày 17/9/2024 ti
6
hợp đng này vi tng s tiền 65,206,507 đồng. Trong đó, nợ gc 50,000,000
đồng; n lãi 10,137,671 đồng và lãi quá hn là 5,068,836 đồng.
- Đối vi hợp đồng th tín dng ngày 29/3/2023 t hn mc M cho ông D s
dng th 50.000.000 đồng, các bên tho thun thi hn cui tr n gc lãi 36
tháng tính t ngày 29/3/2023, ông D đã s dng hết s tin theo hn mc ca th tín
dng. Tuy nhiên, trong quá trình thc hin hợp đồng ông D chưa trả cho M s tin n
gc và lãi nào nên ông D đã vi phm hợp đồng, do vy yêu cu khi kin ca M là có
cơ sở được Hội đồng xét x chp nhn, c th s tin n gc và n lãi ông D có nghĩa
v phi tr cho M tm tính t ngày 29/9/2023 đến ngày 17/9/2024 ti th tín dng ngày
29/3/2023 vi tng s tin là 75,313,425 đồng. Trong đó, nợ gc là 50,000,000 đng;
n lãi là 17,457,534 đồng và lãi quá hn là 7,855,890 đồng.
Như vậy, tng s tin n gc và lãi ông D có nghĩa vụ phi thanh toán cho M tm
tính đến ngày 17/09/2024 là 2,325,987,965 đồng (Hai tỷ, ba trăm hai mươi lăm triệu,
chín trăm m mươi bảy ngàn, chín trăm sáu mươi lăm đồng).
K t ngày 18/09/2024, ông D n phinghĩa v thanh toán s tin lãi trên s
n gốc chưa thanh toán theo mức lãi sut quá hn ti hp đồng cho vay kiêm giy nhn
n s: 148471.00837/2023/HĐCV ngày 23/03/2023; hợp đồng tín dng hn mc s:
148471.00838/2023/HĐTCHM ngày 22/03/2023 thẻ tín dụng ngày 29/3/2023 đã
cho đến khi ông D thanh toán hết các khon n cho M.
[2.3]. V hợp đồng thế chp: Để đảm bo thc hin nghĩa vụ tr n đối vi s tin
n gc và lãi ca ông D ti các hợp đồng tín dng nêu ti mc [2.1] thì gia M và ông
D tho thun kết hợp đồng thế chp số: 00837/2023/Ph lục 01 các điều
khon chung, s công chng: 001985, quyn01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD tại Văn
phòngchng N, tỉnh Bình Phước, ngày 23/03/2023 thế chp i sn thửa đất s 46, t
bản đ s 49, din tích 296,0 m
2
, đa ch: Khu ph B, phường M, th C, tnh Bình
Phước, Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và i sn khác gn
lin với đất s DH807359, s vào s cp GCN: CS23965, do S i nguyên i
trường tnh B cp ngày 06/01/2023 cho ông Trn Bá D toàn b tài sn gn lin vi
đất, hợp đồng thế chấp nêu trên được M và ông D t nguyn tho thun ký kết, công
chứng, có đăng ký thế chp, ni dung và hình thc ca hợp đồng phù hp vi quy định
ca pháp lut nên có hiu lực thi hành đối vi các n. Do vy, M yêu cầu trong trường
hp ông D không thc hin hoc thc hin không đẩy đủ nghĩa vụ tr n s tin n
như nhận đnh ti mc [2.2] thì M đưc quyn yêu cu quan thi nh án thẩm
quyn x (kê biên, phát mãi) tài sn thế chấp nêu trên để thu hi n làcơ sở được
Hội đồng xét x chp nhn. Mt khác, do ông D phi thc hiện nghĩa vụ tr toàn b n
gc và lãi cho M như nhn định ti mc [2.2] cho đến khi tr hết n, vì vậy trường hp
s tin x i sn thế chấp không đ tr n cho M thì ông D vn phi tiếp tc thc
hin nghĩa vụ tr n đối vi s nn li cho đến khi tr hết n cho M.
[3].V quan điểm gii quyết v án của đi din Vin kim sát nhân n th
Chơn Thành tại phiên toà p hp vi nhn định ca Hi đồng xét x nên được chp
nhn.
7
[4]. V án p n s thm các chi phí t tng khác, do các u cu khi
kin ca nguyên đơn M được chp nhn nên M không phi chu án phí các chi phí
t tng khác; b đơn ông D phi chu án phí, c th: S tin án phí ông D phi chu trên
s n phi tr (s tin 2,325,987,965 đồng) tính đến ngày 17/9/2024 là: 72.000.000
đồng + (2% x 325,987,965 đồng) = 78.519.760 đồng. Hoàn tr cho M s tin
56.983.700 đồng tm ng án phí đã np ti biên lai thu tin s 0004144 ngày 26/3/2024
ca Chi Cc Thi hành án dân s th xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Ngoài ra, ông D
phi chu chi pxem xét, thm đnh ti ch, c th: S tin 3.000.000 đồng ti Biên
lai thu tin ngày 11/4/2024 ca Toà án, do M đã nộp s tin nêu trên nên ông D
nghĩa v phi hoàn tr cho M.
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khon 3 Điu 26; điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, các
Điu 144; 147; 158; 244; 266; 271 và Điều 273 B lut T tng dân s năm 2015;
- Căn c Điu 95 Lut Các t chc tín dụng m 2010, sửa đi, b sung m
2017;
- Căn cứ các 280; 500; 501 và Điều 502 B lut Dân s m 2015;
- Căn cứ khoản 2 Điều 26 ngh quyết s:326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca U ban Thường v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu np, qun lý
và s dng án p và l phí Tòa án.
Tuyên x:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Ngân hàng Thương mại c phn H.
1. V nghĩa vụ tr n: Ông Trn D có nghĩa vụ phi tr cho Ngân hàng Thương
mi c phn H tng s tin 2,325,987,965 đồng (Hai t ba tm hai mươi lăm triệu
chín trăm m ơi bảy ngàn chín trăm u mươi m đng). Trong đó, nợ gc lãi
ti hợp đồng cho vay kiêm giy nhn n số:148471.00837/2023/HĐCV ngày
23/03/2023 s tin 2,235,468,034 đng; Ti hợp đồng tín dng hn mc
số:148471.00838/2023/HĐTCHM ngày 22/03/2023 s tin là 65,206,507 đồng và ti
th tín dng ngày 29/3/2023 là 75,313,425 đồng.
- Ông Trn Bá D phi tiếp tc tr cho Ngân ng Thương mại c phn H s tin
lãi theo mc lãi sut qhn quy đnh ti hợp đng cho vay kiêm giy nhn n s:
148471.00837/2023/HĐCV ngày 23/03/2023 trên s n gc 1,882,407,406 đồng (Mt
t m trăm m mươi hai triu bn trăm lẽ by ngàn bốn trăm lẽ sáu đồng) k t ngày
18/9/2024 cho đến khi ông D tr hết n cho Ngân hàng Thương mại c phn H.
- Ông Trn Bá D phi tiếp tc tr cho Ngân ng Thương mại c phn H s tin
lãi theo mc lãi theo mc i sut quá hn quy đnh ti hợp đng tín dng hn mc
số:148471.00838/2023/HĐTCHM ngày 22/03/2023 tn s n gốc 50.000.000 đồng
(Năm ơi triệu đồng) k t ngày 18/9/2024 cho đến khi ông D tr hết n cho Ngân
hàng Thương mại c phn H.
- Ông Trn Bá D phi tiếp tc tr cho Ngân ng Thương mại c phn H s tin
8
lãi theo mc i tho thun quy đnh ti th tín dng ngày 29/3/2023 trên s n gc
50.000.000 đồng (Năm ơi triệu đồng) k t ngày 18/9/2024 cho đến khi ông D tr
hết n cho Ngân hàng Thương mi c phn H.
2. V x i sn thế chp: Trường hp, ông Trn D không thc hin hoc
thc hin không đầy đ nghĩa vụ tr n gc và lãi ti hợp đồng cho vay kiêm giy nhn
n số: 148471.00837/2023/HĐCV ngày 23/03/2023; hợp đồng tín dng hn mc
số:148471.00838/2023/HĐTCHM ngày 22/03/2023 th tín dng ngày 29/3/2023 thì
Ngân hàng Thương mại c phn H có quyn t mình hoc yêu cầu cơ quan, tổ chc có
thm quyn x lý (phát mãi) tài sn thế chp ti hợp đồng thế chp s 00837/2023/
Ph lục 01 các điều khon chung ngày 23/3/2023 là thửa đất s 46, t bản đồ s 49,
din tích 296,0 m
2
, to lc ti khu ph B, phường M, th C, tỉnh Bình Phước, Giy
chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin vi đất s
DH807359, s vào s cp GCN: CS23965 do S Tài nguyên và Môi trường tnh B cp
ngày 06/01/2023 cho ông Trn Bá D và toàn b tài sn gn lin với đất để thu hi n.
Nếu khi x i sn thế chấp không đủ đ thc hiện nghĩa vụ tr n gc lãi
cho Ngân hàng Thương mại c phn H tông Trn Bá D vn phi tiếp tc thc hin
nghĩa vụ tr n đối vi s n còn li ti c hợp đồng tín dụng nêu trên cho đến khi
ông D tr hết n cho Ngân hàng Thương mi c phn H.
3. V chi phí xem xét, thm đnh ti ch: Ông Trn Bá D có nghĩa vụ hoàn tr cho
Ngân hàng Thương mại c phn H s tin 3.000.000 đng (Ba triệu đng).
4. V án phí n s thẩm: Ông Trn D phi chu án phí vi s tin
78.519.760 đồng (Bảy mươi m triệu năm trăm mười chín ngàn bảy trăm u mươi
đồng). Hoàn tr cho Ngân hàng Thương mại c phn H s tin 56.983.700 đồng (Năm
mươi u triệu chín trăm tám mươi ba ngàn bảy tm đồng) tin tm ứng án phí đã np
ti Biên lai thu tin s 0004144 ngày 26/3/2024 ca Chi Cc Thi hành án n s th xã
Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
5. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn mặt ti phiên tòa được quyn
kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh ti Điều 2 Lut Thi
hành án n s thì người được thi hành án n sự, người phi thi hành án n s có
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc
b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành án dân s;
thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh ti Điều 30 Lut Thi hành án n
s.
Nơi nhận
- VKSND th xã Chơn Thành;
- Chi cc THADS th xã Chơn Thành;
- TAND tnh Bình Phước;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
Trn Quc Mnh
9
Tải về
Bản án số 53/2024/DS-ST Bản án số 53/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 53/2024/DS-ST Bản án số 53/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất