Bản án số 75/2024/DS-ST ngày 23/10/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 75/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 75/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 75/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 75/2024/DS-ST ngày 23/10/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 75/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 23/10/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu khởi kiện về việc “Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán” của Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố H đối với ông Lê Hồ Đức B |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Bản án số: 75/2024/DS-ST
Ngày 23/9/2024
V/v: “Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch
vụ thanh toán”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Võ Thị Phước Hòa.
Các hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Kim Thành.
2. Ông Nguyễn Văn Đời.
- Thư ký tòa án ghi biên bản phiên tòa: bà Hoàng Thị Mỹ Thương - Cán bộ Tòa
án nhân dân quận S, thành phố Đà Nẵng.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân quận S, thành phố Đà Nẵng tham gia phiên
tòa: bà Phạm Thị Thuỳ Dương - Kiểm sát viên.
Trong ngày 23 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận S xét xử sơ
thẩm công khai vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số 168/2024/TLST- DS ngày 12 tháng 7
năm 2024 v vic “Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán”, theo quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 168/2024/QĐXXST-DS ngày 14 tháng 8 năm 2024; Quyết định
hoãn phiên tòa số 138/2024/QĐST-HPT ngày 05 tháng 9 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H (H1). Địa chỉ trụ sở: 25
Bis N, phường B, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh. Người đại din theo pháp luật:
Ông Phạm Quốc T; chức vụ: Tổng giám đốc. Đại diện theo uỷ quyền: ông Lê Thanh H
- Chức vụ: Giám đốc Chi nhánh Đ1 (Quyết định uỷ quyn số 1489/2023/QĐ-TGĐ
ngày 23.5.2023)
Người được uỷ quyền lại để tham gia tố tụng:
1. Ông Phạm Thanh V, sinh năm 1991; chức vụ: Chuyên viên Quan h khách
hàng cá nhân;
2
2. Bà Nguyễn Minh P, sinh năm 1994; chức vụ: Chuyên viên Quan h khách hàng
cá nhân;
(Theo Giấy uỷ quyn số 02/2024/GUQ-HDBank ngày 16/5/2024 của Giám đốc
Ngân hàng TMCP phát triển thành phố H, Chi nhánh Đ1). Ông Phạm Thanh V có mặt.
- Bị đơn: Ông Lê Hồ Đức B, sinh năm: 1987. Địa chỉ: A L, tổ A, phường N, quận
S, thành phố Đà Nẵng; Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
* Theo đơn khởi kiện của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H và ý kiến
ông Phạm Thanh V là người đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng trình bày:
Vào ngày 06/6/2022 ông Lê Hồ Đức B có ký với Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố H (H1) Giấy đ nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán/sản
phẩm - dịch vụ (dịch vụ thẻ tín dụng)
Hạn mức thẻ được cấp là 100.000.000 đồng.
Loại thẻ: thẻ tín dụng quốc tế 001 - Visa Credit G (thẻ vàng)
Mục đích vay: tiêu dùng.
Lãi suất: 33 %/năm.
Điu kin áp dụng: theo Bảng chấp thuận v điu khoản & điu kin sử dụng Thẻ
tín dụng; không có tài sản đảm bảo.
Hình thức cấp thẻ tín dụng: tín chấp.
Sau khi kích hoạt thẻ ông Lê Hồ Đ Bình thường xuyên không thực hin thanh
toán theo đúng quy định của sản phẩm Thẻ tín dụng, Ngân hàng đã nhiu lần đôn đốc
ông Lê Hồ Đức B nhưng ông vẫn không thực hin đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho
Ngân hàng. Từ tháng 8 năm 2023 đến nay ông Lê Hồ Đức B đã không thanh toán bất
kỳ khoản nào cho Ngân hàng nên Ngân hàng đã chuyển sang nợ quá hạn. Tính đến
ngày 23/9/2024 dư nợ thẻ của ông Lê Hồ Đức B tổng cộng là: 192.299.998 đồng. Trong
đó: nợ gốc: 86.313.932 đồng, lãi trong hạn: 45.998.417 đồng, lãi quá hạn: 56.316.437
đồng, phí thường niên: 880.000 đồng (440.000 đồng/năm x 02 năm) và các loại phí
khác theo quy định của Ngân hàng là 2.791.212 đồng.
Tại phiên toà, đại din Ngân hàng rút yêu cầu khởi kin đối với khoản tin lãi
quá hạn là 56.316.437 đồng và các loại phí khác là 2.791.212 đồng. Tổng cộng:
59.107.649 đồng.
Như vậy các khoản tin còn lại Ngân hàng yêu cầu Toà án buộc ông Lê Hồ Đức
B phải trả cho Ngân hàng tính đến ngày xét xử (23/9/2024) gồm nợ gốc: 86.313.932
3
đồng, lãi trong hạn: 45.998.417 đồng, phí thường niên: 880.000 đồng (440.000
đồng/năm x 02 năm). Tổng cộng: 133.192.349 đồng.
Buộc ông Lê Hồ Đức B phải tiếp tục thanh toán khoản lãi phát sinh trên nợ gốc
từ ngày 24/9/2024 cho đến khi trả hết nợ theo mức lãi suất thoả thuận tại Giấy đ nghị
kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán/sản phẩm - dịch vụ ngày 06/6/2022
và Bảng chấp thuận v điu khoản & điu kin sử dụng Thẻ tín dụng.
* Bị đơn là ông Lê Hồ Đức B đã được Tòa án tống đạt các văn bản tố tụng hợp
l nhưng không đến Tòa nên không có lời khai của ông Lê Hồ Đức B trong hồ sơ vụ
án và không có ý kiến phản hồi gì liên quan đến chứng cứ do nguyên đơn cung cấp
cũng như ý kiến v vic có hay không yêu cầu phản tố.
* Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp
luật tố tụng trong quá trình giải quyết từ khi thụ lý vụ án đến trước thời điểm HĐXX
nghị án án như sau:
Đối với vic tuân theo pháp luật của Thẩm phán, thư ký từ khi thụ lý đến thời
điểm xét xử: Thẩm phán, Thư ký tuân thủ đầy đủ các qui định của Bộ luật tố tụng dân
sự;
Đối với HĐXX: tại phiên tòa HĐXX thực hin đúng nguyên tắc xét xử và thành
phần HĐXX theo qui định của Bộ Luật tố tụng dân sự;
V vic chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng:
Nguyên đơn thực hin đầy đủ quyn và nghĩa vụ của nguyên đơn được quy định
tại Điu 70, 71 Bộ luật tố tụng dân sự;
Đối với Bị đơn trong quá trình giải quyết vụ án nhiu lần vắng mặt tại các phiên
họp, phiên toà xét xử nên chưa thực hin đầy đủ quyn và nghĩa vụ của bị đơn theo
quy định tại Điu 70, 72 Bộ luật tố tụng dân sự.
V nội dung vụ án: Đại din VKS đ nghị HĐXX căn cứ khoản 2 Điu 227, Điu
228, khoản 2 Điu 244 và Điu 266 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điu 463 của Bộ luật
dân sự; khoản 2 Điu 100, Điu 103 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2024; Chấp nhận
yêu cầu khởi kin v vic “tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán” của
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H đối với ông Lê Hồ Đức B;
Buộc ông Lê Hồ Đức B phải trả cho Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H
tổng số tin còn nợ tính đến ngày 23/9/2024 là 133.192.349 đồng. Trong đó: nợ gốc:
86.313.932 đồng, lãi trong hạn: 45.998.417 đồng, phí thường niên: 880.000 đồng
(440.000 đồng/năm x 02 năm).
Lãi tiếp tục được tính trên số dư nợ gốc kể từ ngày 24/9/2024 cho đến khi ông Lê
Hồ Đức B thanh toán toàn bộ khoản vay theo mức lãi suất thoả thuận tại Giấy đ nghị
4
kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán/sản phẩm - dịch vụ và Bảng chấp
thuận v điu khoản & điu kin sử dụng Thẻ tín dụng.
- Đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu khởi kin Ngân hàng đã rút là số tin lãi
quá hạn 56.316.437 đồng và các loại phí khác là 2.791.212 đồng.
- V án phí: Do yêu cầu khởi kin của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H
được chấp nhận nên bị đơn là ông Lê Hồ Đức B phải chịu án phí theo quy định của
pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên toà
và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V thủ tục tố tụng:
- V thẩm quyn giải quyết: Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày
22/11/2012 của Chính Phủ v thanh toán không dùng tin mặt và Thông tư số
19/2016/TT-NHNN ngày 30.6.2016 của Thống đốc Ngân hàng N quy định v hoạt
động thẻ Ngân hàng thì tranh chấp hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng giữa Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành phố H (H1) và ông Lê Hồ Đức B là “tranh chấp về hoạt động
cung ứng dịch vụ thanh toán”, thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án nhân dân quận
Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng theo quy định tại khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điu
35 và điểm a khoản 1 Điu 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Ông Lê Hồ Đức B (là bị đơn trong vụ án, không có yêu cầu phản tố) đã được
Tòa án triu tập hợp l đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do nên căn cứ
khoản 2 Điu 227; Điu 228 của Bộ luật tố tụng dân sự HĐXX tiến hành xét xử vắng
mặt ông Lê Hồ Đức B.
[2] V nội dung:
Giấy đ nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán/sản phẩm - dịch
vụ (dịch vụ thẻ tín dụng) ngày 06/6/2022 và Bảng chấp thuận v điu khoản & điu
kin sử dụng Thẻ tín dụng (các tài liu này được gọi chung là Hợp đồng) được ông Lê
Hồ Đức B và Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H (H1) ký kết trên cơ sở tự
nguyn, không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội, tuân thủ các quy định của pháp
luật v nội dung và hình thức nên hợp đồng có hiu lực pháp luật, các bên tham gia
trong giao dịch này có mọi quyn và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết.
Mặc dù tại phiên tòa ông Lê Hồ Đức B vắng mặt nhưng căn cứ vào Hợp đồng nói
trên có đủ cơ sở xác định: vào ngày 06/6/2022 ông Lê Hồ Đức B được Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành phố H cấp cho Hạn mức thẻ tín dụng 100.000.000 đồng. Loại
thẻ: thẻ tín dụng quốc tế 001 - Visa Credit G (thẻ vàng), mục đích vay: tiêu dùng, lãi
5
suất: 33 %/năm. Điu kin áp dụng: theo Bảng chấp thuận v điu khoản & điu kin
sử dụng Thẻ tín dụng; hình thức cấp thẻ tín dụng: tín chấp, không có tài sản đảm bảo.
Sau khi kích hoạt thẻ (15/6/2022) ông Lê Hồ Đ Bình thường xuyên không thực
hin thanh toán theo đúng quy định của sản phẩm Thẻ tín dụng, Ngân hàng đã nhiu
lần đôn đốc ông Lê Hồ Đức B nhưng ông vẫn không thực hin đầy đủ nghĩa vụ thanh
toán cho Ngân hàng. Từ tháng 8 năm 2023 đến nay ông Lê Hồ Đức B đã ngừng không
thanh toán bất kỳ khoản nào cho Ngân hàng nên Ngân hàng đã chuyển dư nợ sang nợ
quá hạn.
Tính đến ngày xét xử (23/9/2024) dư nợ thẻ của ông Lê Hồ Đức B tổng cộng là:
192.299.998 đồng. Trong đó: nợ gốc: 86.313.932 đồng, lãi trong hạn: 45.998.417 đồng,
lãi quá hạn: 56.316.437 đồng, phí thường niên: 880.000 đồng (440.000 đồng/năm x 02
năm) và các loại phí khác theo quy định của Ngân hàng là 2.791.212 đồng.
Tại phiên toà, đại din Ngân hàng rút yêu cầu khởi kin đối với khoản tin lãi quá
hạn là 56.316.437 đồng và các loại phí khác là 2.791.212 đồng. Tổng cộng: 59.107.649
đồng.
Xét thấy vic rút một phần yêu cầu khởi kin đối với khoản tin lãi quá hạn:
56.316.437 đồng và các loại phí khác là 2.791.212 đồng của Ngân hàng TMCP Phát
triển Thành phố H là hoàn toàn tự nguyn, không trái pháp luật nên cần căn cứ khoản
2 Điu 244 của Bộ luật tố tụng dân sự đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu khởi kin
Ngân hàng đã rút là phù hợp.
Xét yêu cầu của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H v vic buộc ông Lê
Hồ Đức B phải trả cho Ngân hàng tổng số tin còn nợ tính đến ngày 23/9/2024 là
133.192.349 đồng. Trong đó: nợ gốc: 86.313.932 đồng, lãi trong hạn: 45.998.417 đồng,
phí thường niên: 880.000 đồng (440.000 đồng/năm x 02 năm) thì thấy, vic ông Lê Hồ
Đức B trả nợ đến tháng 8 năm 2023 thì không tiếp tục trả nợ, phí thường niên cho Ngân
hàng nên đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ theo thoả thuận trong hợp đồng. Do đó, Ngân
hàng TMCP Phát triển Thành phố H yêu cầu buộc ông Lê Hồ Đức B phải trả cho Ngân
hàng toàn bộ số tin gốc, lãi và phí thường niên như trên là có căn cứ, phù hợp với quy
định tại Điu 463 của Bộ luật dân sự; khoản 2 Điu 100, Điu 103 Luật các Tổ chức
tín dụng nên chấp nhận.
[3] Lãi tiếp tục được tính trên số dư nợ gốc kể từ ngày 24/9/2024 cho đến khi ông
Lê Hồ Đức B tất toán toàn bộ khoản vay theo mức lãi suất thoả thuận tại Giấy đ nghị
kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán/sản phẩm - dịch vụ (dịch vụ thẻ tín
dụng) ngày 06/6/2022 và Bảng chấp thuận v điu khoản & điu kin sử dụng Thẻ tín
dụng.
6
[4] V án phí: Do yêu cầu khởi kin của Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố
H được chấp nhận nên ông Lê Hồ Đức B phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định
tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và l phí Tòa án. Cụ thể số tin án phí dân sự sơ thẩm ông Lê Hồ Đức B phải chịu
là 133.192.349 đồng x 5% = 6.659.617 đồng.
Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố H số tin tạm ứng án phí
3.873.373 đồng đã nộp tại biên lai thu số 0002749 ngày 18/7/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự quận S.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điu 35; điểm a khoản 1 Điu 39; khoản
2 Điu 227; Điu 228; khoản 2 Điu 244 và Điu 266 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điu 463 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ khoản 2 Điu 100, Điu 103 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2024;
Căn cứ án l số 08/2016/AL ngày 17 tháng 10 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và l phí Tòa án;
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kin v vic “Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch
vụ thanh toán” của Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố H đối với ông Lê Hồ Đức
B;
Xử: buộc ông Lê Hồ Đức B phải trả cho Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố
H tổng số tin 133.192.349 đồng. Trong đó: nợ gốc: 86.313.932 đồng, lãi trong hạn:
45.998.417 đồng, phí thường niên: 880.000 đồng (tính đến ngày 23/9/2024).
Lãi tiếp tục được tính trên số dư nợ gốc kể từ ngày 24/9/2024 cho đến khi ông Lê
Hồ Đức B tất toán toàn bộ khoản vay theo mức lãi suất thoả thuận tại Giấy đ nghị
kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán/sản phẩm - dịch vụ (dịch vụ thẻ tín
dụng) ngày 06/6/2022 và Bảng chấp thuận v điu khoản & điu kin sử dụng Thẻ tín
dụng.
- Đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu khởi kin Ngân hàng TMCP Phát triển
thành phố H đã rút với tổng số tin là 59.107.649 đồng. Trong đó: lãi quá hạn
56.316.437 đồng và các loại phí khác là 2.791.212 đồng.
2. Án phí dân sự sơ thẩm: ông Lê Hồ Đức B phải chịu là 6.659.617 đồng.
7
Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố H số tin tạm ứng án phí
3.873.373 đồng đã nộp tại biên lai thu số 0002749 ngày 18/7/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự quận S.
Các đương sự có quyn làm đơn kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính
đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc tống đạt hợp l.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyn thỏa thuận thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điu 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiu thi hành án được thực hin theo quy định tại điu 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận : TM/ HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Đương sự; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Vin kiểm sát nhân dân quận S;
- Chi cục thi hành án dân sự quận S;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Võ Thị Phước Hòa
Tải về
Bản án số 75/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 75/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 01/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 21/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 15/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm