Bản án số 75/2024/DS-ST ngày 23/10/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 75/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 75/2024/DS-ST ngày 23/10/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 75/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/10/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện về việc “Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán” của Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố H đối với ông Lê Hồ Đức B
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Bản án số: 75/2024/DS-ST
Ngày 23/9/2024
V/v: “Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch
vụ thanh toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Võ Thị Phước Hòa.
Các hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Kim Thành.
2. Ông Nguyễn Văn Đời.
- Thư ký tòa án ghi biên bản phiên tòa: Hoàng Thị Mỹ Thương - Cán bộ Tòa
án nhân dân quận S, thành phố Đà Nẵng.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân quận S, thành phố Đà Nẵng tham gia phiên
tòa: bà Phạm Thị Thuỳ Dương - Kiểm sát viên.
Trong ngày 23 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận S xét xử
thẩm công khai vụ án dân sự thẩm thụ số 168/2024/TLST- DS ngày 12 tháng 7
năm 2024 v vic Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, theo quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 168/2024/QĐXXST-DS ngày 14 tháng 8 năm 2024; Quyết định
hoãn phiên tòa số 138/2024/QĐST-HPT ngày 05 tháng 9 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H (H1). Địa chỉ trụ sở: 25
Bis N, phường B, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh. Người đại din theo pháp luật:
Ông Phạm Quốc T; chức vụ: Tổng giám đốc. Đại diện theo uỷ quyền: ông Lê Thanh H
- Chức vụ: Giám đốc Chi nhánh Đ1 (Quyết định uỷ quyn s1489/2023/QĐ-TGĐ
ngày 23.5.2023)
Người được uỷ quyền lại để tham gia tố tụng:
1. Ông Phạm Thanh V, sinh năm 1991; chức vụ: Chuyên viên Quan h khách
hàng cá nhân;
2
2. Nguyễn Minh P, sinh năm 1994; chức vụ: Chuyên viên Quan h khách hàng
cá nhân;
(Theo Giy u quyn s 02/2024/GUQ-HDBank ngày 16/5/2024 ca Giám đốc
Ngân hàng TMCP phát trin thành ph H, Chi nhánh Đ1). Ông Phạm Thanh V mặt.
- Bị đơn: Ông Hồ Đức B, sinh năm: 1987. Địa chỉ: A L, tổ A, phường N, quận
S, thành phố Đà Nẵng; Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
* Theo đơn khởi kiện của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H ý kiến
ông Phạm Thanh V là người đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng trình bày:
Vào ngày 06/6/2022 ông Hồ Đức B vi Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố H (H1) Giấy đ ngh kiêm hợp đồng m, s dng tài khon thanh toán/sn
phm - dch v (dch v th tín dng)
Hn mc th đưc cấp là 100.000.000 đồng.
Loi th: th tín dng quc tế 001 - Visa Credit G (th vàng)
Mục đích vay: tiêu dùng.
Lãi suất: 33 %/năm.
Điu kin áp dng: theo Bng chp thun v điu khoản & điu kin s dng Th
tín dng; không có tài sản đảm bo.
Hình thc cp thn dng: tín chp.
Sau khi kích hot th ông Lê Hồ Đ Bình thường xuyên không thc hin thanh
toán theo đúng quy đnh ca sn phm Th tín dụng, Ngân hàng đã nhiu lần đôn đốc
ông H Đức B nhưng ông vn không thc hin đầy đ nghĩa vụ thanh toán cho
Ngân hàng. T tháng 8 năm 2023 đến nay ông Lê H Đức B đã không thanh toán bt
k khoản nào cho Ngân hàng nên Ngân hàng đã chuyn sang n qhạn. Tính đến
ngày 23/9/2024 nợ th ca ông H Đức B tng cộng là: 192.299.998 đồng. Trong
đó: nợ gc: 86.313.932 đồng, lãi trong hạn: 45.998.417 đồng, lãi quá hn: 56.316.437
đồng, phí thường niên: 880.000 đồng (440.000 đồng/năm x 02 năm) các loi phí
khác theo quy định của Ngân hàng là 2.791.212 đồng.
Tại phiên toà, đi din Ngân hàng rút yêu cu khi kin đối vi khon tin lãi
quá hạn 56.316.437 đồng các loại phí khác 2.791.212 đng. Tng cng:
59.107.649 đồng.
Như vy các khon tin còn li Ngân hàng yêu cu Toà án buc ông Lê H Đức
B phi tr cho Ngân hàng tính đến ngày xét x (23/9/2024) gm n gc: 86.313.932
3
đồng, lãi trong hạn: 45.998.417 đồng, phí thường niên: 880.000 đồng (440.000
đồng/năm x 02 năm). Tổng cộng: 133.192.349 đồng.
Buộc ông H Đức B phải tiếp tục thanh toán khoản lãi phát sinh trên nợ gốc
từ ngày 24/9/2024 cho đến khi trả hết nợ theo mức lãi suất thoả thuận tại Giấy đ ngh
kiêm hợp đng m, s dng tài khon thanh toán/sn phm - dch v ngày 06/6/2022
và Bng chp thun v điu khoản & điu kin s dng Th tín dng.
* Bị đơn ông H Đức B đã được Tòa án tống đạt các văn bản tố tụng hp
l nhưng không đến Tòa nên không lời khai của ông Lê H Đức B trong hồ vụ
án không ý kiến phản hồi liên quan đến chứng cứ do nguyên đơn cung cấp
cũng như ý kiến v vic có hay không yêu cầu phản tố.
* Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp
luật tố tụng trong quá trình giải quyết từ khi thụ vụ án đến trước thời điểm HĐXX
nghị án án như sau:
Đối với vic tuân theo pháp luật của Thẩm phán, thư từ khi thụ đến thời
điểm xét xử: Thẩm phán, Thư ký tuân thủ đầy đủ các qui định của Bộ luật tố tụng dân
sự;
Đối với HĐXX: tại phiên tòa HĐXX thực hin đúng nguyên tắc xét xử và thành
phần HĐXX theo qui định của Bộ Luật tố tụng dân sự;
V vic chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng:
Nguyên đơn thực hin đầy đủ quyn và nghĩa vụ của nguyên đơn được quy định
tại Điu 70, 71 Bộ luật tố tụng dân sự;
Đối với Bị đơn trong quá trình giải quyết vụ án nhiu lần vắng mặt tại các phiên
họp, phiên toà xét xử nên chưa thực hin đầy đủ quyn nghĩa vụ của bị đơn theo
quy định tại Điu 70, 72 Bộ luật tố tụng dân sự.
V nội dung ván: Đại din VKS đ nghị HĐXX căn cứ khoản 2 Điu 227, Điu
228, khoản 2 Điu 244 và Điu 266 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điu 463 của Bộ luật
dân sự; khoản 2 Điu 100, Điu 103 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2024; Chấp nhận
yêu cầu khởi kin v vic “tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán” của
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H đối với ông Lê H Đức B;
Buộc ông Lê H Đc B phải trả cho Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H
tng s tin còn n tính đến ngày 23/9/2024 133.192.349 đồng. Trong đó: nợ gc:
86.313.932 đồng, lãi trong hn: 45.998.417 đồng, phí thường niên: 880.000 đng
(440.000 đồng/năm x 02 năm).
Lãi tiếp tục được tính trên số dư nợ gốc kể từ ngày 24/9/2024 cho đến khi ông
H Đức B thanh toán toàn bộ khoản vay theo mức lãi suất thoả thuận tại Giấy đ ngh
4
kiêm hợp đồng m, s dng tài khon thanh toán/sn phm - dch v Bng chp
thun v điu khoản & điu kin s dng Th tín dng.
- Đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu khởi kin Ngân hàng đã rút số tin lãi
quá hạn 56.316.437 đồng và các loại phí khác là 2.791.212 đồng.
- V án phí: Do yêu cầu khởi kin của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H
được chấp nhận nên bị đơn ông H Đức B phải chịu án phí theo quy định của
pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên toà
và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V thủ tục tố tụng:
- V thẩm quyn giải quyết: Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày
22/11/2012 của Chính Phủ v thanh toán không dùng tin mặt và Thông số
19/2016/TT-NHNN ngày 30.6.2016 của Thống đốc Ngân hàng N quy định v hoạt
động thẻ Ngân hàng thì tranh chấp hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng giữa Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành phố H (H1) và ông Lê H Đức B là “tranh chấp về hoạt động
cung ứng dịch vụ thanh toán”, thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án nhân dân quận
Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng theo quy định tại khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điu
35 và điểm a khoản 1 Điu 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Ông H Đức B (là bị đơn trong vụ án, không yêu cầu phản tố) đã được
Tòa án triu tập hợp l đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do nên căn c
khoản 2 Điu 227; Điu 228 của Bộ luật tố tụng dân sự HĐXX tiến hành xét xử vắng
mặt ông Lê H Đức B.
[2] V nội dung:
Giấy đ ngh kiêm hợp đồng m, s dng tài khon thanh toán/sn phm - dch
v (dch v th tín dng) ngày 06/6/2022 Bng chp thun v điu khoản & điu
kin s dng Th tín dng (các tài liu này được gi chung là Hợp đồng) được ông Lê
Hồ Đức B Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố H (H1) kết trên s t
nguyn, không trái pháp luật, không trái đạo đức hi, tuân thủ các quy định của pháp
luật vnội dung hình thức nên hợp đồng hiu lực pháp luật, các bên tham gia
trong giao dịch này có mọi quyn và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết.
Mặc dù tại phiên tòa ông Lê H Đc B vắng mặt nhưng căn cứ vào Hợp đồng nói
trên đ sở xác đnh: vào ngày 06/6/2022 ông H Đức B được Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành phố H cấp cho Hn mc th tín dụng 100.000.000 đồng. Loi
th: th tín dng quc tế 001 - Visa Credit G (th vàng), mục đích vay: tiêu dùng, lãi
5
suất: 33 %/năm. Điu kin áp dng: theo Bng chp thun v điu khoản & điu kin
s dng Th tín dng; hình thc cp th tín dng: tín chp, không có tài sản đảm bo.
Sau khi kích hot th (15/6/2022) ông HĐ Bình thường xuyên không thc
hin thanh toán theo đúng quy định ca sn phm Th tín dụng, Ngân hàng đã nhiu
lần đôn đc ông Lê H Đức B nhưng ông vẫn không thc hin đầy đủ nghĩa vụ thanh
toán cho Ngân hàng. T tháng 8 năm 2023 đến nay ông Lê H Đức B đã ngừng không
thanh toán bt k khoản nào cho Ngân hàng nên Ngân hàng đã chuyển dư n sang n
quá hn.
Tính đến ngày xét x (23/9/2024) dư n th ca ông Lê H Đức B tng cng là:
192.299.998 đồng. Trong đó: nợ gốc: 86.313.932 đồng, lãi trong hạn: 45.998.417 đồng,
lãi quá hạn: 56.316.437 đồng, phí thường niên: 880.000 đồng (440.000 đồng/năm x 02
năm) và các loại phí khác theo quy định của Ngân hàng là 2.791.212 đồng.
Tại phiên toà, đi din Ngân hàng rút yêu cu khi kin đối vi khon tin lãi quá
hạn 56.316.437 đng các loại phí khác 2.791.212 đng. Tng cng: 59.107.649
đồng.
Xét thy vic t mt phn yêu cu khi kin đi vi khon tin lãi quá hn:
56.316.437 đng các loại phí khác là 2.791.212 đồng ca Ngân hàng TMCP Phát
trin Thành ph H là hoàn toàn t nguyn, không trái pháp lut nên cần căn cứ khon
2 Điu 244 ca B lut t tng dân s đình chỉ xét x đối vi phn yêu cu khi kin
Ngân hàng đã rút là phù hp.
Xét yêu cu ca Ngân hàng TMCP Phát trin Thành ph H v vic buc ông Lê
H Đức B phải trả cho Ngân hàng tng s tin còn n tính đến ngày 23/9/2024
133.192.349 đồng. Trong đó: nợ gốc: 86.313.932 đồng, lãi trong hạn: 45.998.417 đồng,
phí thường niên: 880.000 đồng (440.000 đồng/năm x 02 năm) thì thấy, vic ông Lê H
Đức B tr n đến tháng 8 năm 2023 thì không tiếp tc tr nợ, phí thường niên cho Ngân
hàng nên đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ theo tho thun trong hợp đồng. Do đó, Ngân
hàng TMCP Phát trin Thành ph H yêu cầu buộc ông Lê H Đức B phải trả cho Ngân
hàng toàn bộ số tin gốc, lãi và phí thường niên ntrên là có căn cứ, phù hợp với quy
định tại Điu 463 của Bộ luật dân sự; khoản 2 Điu 100, Điu 103 Luật các Tổ chức
tín dụng nên chấp nhận.
[3] Lãi tiếp tục được tính trên số dư ngốc kể từ ngày 24/9/2024 cho đến khi ông
Lê H Đức B tất toán toàn bộ khoản vay theo mức lãi suất thoả thuận tại Giấy đ ngh
kiêm hợp đồng m, s dng tài khon thanh toán/sn phm - dch v (dch v th tín
dng) ngày 06/6/2022 và Bng chp thun v điu khoản & điu kin s dng Th tín
dng.
6
[4] V án phí: Do yêu cầu khởi kin của Ngân hàng TMCP Phát trin thành ph
H được chấp nhận nên ông H Đức B phải chịu án phí dân sự thẩm theo quy định
tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m 2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và l phí Tòa án. Cụ thể số tin án phí dân sự sơ thẩm ông Lê H Đức B phải chịu
133.192.349 đồng x 5% = 6.659.617 đồng.
Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Phát trin thành ph H số tin tạm ứng án phí
3.873.373 đồng đã nộp tại biên lai thu s0002749 ngày 18/7/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự quận S.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điu 35; điểm a khoản 1 Điu 39; khoản
2 Điu 227; Điu 228; khoản 2 Điu 244 và Điu 266 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điu 463 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ khoản 2 Điu 100, Điu 103 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2024;
Căn cứ án l số 08/2016/AL ngày 17 tháng 10 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sdụng
án phí và l phí Tòa án;
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kin v vic “Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch
vụ thanh toán của Ngân hàng TMCP Phát trin thành ph H đối với ông H Đức
B;
Xử: buộc ông Lê H Đức B phải trả cho Ngân hàng TMCP Phát trin thành ph
H tổng số tin 133.192.349 đồng. Trong đó: nợ gốc: 86.313.932 đng, lãi trong hn:
45.998.417 đồng, phí thường niên: 880.000 đồng (tính đến ngày 23/9/2024).
Lãi tiếp tục được tính trên số dư nợ gốc kể tngày 24/9/2024 cho đến khi ông
H Đức B tất toán toàn bộ khoản vay theo mức lãi suất thoả thuận tại Giấy đ ngh
kiêm hợp đồng m, s dng tài khon thanh toán/sn phm - dch v (dch v th tín
dng) ngày 06/6/2022 và Bng chp thun v điu khoản & điu kin s dng Th tín
dng.
- Đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu khởi kin Ngân hàng TMCP Phát trin
thành ph H đã rút với tng s tin là 59.107.649 đồng. Trong đó: lãi q hạn
56.316.437 đồng và các loại phí khác là 2.791.212 đồng.
2. Án phí dân sự sơ thẩm: ông Lê H Đức B phải chịu là 6.659.617 đồng.
7
Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Phát trin thành ph H số tin tạm ứng án phí
3.873.373 đồng đã nộp tại biên lai thu s0002749 ngày 18/7/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự quận S.
Các đương sự có quyn làm đơn kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có do chính
đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc tống đạt hợp l.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyn thỏa thuận thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điu 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiu thi hành án được thực hin theo quy định tại điu 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận : TM/ HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Đương sự; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Vin kiểm sát nhân dân quận S;
- Chi cục thi hành án dân sự quận S;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Thị Phước Hòa
Tải về
Bản án số 75/2024/DS-ST Bản án số 75/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 75/2024/DS-ST Bản án số 75/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất