Bản án số 29/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 29/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 29/2024/DS-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Yên Dũng (TAND tỉnh Bắc Giang)
Số hiệu: 29/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa Công ty cổ phần Mars và anh Nguyễn Văn C và chị Lương Thị C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN DŨNG
TNH BC GIANG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 29/2024/DS-ST
Ngày 30 - 9 - 2024
V/v: “Tranh chấp hợp đồng tín dng
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN YÊN DŨNG, TỈNH BC GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Thy
Các Hi thm nhân dân: 1. Ông Lương Ngọc Biên
2. Bà Thân Th La
- Tphiên tòa: Phm Th Sen Thư Tòa án nhân dân huyn Yên
Dũng, tỉnh Bc Giang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Yên Dũng tham gia phiên tòa:
Ông Vũ Hồng Sơn - Kim sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Yên Dũng xét
x sơ thẩm công khai v án th s 45/2024/TLST-DS ny 05 tháng 6 năm 2024
v vic “Tranh chp hợp đồng tín dng theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
43/2024/QĐXXST-DS ngày 07 tháng 8 năm 2024; Quyết định hoãn phiên tòa s
53/2024/QĐST-DS ngày 30 tháng 8 năm 2024; Thông báo thay đổi thi gian m
phiên tòa ngày 13 tháng 9 năm 2024 gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty c phn MARS; địa ch: Tng 12, Tòa nhà Vit Á, s
9 Duy Tân, phường Dch Vng Hu, qun Cu Giy, thành ph Hà Ni.
Người đại din theo pháp lut: Ông Bùi Công T, chc vụ: Giám đc
Người đại din theo y quyn tham gia t tng: Ông Hoàng Văn D, chuyên
viên x nợ; địa ch: Tng 4, s 28 đường Nguyn Th Minh Khai, phường Ngô
Quyn, thành ph Bắc Giang (Theo văn bản y quyn s 300/2024/UQ-
MARS.VPB ngày 20/4/2024). (Có mt)
- B đơn: Anh Nguyễn Văn C, sinh năm 1987 ch Lương Thị C, sinh năm
1985; cùng địa ch: thôn B, T, huyện Yên Dũng, tỉnh Bc Giang. (Đều vng
mt)
2
- Người quyn lợi, nghĩa v liên quan: Ông Lương Thế T (tên gi khác
Lương Văn C), sinh năm 1957; ông Lương Cảnh C, sinh năm 1936; ch Vi Ngc
N, sinh năm 1984 anh Lương Văn C, sinh năm 1982; Cùng địa ch: T 3, Khi
10, th trn C, huyn C, tnh Lạng Sơn. (Đều có đơn xin xét xử vng mt)
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin các li khai trong h sơ, quá trình tiến hành t
tụng đại din Công ty c phn Mars trình bày:
Ngày 14/4/2022, Ngân ng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng (viết tt
VPBANK) và anh Nguyễn Văn C, ch Lương Thị C ký Hợp đồng tín dng cho vay
hn mc s LN220455517411 ngày 14/4/2022 và Khế ước nhn n. Ni dung Hp
đồng tín dng và giy nhn n như sau: Số tin vay 1.295.000.000đ; mục đích vay
vốn để b sung vn kinh doanh phân phối nước ngt gii khát; thi hn vay 12
tháng tính t ngày các bên ký hợp đồng; lãi sut trong hn: ti thời đim gii ngân:
8%/năm (365 ngày), lãi suất được c định 3 tháng k t ngày gii ngân; ngày điều
chnh lãi suất đầu tiên 14/7/2022, i suất được điều chnh c định k 01 tháng/
01 ln tính t ngày điều chnh lãi suất đu tiên, mc lãi suất điều chỉnh được xác
định bng lãi suất s áp dụng đối vi khon vay tài sn bảo đảm, biên độ
3%/năm; lãi sut quá hn bng 150% mc lãi sut cho vay trong hn; lãi sut chm
tr áp dụng đối vi tin lãi chm tr: bng 150% mc lãi sut cho vay trong hn áp
dng ti thời điểm chm tr lãi nhưng tối đa không quá 10%/năm tính trên số dư
lãi chm tr tương ng vi thi gian chm tr. Ngày 14/4/2022, Ngân hàng đã gii
ngân cho anh Công, ch Châm vay s tin 1.295.000.000đồng.
Ngày 17/02/2022, ch Lương Thị C hợp đồng cho vay không tài sn bo
đảm, m s dng tài khon thanh toán dch v ngân hàng điện t vi s tin
150.000.000đồng. Mục đích vay vn: Vay phc v đời sng; Lãi sut trong hn:
26%/ năm; Lãi sut quá hn bng 150% mc lãi sut cho vay trong hn áp dng ti
thời điểm chuyn n quá hn; lãi sut chm tra áp dụng đối vi tin lãi chm tr
bng 150% lãi sut cho vay trong hn áp dng ti thời điểm chm tr lãi nhưng ti
đa không quá 10%/ năm tính trên số lãi chậm tr tương ng vi thi gian chm
tr. Ngày 22/02/2022, Ngân hàng đã giải ngân s tiền 150.000.000đồng.
Theo giy đ ngh vay vn kiêm Hợp đồng cp hn mc tín dng th, phát
hành, s dng th tín dng ngày 04/4/2022 (gi tt Hợp đồng th tín dng s
324-P-6596833) vi s tin vay hn mc 40.000.000 đồng. Ngày 12/07/2023 đề
ngh gia ng hn mc lên 100.000.000đồng. Ngân hàng đã đồng ý gii ngân s
tin 100.000.000 đồng cho vic m th Shopee Platium ca ch Lương Thị C. Lãi
sut trong hn/Qúa hạn: Theo quy đnh tng thi k ca VPBank.
3
Như vậy Ngân hàng đã cho anh Nguyễn Văn Công ch Lương Thị C vay
tng s tin gc là 1.545.000.000đồng.
Để đảm bo cho toàn b khon vay trên, ông Lương Thế T b đẻ ch
Châm thế chp tài sn : Toàn b quyn s dụng đt và tài sn gn lin với đất
đối vi thửa đt s 73, t bản đồ s 60, tại đa ch: Khi 10, Th Trn Cao Lc,
Huyn Cao Lc, Tnh Lạng Sơn theo Giy chng nhn Quyn s dụng đất, Quyn
s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CR 510052, S vào s cp GCN:
CS 02421 do S Tài Nguyên và Môi Trường Tnh Lạng n cấp ngày 09/08/2019
cho người s dụng đất ông Lương Thế T (Lương Văn C), theo Hợp đồng thế
chp s 891 ngày 12/04/2022. Hợp đồng thế chấp được ký tại văn phòng Công
chứng Đông Bc giữa ông Lương Thế T và Ngân hàng VPBank, s công chng
891, quyn s 02/2022 TP/CC-SCC/HĐGD, được đăng giao dịch đm bo ti
cơ quan nhà nước có thm quyn.
Trong quá trình thc hin hợp đồng, anh C ch C đã trả n gc n lãi
381.221.055 đồng (trong đó 238.577.243đ n gc 142.643.812đ n lãi). T
ngày 14/4/2023 đến nay anh C, ch C đã không thc hiện đúng nghĩa v thanh toán
cho VPBank, vi phm nghiêm trng các cam kết ti hợp đồng tín dng các khế
ước nhn n đã nên toàn bộ các khoản vay nêu trên đã chuyn sang n quá hn
phi chu mc lãi sut n quá hn theo tha thun trong các Hợp đồng tín dng
nêu trên.
Ngày 29/12/2023, gia Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng (Bên bán
n) công ty c phn Mars (Bên mua nợ) đã kết Hợp đng mua bán n s
01/2023/VPB-MARS Hợp đồng chuyển nhượng s 02/2023/VPB-MARS tha
thun: Bên bán n đồng ý bán, bên mua n đồng ý mua toàn b các khon n là
khon tin bao gm toàn b các khon n gc, n lãi, n lãi quá hn, tin pht vi
phm, bồi thường thit hại các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) phát sinh theo
các Hợp đồng tín dụng các văn kin tín dụng liên quan. Trong đó khon n
liên quan đến Hợp đồng tín dụng các văn kin tín dụng liên quan được kết
gia Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng anh Nguyễn Văn C, ch Lương
Th C (Theo ph lc 01 ca Hợp đồng mua bán n s 01 Ph lc 01 ca Hp
đồng chuyển nhượng s 02). Đồng thời VPBank đã chuyển giao quyn ch n
Công ty c phn Mars kế thừa đầy đủ các quyền nghĩa vụ của VPBank đối vi
các khon n đã mua và quyền đối vi các tài sn bảo đảm liên quan đến khon n
ca ch Lương Thị C và anh Nguyễn Văn C, trong đó có quyền thc hin khi kin
khách hàng vay, bên nghĩa v tr n, bên bảo đảm tại Tòa án theo quy định ca
pháp lut. Vic mua bán n giữa Ngân hàng công ty Mars được thc hin theo
4
đúng quy đnh ca pháp lut. Đồng thời, Ngân hàng VPBank đã thông báo đến
khách hàng vay v vic bán n và không ai có ý kiến gì.
Ngân hàng VPBank sau này Công ty c phn Mars đã nhiều lần đôn
đốc vic tr n nhưng anh C, ch C không thc hin vic tr n, m phm các
quyn và li ích hp pháp ca công ty c phn Mars.
Ti phiên tòa, đại din theo y quyn ca nguyên đơn yêu cu anh C, ch C
nghĩa vụ tr Công ty c phn Mars tạm tính đến ngày 30/9/2024 tng s tin
1.822.736.024đng, trong đó nợ gc 1.295.365.507đồng; n i
520.699.273đồng, lãi chm tr 6.671.244đồng. Anh C ch C tiếp tc phi tr lãi
trên s n gốc chưa trả theo mc lãi sut n quá hn do các bên tha thun trong
Hợp đồng tín dng, khế ước nhn n, th tín dng k t ngày 01/10/2024 cho ti
khi thanh toán xong toàn b khon n. K t ngày bn án hiu lc pháp lut,
anh C, ch C không tr n hoc tr n không đầy đủ thì Công ty c phn Mars
quyn x tài sn bảo đảm đề ngh phát mi thu hi n. Nếu s tiền thu được t
bán/x lý tài sn bảo đảm vẫn không đủ tr n cho Công ty c phn Mars thì anh C
và ch C vn phi tiếp tc thc hiện nghĩa vụ tr n cho Công ty c phn Mars cho
đến khi tt toán toàn b các khon vay.
* Đối vi b đơn anh Nguyễn Văn C ch Lương Thị C: Tòa án đã tống đạt
hp l triu tp b đơn đến Tòa án đ ly lời khai nhưng bị đơn không đến Tòa
án t t b quyn li. Tòa án tiến hành xác minh nơi trú ca b đơn tại công
an Tin Phong, huyện Yên Dũng đưc biết Ch Lương Thị C anh Nguyn
Văn C h khẩu thường ttại địa ch thôn Bình An, Tin Phong, huyn Yên
Dũng, tỉnh Bc Giang nhưng hiện nay vng mt ti địa phương, không rõ địa ch”.
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Ngh quyết 04/2017/NQ-HĐTP ngày
05/5/2017 ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao v thm quyn theo
lãnh th, Tòa án nhân huyện Yên Dũng tiến hành niêm yết, tống đạt tại nơi trú
cui cùng ca b đơn tại địa ch thôn Bình An, Tin Phong, huyện Yên Dũng,
tnh Bc Giang để xét x vng mt b đơn.
* Ti biên bn ly lời khai, ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Lương Thế T (tên gi khác: Lương văn C) trình bày: Ông b ca ch C, anh C.
Năm 2022, ông đứng ra thế chp tài sn quyn s dụng đất và tài sn gn lin
với đất đối vi thửa đất s 73, t bản đồ s 60, tại địa ch: Khi 10, Th Trn Cao
Lc, Huyn Cao Lc, Tnh Lạng Sơn theo Giy chng nhn Quyn s dụng đt,
Quyn s hu n tài sn khác gn lin với đất s CR 510052, S vào s cp
GCN: CS 02421 do S Tài Nguyên và Môi Trường Tnh Lạng n cấp ngày
09/08/2019 cho người s dụng đất là Lương Thế T (Lương Văn C), theo Hợp đồng
5
thế chp s 891 ngày 12/04/2022 để anh C, ch C vay tin ca Ngân hàng TMCP
Vit Nam Thịnh Vượng. Trong thi hn thc hin hợp đồng, do việc làm ăn của
các con gặp khó khăn không khả năng trả n cho Ngân hàng nên toàn b s n
đã chuyển sang n quá hạn. Ngân hàng đã nhiu lần đôn đốc tr n nhưng gia đình
chưa trả đưc nợ. Ông được biết Ngân hàng VPBank đã bán toàn b khon n gc,
n lãi, n lãi quá hn, tin pht vi phm, bồi thường thit hại các nghĩa vụ tài
chính khác phát sinh theo các Hợp đồng tín dụng các văn kin tín dng liên
quan được kết gia Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng anh C, ch C
cho công ty c phn Mars, ông nht trí. Qúa trình Tòa án gii quyết v án, ông đã
nhiu ln thông báo cho anh C, ch C biết đ thu xếp v Tòa án làm việc nhưng do
anh C, ch C đang làm ăn xa không v được đề ngh Tòa án gii quyết vng
mt. Nay công ty c phn Mars khi kin yêu cu anh C, ch C phi tr tin n gc
lãi phát sinh theo các hợp đồng tín dụng, trường hp không tr n hoc tr
không đầy đủ thì công ty c phần Mars đề ngh cơ quan có thẩm quyn phát mi tài
sn thế chấp đ thu hi n, ông hoàn toàn nht trí vi yêu cu khi kin ca
nguyên đơn. Tuy nhiên, ông cũng mong Công ty c phn Mars tạo điều kin kéo
dài thời gian để gia đình ông bán đất tr n, ngoài ra ông không ý kiến khác.
Hin nay tài sn thế chp vn do ông qun lý, s dng có b ông, v chng con
trai ông cùng sinh sng.
* Ti biên bn ly lời khai, ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Lương Cảnh C trình bày: Ông b đẻ ông T, hin cùng sinh sng trên thửa đất s
73, t bản đồ 60 cùng ông T. Vic ông T thế chp i sn quyn s dụng đất và
tài sn gn lin với đất đối vi thửa đất s 73, t bản đồ s 60, tại địa ch: Khi 10,
Th Trn Cao Lc, Huyn Cao Lc, Tnh Lạng Sơn, do S Tài Nguyên và Môi
Trường Tnh Lạng Sơn cp cho người s dụng đất là Lương Thế T (Lương Văn C)
ngày 09/08/2019 để vay tin cho anh C, ch C thì ông không biết. Nay công ty c
phn Mars khi kin buc ch C, anh C phi tr tin n gc, tiền lãi đề ngh Tòa án
gii quyết theo quy định ca pháp lut.
* Ti biên bn ly lời khai, ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan anh
Lương Văn C và ch Vi Ngc N trình bày: Anh ch là con ca ông T, hin cùng sinh
sng trên thửa đất s 73, t bản đồ 60 cùng ông Trung. Vic ông T thế chp tài sn
quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất đối vi thửa đất s 73, t bản đồ s
60, tại địa ch: Khi 10, Th Trn Cao Lc, Huyn Cao Lc, Tnh Lạng Sơn, do S
Tài Nguyên và Môi Trưng Tnh Lạng Sơn cấp cho người s dụng đất Lương
Thế T (Lương Văn C) ngày 09/08/2019 để vay tin cho anh C và ch C thì anh ch
không biết. Nay công ty c phn Mars khi kin buc ch C, anh C phi tr tin n
6
gc, tin lãi theo các hợp đồng tín dng thì anh ch đ ngh Tòa án gii quyết theo
quy định ca pháp lut. Anh ch đề ngh Công ty c phn Mars tạo điều kin cho
anh C, ch C thu xếp tr n và không phát mi tài sn thế chp. Vic Ngân hàng
VPBank bán toàn b khon n liên quan đến các hp đồng tín dụng đã gia
Ngân hàng anh C, ch C cho công ty c phn Mars thì anh ch không ý kiến
gì. Ngoài ra anh ch không trình bày gì thêm.
* Tài liu Tòa án thu thập được:
Tại công văn s 16586/QLXNC-P3 ngày 25/7/2024 ca Cc qun xut
nhp cnh B Công an cung cp: Ch Lương Thị C, sinh ngày 22/7/1985, CCCD
s 020185006856 anh Nguyn Văn C, sinh ngày 23/01/1987, CMND s
121739087, không có thông tin xut nhp cnh ti Cc qun lý xut nhp cnh.
Tòa án đã m phiên hp v vic giao np, tiếp cn, công khai chng c
tiến hành hòa gii nhiu lần nhưng không hòa giải được vì b đơn anh Nguyễn Văn
C, ch Lương Thị C đều vng mt không có lý do.
Ngày 30/8/2024, a án m phiên tòa, b đơn anh Nguyễn Văn C, ch
Lương Thị C vng mt không có lý do nên Hội đồng xét x đã hoãn phiên tòa.
Ti phiên tòa hôm nay, đại din theo y quyn ca nguyên đơn giữ nguyên
yêu cu khi kin, b đơn anh Nguyễn n C, ch Lương Thị C tiếp tc vng mt
không có lý do, những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm ông Lương Thế
T (tên gọi khác Lương Văn C), ông Lương Cảnh C, ch Vi Ngc N, anh Lương
Văn C đều có đơn xin xét x vng mt.
* Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Yên Dũng tham gia phiên tòa
phát biu ý kiến v vic chp hành pháp lut:
- Quá trình gii quyết v án, cũng như ti phiên toà hôm nay Thm phán,
Thư ký, Hội đồng xét x đã chp hành đúng quy định ca pháp lut t tng dân s;
nguyên đơn và người quyn lợi, nghĩa v liên quan chp hành theo đúng quy
định ca pháp lut t tng dân s, b đơn không chấp hành đúng quy đnh ca pháp
lut t tng dân s.
- V vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dng: khoản 3 Điều
26, Điều 35; Điu 36, khoản 1, Điều 39, Điều 92, khoản 3 Điều 144, khoản 4 Điều
147, Điều 157, Điều 158, Điều 227; Điều 228, Điều 271, Điu 273, Điu 479 B
lut t tng dân sự; Điều 27, Điu 37 Luật hôn nhân gia đình; Các 117, 288, 317,
318, 319, 320, 323, 351, 357, 463, 466, 468, 470 B lut dân s; Điều 91, Điều 95
Lut Các t chc tín dng; khoản 2 Điều 26 NQ 326/NQ- UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi.
7
+ Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca Công ty c phn Mars, buc v
chng anh Nguyễn Văn C, ch Lương Thị C phi trách nhiệm liên đới tr cho
Công ty c phn Mars tng s tin 1.822.736.024đồng, trong đó nợ gc phi tr
1.295.365.507đồng; n lãi 520.699.273đồng, i chm tr 6.671.244đồng. Anh C
và ch C tiếp tc tr lãi trên s n gốc chưa trả theo mc lãi sut n quá hn do các
bên tha thun trong Hợp đồng tín dng, khế ước nhn n, th tín dng k t ngày
01/10/2024 cho ti khi thanh toán xong toàn b khon n.
+ Trường hp anh C ch C không thc hiện nghĩa v tr n hoc tr n
không đầy đủ tng ty c phn Mars quyn u cầu quan thi hành án
thm quyn x lý tài sn thế chấp để thu hi n là toàn b quyn s dụng đất và tài
sn gn lin với đất đối vi thửa đất s 73, t bản đồ s 60, tại địa ch: Khi 10,
Th Trn Cao Lc, Huyn Cao Lc, Tnh Lạng Sơn theo Giy chng nhn Quyn
s dụng đất, Quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CR 510052,
S vào s cp GCN: CS 02421 do S Tài Nguyên và Môi Trường Tnh Lạng Sơn
cp ngày 09/08/2019 cho người s dụng đất ông Lương Thế T (Lương Văn C)
theo Hợp đồng thế chp tài sn s 891 ngày 12/04/2022 gia Ngân hàng VPBank
ông Lương Thế T.
Trong trường hp s tin thu hồi được t tài sản đảm bảo không đủ để tr n
thì anh Nguyễn n C ch Lương Thị C tiếp tc thc hiện nghĩa vụ tr n cho
Công ty c phn Mars cho đến khi thc hin xong toàn b khon tin vay.
Ngoài ra còn đ ngh xv chi phí xem xét thẩm định ti ch, án phí theo
quy định.
Kiến ngh, khác phc vi phm: Không có.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án được thm tra
ti phiên tòa, sau nghe khi ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân
huyn Yên Dũng căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hi đồng xét x
nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] V xác định quan h tranh chp và thm quyn gii quyết: Nguyên đơn
khi kin yêu cu b đơn thực hiện nghĩa vụ tr tin theo Hợp đồng tín dng và x
tài sn thế chp. Do đó cần xác đnh quan h tranh chp “Tranh chấp hp
đồng tín dụng” được quy định ti khoản 3 Điều 26 ca B lut t tng dân s.
B đơn anh Nguyễn Văn C, ch Lương Thị C có đa ch ti thôn Bình An, xã
Tin Phong, huyện Yên Dũng, tỉnh Bc Giang. Theo quy định tại điểm a khon 1
Điều 35 điểm a khoản 1 Điu 39 B lut T tng dân s, v án thuc thm
8
quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyện Yên Dũng, tỉnh Bc Giang.
[1.2]. V th tc cp, tống đạt văn bản t tngs vng mt ca các đương
s: B đơn anh Nguyễn Văn C ch Lương Thị C vng mt tại nơi trú, Tòa án
đã tiến hành niêm yết công khai các văn bn t tng ti tr s Tòa án, UBND
Tin Phong và ch ca b đơn. Như vậy, vic cp, tống đạt, thông báo văn bn t
tng ca Tòa án hp l theo quy định tại Điu 179 B lut T tng dân s. Tại đơn
khi kiện, nguyên đơn đã ghi đầy đủ và đúng đa ch nơi cư trú ca b đơn theo địa
ch đưc ghi trong Hợp đồng tín dụng đã gia các bên. Anh Công, ch Châm
vng mt tại nơi trú nhưng không thông o cho nguyên đơn biết v nơi trú
mi. Theo quy định tại Điều 6 Ngh quyết s 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017
ca Hội đồng thm phán Tòa án nhân dân Tối cao ttrường hợp này được coi
b đơn cố tình giấu địa ch và Tòa án tiếp tc gii quyết v án theo th tc chung.
B đơn anh Nguyễn Văn C ch Lương Thị C đã được Tòa án tống đạt văn
bn t tng hp l nhưng quá trình gii quyết không có văn bản nêu quan điểm đối
vi yêu cu khi kin của nguyên đơn. Ti phiên tòa mc đã được triu tp hp
l đến ln th 2 nhưng vẫn vng mt không có lý do. Những người có quyn li và
nghĩa vụ liên quan gm ông Lương Thế T (tên gọi khác Lương Văn C), ông Lương
Cnh C, ch Vi Ngc N, anh Lương Văn C đều đơn đ ngh Tòa án xét x vng
mt. Do vy, Hội đng xét x tiến hành xét x vng mt các đương sự nêu trên
theo quy định tại Điều 227, Điều 228 B lut t tng dân s.
[2] V ni dung:
[2.1] Xét tính hp pháp ca các hợp đồng tín dng, các văn bản tín dng liên
quan:
Hợp đồng tín dng cho vay hn mc s LN220455517411 ngày 14/4/2022
Khế ước nhn n; giấy đề ngh vay vn kiêm hợp đồng cp hn mc tín dng
th, phát hành, s dng th tín dng, dch v Ngân hàng điện t ngày 04/4/2022 ;
Hợp đồng cho vay không tài sn bảo đảm, m s dng tài khon thanh toán
dch v ngân hàng đin t ngày 17/02/2022 đưc kết gia Ngân hàng TMCP
Vit Nam Thịnh Vượng anh Nguyễn Văn C, ch Lương Thị C th hin ý chí
tha thun ca hai bên. Có đủ căn cứ để xác định khi giao kết hợp đồng, các bên có
đầy đủ năng lc hành vi dân s, hoàn toàn t nguyn. Ni dung, hình thc ca hp
đồng phù hp vi pháp lut, mục đích giao dch không trái pháp luật, đạo đức xã
hi phù hp với quy định tại Điều 117, 317, 318, 319, 320, 323, 463, 466, 468, 470
B lut dân s 2015. Do đó, các hợp đồng tín dng, khế ước nhn n hiu lc
buc các bên phi thc hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình quy định ti hp
đồng.
9
[2.2] V ch th ký kết hợp đồng: Ngày 29/12/2023, gia Ngân hàng TMCP
Vit Nam Thịnh Vượng (Bên bán n) công ty c phn Mars (Bên mua nợ) đã
ký kết Hợp đồng mua bán n s 01/2023/VPB-MARS và Hợp đồng chuyn
nhưng s 02/2023/VPB-MARS, Ph lc 01 ca Hợp đồng mua bán n s 01
Ph lc 01 ca Hợp đồng chuyển nhượng s 02 tha thun: Bên bán n đồng ý
bán, bên mua n đồng ý mua toàn b các khon n khon tin bao gm toàn b
các khon n gc, n lãi, n lãi quá hn, tin pht vi phm, bồi thường thit hi
các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) phát sinh theo các Hợp đồng tín dng các
văn kiện tín dụng liên quan. Trong đó khon n liên quan đến Hợp đồng tín
dụng các văn kin tín dụng liên quan được kết gia Ngân hàng TMCP Vit
Nam Thịnh Vượng và anh Nguyễn Văn C, ch Lương Thị C.
Xét thy v ch th mua bán n theo Hợp đồng mua bán n s
01/2023/VPB-MARS; Hp đồng chuyển nhưng s 02/2023/VPB-MARS các
ph lc kèm theo gia Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng công ty c
phn Mars hợp pháp đúng quy đnh tại Điều 13 Thông s: 09/2015/TT-
NHNN ngày 17/7/2015 quy định v Hợp đồng mua, bán n Thông tư số:
18/2022/TT-NHNN ngày 26/12/2022 ca Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Vit
Nam sửa đổi, b sung mt s điu của Thông số: 09/2015/TT-NHNN ngày
17/7/2015 ca Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định v hoạt động
mua, bán n ca t chc tín dng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài; Điu 365;
Điu 368 B lut dân s và khoản 4 Điều 74 B lut t tng dân sự. Như vậy sau
khi kết hợp đồng mua bán n, VPBank đã chuyển giao quyn ch n Công
ty c phn Mars kế thừa đầy đ các quyền nghĩa vụ của VPBank đối vi các
khon n đã mua và quyền đối vi các tài sn bảo đảm liên quan đến khon n ca
ch Lương Thị C anh Nguyễn Văn C, trong đó quyn thc hin khi kin
khách hàng vay. Do đó, Công ty c phn Mars quyn khi kin yêu cu anh
Nguyễn Văn C, ch Lương Th C thc hiện nghĩa v tr n là căn cứ phù hp
với quy định ca pháp lut.
[2.3] Xét yêu cu của nguyên đơn về vic buc b đơn trả n gc, n lãi tính
đến ngày 30/9/2024:
* Đi vi yêu cu tr n gc: Qúa trình thc hin hợp đồng, anh Nguyn
Văn C và ch Lương Thị C đã trả tng s tin n gc và n lãi là 381.221.069 đồng
(trong đó 238.577.243đ n gc và 142.643.826đ n lãi), c th:
+ Đối vi Hợp đồng LD2210401861: Tng n gốc lãi đã trả
308.715.367đồng (n gốc là 200.000.014đ; nợ lãi là 108.715.353đ).
10
+ Đối vi Hợp đồng LD2205300364: Tng n gốc lãi đã tr
72.505.702đồng (n gốc là 38.577.229đ; nợ lãi là 33.928.473đ).
Tính đến ngày 30/9/2024, anh Công và ch Châm còn n Ngân hàng Vpbank
và sau này là Công ty c phn Mars, c th:
+ Hợp đồng cho vay hn mc s LN220455517411 (s HĐTD:
LD2210401861) Khế ước nhn n ngày 14/4/2022, tiền nợ gc hin ti
1.094.999.986 đồng, tin i 338.244.404 đồng (trong đó lãi trong hn
37.312.881đ; lãi quá hạn là 300.931.523), pht chm tr lãi 5.469.148 đồng.
+ Giấy đăng kiêm hợp đồng cho vay không tài sn bảo đảm, m s
dng tài khon thanh toán dch v ngân hàng điện t s LD2205300364 ngày
22/02/2022, tiền n gc hin ti là 111.422.771 đồng, tin lãi
73.760.386đồng (trong đó lãi trong hạn 8.688.419; lãi quá hn 65.071.967đ),
lãi chm tri là 1.202.096đồng.
+ Giấy đề ngh kiêm hợp đồng cp hn mc tín dng th, phát hành s
dng th tín dng, dch v ngân hàng điện t s 324-P-6596833 ngày 04/4/2022,
tiền dư nợ gc hin tại là 88.942.750đồng, tin lãi là 108.694.483đồng.
Tng n gc lãi 1.822.736.024 đng, trong đó tng s tin n gc
1.295.365.507đồng, tng n lãi 520.699.273đồng, lãi chm tr lãi
6.671.244đồng.
Quá trình thc hin hợp đồng, ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng đã
gii ngân, anh Công ch Châm đã nhận đ s tiền vay theo đúng hợp đồng tín
dng 1.545.000.000đồng. Bên vay anh Công, ch Châm đã vi phạm nghĩa vụ
tr n theo cam kết trong các hợp đng tín dng. Mc Ngân hàng VPBank
sau này là Công ty c phn Mars đã nhiều ln đôn đốc nhưng anh Công, ch Châm
vn không có thin chí tr n, do vy toàn b các khon n đã chuyn sang n quá
hn t ngày 14/4/2023. Hội đồng xét x xét thy anh C và ch C là bên có li trong
vic thc hin các tha thuận đã kết trong các hợp đồng tín dụng. Do đó, yêu
cu khi kin ca Công ty c phn Mars v vic yêu cu Tòa án buc anh Nguyn
Văn C ch Lương Th C tr s tin n gc và lãi tạm tính đến ngày 30/9/2024 là
1.822.736.024 đồng phù hp với Điều 463 466 B lut dân s nên Hội đng
xét x chp nhn.
* Đối vi yêu cu tr n lãi: Công ty c phn Mars yêu cu Tòa án buc anh
C ch C phi thanh toán n lãi ca các hợp đồng tín dng tạm tính đến ngày
30/9/2024 là 520.699.273đồng và lãi chm tr6.671.244đồng.
Ti Hợp đồng tín dng Khế ước nhn n nói trên, các bên đã t nguyn
tha thun c th v lãi suất cho vay, phương pháp tính lãi, chế điu chnh lãi
11
sut. Tha thun này hoàn toàn phù hp với quy định v lãi sut cho vay tại Điều
13 ca Thông số 39/2016/TT- NHNN ngày 30/12/2016 ca Ngân hàng nhà
ớc quy định v hoạt động cho vay ca các t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng
ớc ngoài đối với khách hàng; Điu 91 Lut các t chc tín dụng năm 2017; Điều
7, khoản 2 Điều 8 ca Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca Hi
đồng thm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dng mt s quy đnh ca
pháp lut v lãi, lãi sut, pht vi phm; khoản 5 Điều 466 B lut dân s năm 2015.
Do vy, yêu cu khi kin ca công ty c phn Mars v tr tin lãi như nêu
trên căn cứ. Buc anh C ch C phi tr cho công ty c phn Mars tin n
lãi tính đến ngày 30/9/2024 520.699.273đồng lãi chm tr lãi
6.671.244đồng.
[2.4] V yêu cu x lý tài sn bảo đảm trong trường hp anh Nguyễn Văn C,
ch Lương Th C vi phạm nghĩa vụ tr n:
Xét hợp đồng thế chp tài sn s 891 ngày 12/04/2022 đưc gia ông
Lương Thế Trung Ngân hàng VPBank ti văn phòng Công chứng Đông Bắc s
công chng 891, quyn s 02/2022 TP/CC-SCC/HĐGD, th hin: Hợp đồng được
giao kết trên s t nguyn tha thun ca các bên; mục đích, nội dung ca Hp
đồng không vi phm pháp luật, không trái đạo đức hi. Hợp đồng đưc công
chng viên công chứng theo đúng quy định ca pháp lut. Hợp đồng thế chp đưc
đăng giao dịch đm bo tại quan nhà c thm quyn nhm bảo đảm
nghĩa vụ tr n ca anh Công, ch Châm. vy, hợp đồng thế chp hiu lc
buc các bên phi thc hiện đúng các quyền và nghĩa vụ ca mình quy định ti hp
đồng.
Do đó, Hội đồng xét x chp nhận trong trưng hp anh C, ch C vi phm
nghĩa vụ tr n đối vi công ty c phn Mars thì công ty c phn Mars quyn
yêu cầu quan thi hành án dân s thm quyn x tài sn bảo đảm quyn
s dụng đất và tài sn gn lin với đất đối vi thửa đất s 73, t bản đồ s 60, ti
địa ch: Khi 10, Th Trn Cao Lc, Huyn Cao Lc, Tnh Lạng Sơn theo Giy
chng nhn Quyn s dụng đất, Quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin vi
đất s CR 510052, S vào s cp GCN: CS 02421 do S Tài Nguyên và Môi
Trường Tnh Lạng Sơn cấp ngày 09/08/2019 cho người s dụng đất ông Lương
Thế T (Lươngn C) để thu hi n.
[2.4] Đối vi yêu cu của nguyên đơn v tính lãi sut chm thanh toán theo
mc lãi sut tha thun ti các Hợp đồng tín dng là phù hp với quy đnh tại Điều
91 Lut các t chc tín dng, nên HĐXX chấp nhn. Buc anh C và ch C phi tiếp
tc tr lãi phát sinh trên s tin gốc chưa trả tính t ngày 01/10/2024 cho đến khi
12
thanh toán hết n, theo mc lãi sut quá hn đã thỏa thun trong các Hợp đồng tín
dng và Khế ước nhn n nói trên nhưng phải phù hp với quy định ca pháp lut.
Trường hp các bên tha thun v việc điều chnh lãi sut cho vay theo
tng thi k ca Ngân hàng thì lãi sut mà anh C ch C phi tiếp tc thanh toán
cho Công ty c phn Mars theo quyết định của Tòa án cũng được điều chnh cho
phù hp vi s điu chnh lãi sut của Ngân hàng văn bản quy phm pháp lut
quy định v lãi sut có hiu lc ti thời điểm điều chnh lãi sut.
[3]. V chi phí t tng: Chi phí xem xét, thẩm định ti ch là 2.000.000 đồng
(Hai triệu đng) anh Nguyễn Văn C ch Lương Thị C phi chịu, nhưng Công ty
c phn Mars đã tm ứng trước (đã nộp chi xong). Do vy, anh Nguyễn Văn C
ch Lương Th C phải nghĩa vụ tr li cho Công ty c phn Mars s tin
2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
[4]. Án phí: Do yêu cu của nguyên đơn được chp nhn nên b đơn anh
Nguyễn Văn C, ch Lương Thị C phi chu toàn b tin án phí dân s thm
36.000.000đồng + (1.022.736.024đồng x 3%) = 66.682.080 đồng theo quy đnh ti
khoản 4 Điu 147 B lut t tng dân s khoản 2 Điu 26 Ngh quyết s
326/NQ- UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi.
Tr li Công ty c phn Mars s tin tm ứng án phí đã nộp theo quy định ti
khoản 3 Điều 144 B lut t tng n s.
[5]. Quyn kháng cáo: Ngoài ra, cn áp dụng các Điu 271; 273 B lut t
tng dân s tuyên quyền kháng cáo cho các đương sự.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điều 26, đim a khon 1 Điu 35; khoản 1, Điều 39, Điu
92, khoản 3 Điều 144, khoản 4 Điều 147, Điều 157, Điều 158, Điều 227; Điều 228,
Điều 271, Điều 273, Điu 479 B lut t tng dân sự; Điều 27, Điều 37 Lut n
nhân gia đình; Các 117, 288, 317, 318, 319, 320, 323, 351, 357, 463, 466, 468, 470
B lut dân s; Điều 91, Điều 95 Lut Các t chc tín dng; khoản 2 Điu 26 NQ
326/NQ- UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi quy đnh
v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Tòa án.
1. V nghĩa v tr n: Buc v chng anh Nguyễn Văn C ch Lương
Th C phi trách nhiệm liên đới tr cho Công ty c phn Mars tng s tin n
gc n lãi tạm tính đến ngày 30/9/2024 1.822.736.024đồng (Mt t tám trăm
hai mươi hai triu by trăm ba mươi u nghìn không trăm hai mươi bn đng), trong
đó: n gc phi tr 1.295.365.507đồng (Mt t hai trăm chín ơi lăm triệu ba
trăm sáu mươi m nghìn năm tm linh bẩy đồng); n lãi là 520.699.27ng (Năm
13
trăm hai mươi triệu u trăm chín ơi chín nghìn hai trăm bẩy ơi ba đồng); lãi
chm tr 6.671.244đồng (u triu u trăm bẩy ơi mốt ngn hai trăm bốn
ơi bốn đồng).
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm cho đến khi thi hành án xong,
anh C và ch C còn phi tiếp tc chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án
theo mc lãi sut quá hn các bên tho thun trong hợp đồng tín dng nhưng phi
phù hp với quy định ca pháp lut. Trường hp trong hợp đồng tín dng, các bên
tha thun v việc điều chnh lãi sut cho vay theo tng thi k ca Ngân hàng
cho vay thì lãi sut mà anh C và ch C phi tiếp tc thanh toán cho công ty c phn
Mars theo quyết định của Tòa án cũng s được điều chnh cho phù hp vi s điu
chnh lãi sut của Ngân hàng văn bản quy phm pháp luật quy định v lãi sut
có hiu lc ti thời điểm điều chnh lãi sut.
2. V x tài sn thế chp: Trường hp anh C ch C không thc hin
nghĩa vụ tr n thì Công ty c phn Mars có quyn yêu cầu cơ quan thi hành án
thm quyn x tài sn thế chp toàn b quyn s dụng đất và tài sn gn lin
với đất đối vi thửa đất s 73, t bản đồ s 60, tại địa ch: Khi 10, Th Trn Cao
Lc, Huyn Cao Lc, Tnh Lạng Sơn theo Giy chng nhn Quyn s dụng đt,
Quyn s hu n tài sn khác gn lin với đất s CR 510052, S vào s cp
GCN: CS 02421 do S Tài Nguyên và Môi Trường Tnh Lạng Sơn cấp ngày
09/08/2019 cho người s dụng đất ông Lương Thế T (Lương Văn C) theo Hp
đồng thế chp tài sn s 891 ngày 12/04/2022 gia Ngân hàng VPBank và ông
Lương Thế T để thu hi n.
Trong trường hp s tin thu hồi được t tài sản đảm bảo không đủ để tr n
thì anh Nguyễn n C ch Lương Thị C tiếp tc thc hiện nghĩa vụ tr n cho
Công ty c phn Mars cho đến khi thc hin xong toàn b khon tin vay.
3. V chi phí xem xét thm định ti ch: Anh Nguyễn Văn C và ch Lương
Th C phi chu 2.000.000đồng (Hai triệu đồng) chi phí xem xét, thẩm định ti
ch. Công ty c phn Mars đưc nhn li khi anh C, ch C np li s tin
2.000.000 đồng (Hai triu đồng).
4. V án phí: Buc anh Nguyn Văn C ch Lương Thị C cùng phi chu
66.682.080 đồng (u mươi sáu triệu u trăm tám ơi hai ngn không trăm m
ơi đồng) án pn s thẩm có giá ngch.
Tr li Công ty c phn Mars s tin tm ng án phí đã nộp
30.000.000đồng (Ba mươi triệu đồng) theo biên lai thu tin tm ng án phí s
0005218 ny 05/6/2024 ca chi cc Thinh án n s huyện n Dũng.
5. Quyn kháng cáo: Nguyên đơn mt tại phiên tòa được quyn kháng
14
cáo bn án trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án. B đơn, người quyn li,
nghĩa vụ liên quan vng mt tại phiên tòa đưc quyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày nhận được tống đạt bn án hp l hoc niêm yết bn án.
6. V ng dn thi hành án: Trường hp bn án được thi hành theo quy
định tại Điều 2 Lut Thi hành án thì người được thi hành án dân sự, người phi thi
hành án dân s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo qui định ti c Điu 6, 7,
7a, 7b và 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành án được thc hin theo quy
định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhn:
- TAND tnh Bc Giang;
- VKSND tnh Bc Giang
- VKSND Yên Dũng;
- Chi cc THADS huyn Yên Dũng;
- Các đương s;
- Lưu HS, VP.
TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Phm Th Thy
Tải về
Bản án số 29/2024/DS-ST Bản án số 29/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 29/2024/DS-ST Bản án số 29/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất