Bản án số 460/2024/DS-PT ngày 21/08/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng dịch vụ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 460/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 460/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 460/2024/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 460/2024/DS-PT ngày 21/08/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng dịch vụ |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng dịch vụ |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu: | 460/2024/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 21/08/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông sự yêu cầu ông Hùng trả tiềncòn nợ theo hợp đồng gia công công trình |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bn n s: 460/2024/DS-PT
Ngày: 21/8/2024
V/v tranh chấp về hợp đồng gia
công công trình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Hunh Thanh M;
Các Thẩm phán: - Bà Nguyễn Thị Võ Trinh;
- Ông Lê Khắc Thịnh.
- Thư ký phiên tòa: Ông Ngô Hồng Thanh – Thẩm tra viên chính Tòa án
nhân dân tỉnh Đồng Thp.
- Đại diện Viện kim st nhân dân tnh Đồng Thp tham gia phiên tòa:
Bà Nguyễn Thị Được - Kiểm st viên.
Ngày 21 thng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa n nhân dân tỉnh Đồng Thp xét
xử phúc thẩm công khai vụ n thụ lý s 333/2024/TLPT-DS, ngày 12 tháng 7
năm 2024 về vic tranh chấp về hợp đồng gia công công trình.
Do Bn n dân sự sơ thẩm s 14/2024/DS-ST ngày 08 thng 5 năm 2024
của Tòa n nhân dân thành ph Hồng Ngự bị khng co;
Theo Quyết định đưa vụ n ra xét xử phúc thẩm s 505/2024/QĐ-PT ngày
30 thng 7 năm 2024 giữa cc đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Hunh Văn S, sinh ngày 01/01/1963;
Địa chỉ: S H, đường T, phường D, thành ph C, tỉnh Đồng Thp.
2. Bị đơn: Ông Bùi Huy H, sinh năm 1970;
Địa chỉ: Khóm A, phường A, thành ph H, tỉnh Đồng Thp.
Người đại din theo uỷ quyền của bị đơn: Ông Phạm Hùng Đ, sinh năm
1954. Địa chỉ: S I Đ, phường B, Quận B, Thành ph Cần Thơ (văn bn uỷ
quyền ngày 03 thng 5 năm 2024).
3. Người khng co: Ông Bùi Huy H là bị đơn trong vụ n.
(ông S, ông Đ có mặt tại phiên tòa).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
- Nguyên đơn ông Huỳnh Văn S trình bày:
Vào năm 2016, ông Bùi Huy H có lãnh thầu công trình xưởng may G, địa
chỉ xã T, huyn H, tỉnh Đồng Thp. Ông Bùi Huy H lãnh thầu bao trọn gói phần
xây dựng bê tông ct thép, nhà xưởng thép gi trị bao nhiêu ông không biết.
Riêng phần ông nhận từ ông Bùi Huy H như sau:
- Phần kèo thép nhà xưởng lớn 50m x 84m = 4.200m
2
, ông H giao cho ông
làm với gi 630.000đ/m
2
(50m x 84m = 4.200m
2
x 630.000đ/m
2
) =
2.646.000.000đ.
- Gia công lắp rp dựng xưởng nhỏ 20m x 84m = 1.680m
2
, tiền công là
70.000đ/m
2
(vật tư ông H cung cấp). Với s tiền công là 70.000đ x 1.680m
2
=
117.600.000đ.
Tổng số tiền hai hạng mục trên: 2.646.000.000đ + 117.600.000đ =
2.763.000.000đ.
Trong qu trình thi công công trình từ ngày 03/11/2016 đến 12/7/2018, ông
Bùi Huy H tạm ứng cho ông tổng s tiền là 1.829.500.000đ (có ho đơn chứng
từ). S tiền còn lại là 2.763.000.000đ - 1.829.500.000đ = 933.500.000đ. Từ đó
đến nay ông Bùi Huy H hứa hẹn nhiều lần không tr cho ông.
Nay ông làm đơn này yêu cầu Toà n nhân dân thành ph Hồng Ngự buộc
ông Bùi Huy H tr cho ông s tiền 933.500.000đ và yêu cầu tính lãi suất
10%/năm, từ thng 01/2018 đến thng 09/2023 là 69 thng x 9.300.000đ =
641.000.000đ. Tổng cộng gc và lãi là 1.574.500.000đ (một tỷ năm trăm by
mươi bn triu năm trăm đồng).
- Bị đơn ông Bùi Huy H do ông Phạm Hùng Đ đại diện trình bày:
Ngày 16/10/2023 ông có nhận được thông bo về vụ vic thụ lý vụ n s
161/TB-TLVA. Nội dung thông bo: "Ông Hunh Văn S yêu cầu ông Bùi Huy
H tr cho ông s tiền thi công xây dựng công trình và gia công công trình còn
thiếu tổng s tiền là 933.500.000đồng và lãi suất 10%/năm (từ thng 01/2018
đến thng 9/2023) là 69 thng x 9.300.000₫ - 641.000.000₫. Tổng cộng vn lãi
là 1.574.500.000₫ (Một tỷ, năm trăm by mươi bn triu, năm trăm nghìn đồng).
Khi ông nhận và đọc thông bo này ông vô cùng bức xúc về vic ông Hunh
Văn S lại yêu cầu ông phi tr tiền thi công cho ông S.
Ông xin có trình bày lên Toà n nhân dân thành ph Hồng Ngự một vài vấn
đề sau để làm sng tỏ vụ vic cũng như công tâm minh bạch vấn đề giữa ông với
ông HunhVăn S1.
1. Ông S1 thi công, xây dựng, gia công những gì, hạng mục gì, công trình
nào, ở đâu. Có phi là công trình của ông hay không ?
2. S tiền 933.500.000₫ là s tiền gì, và thực chất là ông có thiếu ông S1
hay không. Ông S1 có biên bn bàn giao công nợ hay giấy nhận nợ hoặc chứng
từ gì cho là ông thiếu ông hay không?
3
3. S tiền 641.000.000₫ mà ông S1 cho là lãi suất ngân hàng, ông S1 có
hợp đồng gì hay chứng từ gì chứng mình là ông phi chịu trch nhim về khon
tiền này hay không?
4. S tiền ông S1 làm công trình, chi phí mua vật tư, tiền lương công nhân
và cc chi phí khc là tiền của ông cho ông S1 mượn để thi công công trình. Vì
thực ra lúc ông S1 lãnh công trình từ Công ty G ông sự không có kh năng về tài
chính để làm công trình, do đó ông S1 có mượn tiền ông để làm chi phí xây
dựng và tr lương công nhân cùng cc khon chi phí khc và mượn luôn c tư
cch php nhân của Công Ty ông để lập chứng từ, xuất ho đơn cho công Ty G
để lấy tiền. Ông cũng hoàn tất cc thủ tục thanh ton gửi đến Công ty G, nhưng
cho đến nay Công ty G chưa thanh ton cho ông (trong đó có tiền công trình mà
ông S1 nhận làm cho Công ty G) nên ông chưa đưa lại tiền cho ông S1 cũng như
chưa thu hồi được cc khon tiền mà ông đã cho ông S1 mượn trước đó, chứ
không phi ông S1 làm công trình cho ông, và ông cũng không thiếu ông S1 s
tiền mà ông S1 đã làm cho Công ty G như trên ông vừa trình bày.
Bn n dân sự sơ thẩm của Tòa n nhân dân thành ph Hồng Ngự đã
tuyên xử:
- Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kin của ông Hunh Văn S.
- Buộc ông Bùi Huy H có trch nhim tr cho ông Hunh Văn S s tiền gia
công công trình còn nợ tổng cộng gc và lãi là 1.468.115.450đ (Một tỷ bn trăm
su mươi tm triu một trăm mười lăm nghìn bn trăm năm mươi đồng).
Kể từ ngày bn n có hiu lực php luật hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi
hành n của người được thi hành n cho đến khi thi hành n xong, bên phi thi
hành n còn phi chịu khon tiền lãi của s tiền còn phi thi hành n theo mức
lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ
trường hợp php luật có quy định khc.
Ngoài ra, bn n sơ thẩm còn tuyên về n phí, quyền và thời hạn khng
co của cc đương sự, quyền và nghĩa vụ của người được thi hành n, người
phi thi hành n, thời hiu thi hành n.
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngày 17 thng 5 năm 2024, ông Bùi Huy H kháng
co yêu cầu Tòa n cấp phúc thẩm sửa bn n sơ thẩm s 14/2024/DS-ST ngày
08 thng 5 năm 2024 của Tòa n nhân dân thành ph Hồng Ngự.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
- Nguyên đơn: Giữ nguyên yêu cầu khởi kin, thng nhất với nội dung
quyết định của bn n sơ thẩm, không thỏa thuận được với bị đơn trong vic gii
quyết vụ n.
- Bị đơn: Giữ nguyên yêu cầu khng co, không tự thỏa thuận được với bị
đơn trong vic gii quyết vụ n.
- Đại din Vin kiểm st nhân dân tỉnh Đồng Thp pht biểu ý kiến:
4
+ Về vic tuân theo php luật trong qu trình gii quyết vụ n dân sự ở
giai đoạn phúc thẩm: Thẩm phn được phân công gii quyết vụ n đã thực hin
đúng cc quy định của php luật về vic thụ lý vụ n, về thời hạn gii quyết vụ
n. Tại phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa đã thực hin
đúng trình tự, thủ tục theo quy định của php luật. Cc đương sự đã thực hin
đúng quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của php luật.
+ Về quan điểm gii quyết vụ n:
Đề nghị Hội đồng xét xử, không chấp nhận khng co của ông Bùi Huy
H. Áp dụng khon 2 Điều 308 Bộ luật T tụng dân sự sửa một phần bn n sơ
thẩm s 14/2024/DS-ST ngày 08/5/2024 của Tòa n nhân dân thành ph Hồng
Ngự.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu cc tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ n đã được
thẩm tra tại phiên tòa và căn cứ vào kết qu tranh luận tại phiên tòa, pht biểu
của Kiểm st viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục t tụng: Đơn khng co của ông Bùi Huy H đúng về hình
thức, nội dung và thời hạn theo quy định tại cc Điều 272, 273 của Bộ luật t
tụng dân sự, căn cứ Điều 296 Bộ luật t tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành
xét xử vụ án.
[2] Xét kháng cáo của ông Bùi Huy H yêu cầu Tòa n cấp phúc thẩm sửa
bn n sơ thẩm s 14/2024/DS-ST ngày 08/5/2024 của Tòa n nhân dân thành
ph Hồng Ngự. Không chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kin của ông Hunh Văn
S. Hội đồng xét xử nhận thấy, ông Bùi Huy H có ký hợp đồng với Công ty G để
thi công trình trình nhà xưởng, nhà kho cho Công ty G. Sau đó, ông Bùi Huy H
tho thuận (không làm hợp đồng hay giấy tờ) thuê ông Hunh Văn S bằng hình
thức gia công lại. Trong qu trình thực hin hợp đồng ông S có mua vật tư của
ông H như sắt, thép, xà gồ…và có ứng tiền công từ ông H, ông S không nhận
tiền từ Công ty G. Sau khi làm xong công trình ông H có thanh toán cho ông S
tiền theo thỏa thuận và còn lại ông S là 933.500.000đồng. Ông S yêu cầu ông H
tr phần tiền còn nợ nhưng ông H không tr, với lý do ông đã kin Công ty G
được Tòa n xét xử xong nhưng Công ty G không thi hành bn n khi nào Công
ty G tr tiền thì ông H sẽ tr tiền lại cho ông S. Tại biên bn lấy lời khai ngày
29/01/2024 ông H thừa nhận s tiền ông chưa đưa lại cho ông S đúng như s
tiền ông S khởi kin là 933.500.000đồng (Bút lục s 55).
Vic ông Hunh Văn S yêu cầu tính lãi của s tiền là 933.500.000đồng, lãi
suất 10%/năm bn n sơ thẩm tính từ thng 7 năm 2018 đến thng 4 năm 2024
là 69 thng là: 933.500.000đồng x 0,83%/thng x 69 thng = 534.615.450đồng
là chưa phù hợp. Bởi vì, ông S nhận gia công, công trình bắt đầu từ 03/11/2016
đến ngày 12/7/2018 là kết thúc, quyết ton công trình, kể từ ngày 12/7/2018 đến
nay ông H không tr tiền cho ông S, do đó ông S yêu cầu tính lãi chậm thực hin
nghĩa vụ tr. Xét thấy, giữa ông H và ông S thỏa thuận bằng ming, không làm
5
hợp đồng, không thỏa thuận lãi suất. Trong quá trình thi công ông H đã tạm ứng
cho ông S s tiền 1.829.500.000đồng, do công ty G không tr tiền cho ông H
nên ông H không có kh năng tr cho ông S. Ông H đã kin công ty G đòi tiền,
được Tòa n gii quyết không có tính lãi. Ông S cho rằng do ông H không tr
tiền nên ông S mới bn nhà tr nợ ngân hàng, s tiền ông H nợ ông
933.500.000đồng nhưng ông S bn nhà hơn 06 tỷ đồng là không có căn cứ
chứng minh do ông H không tr tiền mà ông S phi bn nhà tr nợ. Do đó, yêu
cầu tính lãi của ông S là không có căn cứ chấp nhận. Vì vậy, khng co của ông
H có một phần cơ sở chấp nhận.
[3] Xét ý kiến của đại din Vin kiểm st nhân dân tỉnh Đồng Thp là có
căn cứ để chấp nhận như đã phân tích trên.
[4] Về n phí dân sự phúc thẩm: Do chấp nhận một phần khng co của
ông Bùi Huy H nên ông Bùi Huy H không phi chịu n phí phúc thẩm. Và n
phí sơ thẩm được xc định lại như sau: Ông H phi chịu 40.005.000đồng tiền n
phí dân sự sơ thẩm.
Từ những phân tích trên Hội đồng xét xử nhận thấy bn n sơ thẩm xét xử
buộc ông H tr phần tiền gc và tiền lãi là chưa phù hợp. Hội đồng xét xử, chấp
nhận một phần khng co của ông Bùi Huy H. Sửa một phần bn n dân sự sơ
thẩm s 14/2024/DS-ST ngày 08/5/2024 của Tòa n nhân dân thành ph Hồng
Ngự.
Cc phần còn lại của bn n sơ thẩm không có khng co, khng nghị có
hiu lực kể từ ngày hết hạn khng co, khng nghị.
Vì cc lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 2 Điều 148, khon 2 Điều 308 Bộ luật t tụng dân sự; Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quc hội
về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý và sử dụng n phí và l phí Tòa n.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần khng co của ông Bùi Huy H.
2. Sửa một phần Bn n dân sự sơ thẩm s 14/2024/DS-ST ngày
08/5/2024 của Tòa n nhân dân thành ph Hồng Ngự, tỉnh Đồng Thp.
- Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kin của ông Hunh Văn S.
- Buộc ông Bùi Huy H có trch nhim tr cho ông Hunh Văn S s tiền gia
công công trình còn nợ là 933.500.000đồng (Chín trăm ba mươi ba triu triu
năm trăm nghìn đồng).
Kể từ ngày bn n có hiu lực php luật hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi
hành n của người được thi hành n cho đến khi thi hành n xong, bên phi thi
hành n còn phi chịu khon tiền lãi của s tiền còn phi thi hành n theo mức
6
lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ
trường hợp php luật có quy định khc.
4. Về n phí:
- Về n phí dân sự sơ thẩm:
Ông Hunh Văn S được miễn nộp tiền n phí do là người cao tuổi.
- Ông Bùi Huy H phi chịu 40.005.000đồng (Bn mươi triu không trăm lẻ
năm nghìn đồng) tiền n phí dân sự sơ thẩm.
- Về n phí dân sự phúc thẩm: Ông Bùi Huy H không phi chịu tiền n phí
dân sự phúc thẩm. Tr lại cho ông H tiền tạm ứng n phí phúc thẩm đã nộp
300.000đồng theo biên lai s 0005157 ngày 17/5/2024 của Chi cục thi hành n
dân sự thành ph Hồng Ngự.
Cc phần còn lại của bn n sơ thẩm không có khng co, khng nghị có
hiu lực kể từ ngày hết hạn khng co, khng nghị.
Trường hợp bn n được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
n dân sự thì người được thi hành n dân sự, người phi thi hành n dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành n, quyền yêu cầu thi hành n, tự nguyn thi hành n
hoặc bị cưỡng chế thi hành n theo quy định tại cc Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
thi hành n dân sự. Thời hiu thi hành n được thực hin theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành n dân sự.
Bn n phúc thẩm có hiu lực kể từ ngày tuyên n./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh ĐT;
- TAND TP. Hồng Ngự;
- CCTHADS TP. Hồng Ngự;
- Phòng GĐKTNV và THA;
- Cc đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ n (T).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hunh Thanh M
Tải về
Bản án số 460/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 460/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 13/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 11/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 06/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 17/10/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 25/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 25/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 24/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 24/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 19/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 19/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
20
Ban hành: 19/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm