Bản án số 232/2024/DS-PT ngày 26/09/2024 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 232/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 232/2024/DS-PT ngày 26/09/2024 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh An Giang
Số hiệu: 232/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hợp đồng dịch vụ tưới,tiêu; hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán tài sản; NĐ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH AN GIANG
Bản án số: 232/2024/DS-PT
Ngày: 26/9/2024
V/v tranh chấp “Hợp đồng dch v
i,tiêu; hợp đồng thuê quyền s
dụng đất, hợp đồng mua bán tài
sản”
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH
AN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thẩm phán:
Ông Trần Minh Hi.
NguynÔng Nguyn Ngc Tun;
Bà Trần Th Thúy.
- Thư ký phiên tòa: Ông Huỳnh Văn Phương - Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin kiểm sát nhân dân
tnh An Giang tham gia phiên tòa:
Ông Nguyễn Văn Mai - Kiểm sát viên.
Trong ngày 26 tháng 9 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân tỉnh An Giang
xét xử phúc thẩm công khai v án dân sự th lý số: 43/2024/TLPT- DS ngày 02
tháng 02 năm 2024 v vic tranh chp Hợp đồng dch v ới,tiêu; hợp đồng thuê
quyn s dụng đất, hợp đồng mua bán tài sản”.
Do Bản án dân sự sơ thm s 220/2023/DS-ST ngày 22 tháng 9 năm 2023
của Tòa án nhân dân huyện Châu Phú, tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm s: 56/2024/QĐPT-DS
ngày 05 tháng 02 m 2024; Quyết định tm ngừng phiên tòa số 30/2024/QĐPT-
DS ngày 29/2/2024; Thông báo mở lại phiên tòa số 1039/2024/TB-TA ngày
28/8/2024; Quyết địn hoãn phiên tòa s 272/2024/QĐPT-DS ngày 11/9/2024,
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: T h t H T, gồm các ông bà:
1.1. Ông Văn T, sinh năm 1954. Địa ch: s 69, t 3, H L, Đ H C, C
P, A G (có mt);
1.2. Ông Trần Hồng H, sinh năm 1970. Địa ch: p H T, Đ H C, C P, A
G (có mt);
1.3. ÔngNguyn Văn C, sinh năm 1948.
1.4. Ông Tống Văn L, sinh năm 1953.
2
Cùng địa ch: p H T, xã Đ H C, huyn C P, tnh A G;
1.5. Ông Bùi Thiện Đ, sinh năm 1954.
1.6. Ông Trần Ánh N, sinh năm 1962.
1.7. Ông Bùi Phú Q, sinh năm 1984.
Cùng địa chỉ: khóm V Q, th trn V T T, huyn C P, tnh A G;
1.8. Ông Trần Văn T, sinh năm 1985. Địa ch: k V T, t t V T T, huyn C
P, tnh A G;
1.9. Ông Bùi Chí T, sinh năm 1980. Đa ch: k V T, th trn C D, huyn
C P, tnh A G;
1.10. Bùi Thị L T, sinh năm 1966. Địa ch: ấp B X, xã T M T, huyn
C P, tnh A G;
1.11. Đỗ Tuyết P, sinh năm 1967. Địa ch: k V T, th trn C D, huyn
C P, tnh A G;
1.12. Thị C, sinh năm 1954. Địa ch: s 378, t 21, ấp B H, B
T, huyn C P, tnh A G;
1.13. Ông Phan Trung Đ, sinh năm 1987. Địa ch: ấp B X, T M T,
huyn C P, tnh A G;
1.14. Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1956. Địa ch: S 378, t 21, p B
H, xã B T, huyn C P, tnh A G;
1.15. Hunh Kim P, sinh năm 1984.
1.16. Ông Mai Bá C, sinh năm 1986.
1.17. Ông Mai Anh K, sinh năm 1984.
Cùng địa ch: p H T, xã Đ H C, huyn C P, tnh A G;
1.18. Ông Trn Nht L, sinh năm 1973. Địa ch: p B Đ, B P, huyn
C P, tnh A G;
1.19. Ông Hunh Minh T, sinh năm 1964 (có mt).
1.20. Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1966.
Cùng địa ch: p H T, xã Đ H C, huyn C P, tnh A G;
1.21. Nguyn Th Hng S, sinh năm 1969.
1.22. Ông Đặng Văn B, sinh năm 1956.
Cùng địa ch: p H L, xã Đ H C, huyn C P, tnh A G;
1.23. Hunh Th Tuyết L, sinh năm 1983.
1.24. Ông Lê Hồng L, sinh năm 1970.
3
Cùng địa ch: p H T, xã Đ H C, huyn C P, tnh A G;
1.25. Nguyn Th Thúy Q, sinh năm 1983.
1.26. Ông Nguyễn Văn B, sinh năm 1978 (có mt).
Cùng địa ch: p H T, xã Đ H C, huyn C P, tnh A G;
1.27. Nguyn Th M K, sinh năm 1962. Địa ch: p H T, xã Đ H C,
huyn C P, tnh A G;
1.28. Ông Bùi Trần Phúc T, sinh năm 1995. Đa ch: p H T, Đ H C,
huyn C P, tnh A G.
Người đi din theo u quyn ca T h t H T, gm các ông bà: Lý Văn T,
Trn Hng H, Hunh Th Tuyết L, Nguyễn Văn C, Tống n L, Bùi Thiện Đ,
Trần Ánh N, Bùi Phú Q, Trần Văn T, Bùi Chí T, Bùi Thị L T, Đỗ Tuyết P,
Th C, Phan Trung Đ, Nguyễn Văn T, Huỳnh Kim P, Mai Bá C, Mai Anh K, Trn
Nht L, Hunh Minh T, Nguyễn Văn Đ, Nguyn Th Hng S, Đặng Văn B,
Hng L, Nguyn Th Thúy Q, Nguyễn Văn B, Nguyn Th M K, Bùi Trần Phúc
T: Ông Trn Hồng H, sinh năm 1970. Địa ch: p H T, xã Đ H C, huyn C P, tnh
A G. Được u quyền theo văn bản ngày 9/10/2023 (có mt).
2. B đơn:
2.1. Ông Huỳnh Hu B, sinh năm 1974 (có mặt);
2.2. Bà Lê Thị V, sinh năm 1975 (có mt).
Cùng địa ch: t 6, ấp H T, xã Đ H C, huyn C P, tnh A G.
- Người bo v quyn, lợi ích hợp pháp cho bị đơn: Ông Nguyễn Văn T
Luật sư, Văn phòng Luật Nguyễn Văn T thuộc Đoàn Luật tỉnh Đ T (có mt).
3. Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Bà Hunh Th Tuyết L, sinh
năm 1983. Địa ch: p H T, xã Đ H C, huyn C P, tnh A G.
NI DUNG V ÁN:
Theo h sơ án thẩm th hin: Ti đơn khi kin và trong quá trình giải
quyết v án cũng như tại phiên a nguyên đơn T h t H T gồm các ông, bà: Lý Văn
T, Trn Hng H, Hunh Th Tuyết L, Nguyễn Văn C, Tống Văn L, Bùi Thiện Đ,
Trần Ánh N, Bùi Phú Q, Trần Văn T, Bùi Chí T, Bùi Thị L T, Đỗ Tuyết P,
Th C, Phan Trung Đ, Nguyễn Văn T, Huỳnh Kim P, Mai Bá C, Mai Anh K, Trn
Nht L, Hunh Minh T, Nguyễn Văn Đ, Nguyn Th Hng S, Đặng Văn B,
Hng L, Nguyn Th Thúy Q, Nguyễn Văn B, Nguyn Th M K, Bùi Trần Phúc
T do ông Trn Hng H là người đại din theo u quyn ca nguyên đơn tnh y
có ý kiến như sau:
T h t H T đưc U ban nhân dân xã Đào Hữu Cnh, huyện Châu Phú, tỉnh
An Giang chng thực và giao khai thác phc v i, tiêu lúa 03 v vùng 845 ha
4
t kênh 13 đến kênh 15, kênh Vịnh Tre đến kênh 10 ch S thuộc Đào Hữu
Cnh, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang trong đó ông Huỳnh Hu B
Th V diện tích đất 27.200m
2
, giá thu phí dịch v i tiêu 03vụ/năm: Đông Xuân
giá 130.000đồng/1000m
2
, Hè Thu giá 120.000đồng/1000m
2
, Thu Đông g
150.000đồng/1000m
2
. Ông B V không thanh toán pdịch v ới, tiêu từ
các vụ Đông Xuân 2012 đến v Đông Xuân 2023, c th:
V Đông Xuân năm 2012 đến v Đông Xuân 2023 nợ diện tích 27.200m
2
x 130.000đồng/1.000m
2
/01v x 12 v = 42.432.000 đồng; V Thu 2012 đến
v Thu 2022 nợ diện tích 27.200m
2
x 120.000đồng/1.000m
2
/01v x 10 v =
32.640.000 đồng; v Thu Đông 2012 đến v Thu Đông 2022 nợ diện tích
27.200m
2
x 150.000đồng/1.000m
2
/01v x 10 v = 40.800.000 đng. Tng cng
s tiền 115.872.000 đồng.
Năm 2020, ông B V trả phí tưới tiêu cho T h t H T (phiếu thu
ngày 21/3/2020 số tiền 1.400.000 đng, phiếu thu ngày 21/3/2020 số tin
1.800.000 đng, phiếu thu ngày 28/7/2020 số tiền 1.750.000 đồng, phiếu thu ngày
02/12/2020 s tiền 2.200.000 đồng) tng cng s tiền 7.150.000 đồng. Sau khi
khu tr, ông B V còn nợ chưa trả pdch v ới, tiêu cho T h t H T s
tiền 108.722.000 đồng.
T h t H T thuê quyn s dụng đt ca ông B V diện tích đt 444m
2
(378m
2
66m
2
) nm trong diện tích đất nông nghiệp 27.200m
2
để làm đường
dẫn nước ruộng phc v ới tiêu, khi thkhông làm hợp đồng thuê quyn
s dụng đất, giá thuê 01m
2
đất s tin 3.300 đồng s tin 2.000 đồng, c th:
- Diện tích 444m
2
x giá thuê 3.300đồng/01m
2
x 24 v (v Thu Đông 2011
đến v Thu Đông 2019 - v Hè Thu 2018 T h t H T không phục v) = 35.164.800
đồng.
- Diện tích 444m
2
x giá thuê 2.000đồng/01m
2
x 9 v (v Đông Xuân năm
2020 đến v Đông Xuân 2023 v Thu Đông 2021 T h t H T không phục v) =
7.992.000 đồng.
Như vậy, T h t H T chưa trả tiền thuê đất cho ông Huỳnh Hu B và bà Lê
Th V t v Thu Đông 2011 đến v Đông Xuân 2023 s tiền 43.156.800 đồng.
Đối với các yêu cầu trong đơn phản t ca b đơn ông Hunh Hu B
và bà Lê Thị V thì nguyên đơn T h t H T, có ý kiến sau:
- Tr tiền vét vành đai vào ruộng năm 2018 chi phí thuê dn s tin
500.000 đồng, nguyên đơn đồng ý trả cho b đơn số tiền 500.000 đồng;
- Tr tiền do ông Mai Anh K và ông Mai Bá C mua 15 cây bạch đàn trên
10 năm tuổi để làm đập sóc trụ bơm cho T h t H T s tiền 2.500.000 đồng,
nguyên đơn không đồng ý yêu cầu này ca b đơn nguyên đơn không yêu
cầu ông K và ông C mua 15 cây bạch đàn;
5
- Tr tiền thuê người để khui nước cho mt v là 100.000 đồng x 22 v =
2.200.000 đồng, nguyên đơn không thuê mướn nên không đồng ý tr cho b đơn
s tiền 2.200.000 đồng;
- Tr tiền thuê công đắp, m ming với chi phí 10.000 đồng/công/vụ x 22
v x 27 công = 5.940.000 đồng tiền nạo vét vành đai làm ba v s tin
3.000.000 đồng, tng cng s tin 8.940.000 đồng đối với yêu cầu này nguyên
đơn không đồng ý do trong quá trình hoạt động ca T h t H T đã thuê ông
Mai Anh K là thành viên T h t H T thc hin việc này;
- Tr tin lấy đất ca b đơn để đt trạm bơm nước ra kênh 30/4
3.000.000đồng/v x 22 v = 66.000.000 đồng thì nguyên đơn cho rng ti văn bn
s 909 ngày 16/12/2020 của U ban nhân dân Đào Hữu Cnh, th hin:
Theo biên bản bàn giao sản phẩm ngày 19/7/2011 giữa Phòng tài nguyên và môi
trường với Phòng Nông nghiệp phát triển Nông thôn huyện Châu Phú thì trong
10 công trình được cm mốc đường c đường nước thì không có kênh 30/4. Tuy
nhiên kênh 30/4 kênh thu li t trước đến nay chưa được cp giy chng nhn
quyn s dụng đất cho bt k t chức, nhân o”… nên phần đất trên không
thuc quyn s dụng đất của ông Bình Vui; giữa nguyên đơn với b đơn
không có ký hợp đồng thuê quyn s dụng đất. Do đó, nguyên đơn không đồng ý
tr cho b đơn số tiền 66.000.000 đồng.
* B đơn ông Hunh Hu B bà Lê Thị V trình bày và ý kiến như sau:
Ông Hunh Hu B Lê Thị V canh tác đất nông nghiệp diện tích
27.200m
2
tha nhận có s dụng nước để ới, tiêu trong vùng 845 ha t kênh
13 đến kênh 15, kênh Vịnh Tre đến kênh 10 ch S thuộc Đào Hữu Cnh, huyn
Châu Phú, tỉnh An Giang. Do T h t H T còn nợ tiền thuê đất làm đường dẫn nước
và đặt trạm bơm nên ông bà chưa trả tiền phí dịch v t các vụ Đông Xuân 2012
đến Đông Xuân 2023.
Ông B V không đồng ý trả cho T h t H T gthu phí dch v i
tiêu 03vụ/năm: Đông Xuân giá 130.000đồng/1000m
2
, Thu giá
120.000đồng/1000m
2
, Thu Đông giá 150.000đồng/1000m
2
, mà ch đồng ý tr p
dch v t các v Đông Xuân 2012 đến Thu Đông 2019 cho T hợp tác Hưng
Thnh, c th: T v Đông Xuân 2012 đến v Thu Đông 2019: Diện tích
27.200m
2
x 350.000đồng/01năm x 08 năm = 76.160.000 đng - v Hè Thu 2018
thì không phục v s tiền 2.992.000 đồng = 73.168.000 đồng.
Còn từ v Đông Xuân 2020 đến v Đông Xuân 2023, tông B V
đồng ý tr phí dịch v theo đúng yêu cầu T h t H T, c th: T v Đông Xuân
2020 đến v Đông Xuân 2023: Diện tích 27.200m
2
x 400.000 đồng/01năm x 03
năm = 36.176.000 đồng v Thu Đông 2021 thì không phục v s tin 3.536.000
đồng = 32.640.000 đồng.
6
Tng cộng còn n s tiền 105.808.000 đồng. Năm 2020, ông B V
trả phí dch v cho T h t H T theo các phiếu thu ngày 21/3/2020 số tin
1.400.000 đng, phiếu thu ngày 21/3/2020 số tiền 1.800.000 đồng, phiếu thu ngày
28/7/2020 s tiền 1.750.000 đồng, phiếu thu ngày 02/12/2020 s tin 2.200.000
đồng, vi tng s tiền 7.150.000 đồng. Sau khi khu tr, ông B và bà V còn nợ T
h t H T phí dịch v s tin 98.658.000 đồng.
Ông Huỳnh Hu B Thị V cho T h t H T thuê diện tích đất
444m
2
(378m
2
66m
2
) nm trong diện tích đất nông nghiệp 27.200m
2
để làm
đưng dẫn nước ruộng phc v ới tiêu, khi thuê không làm hợp đồng thuê
quyn s dụng đất, gm:
Diện tích 444m
2
x giá thuê 3.300đồng/01m
2
x 24 v (v Thu Đông 2011
đến v Thu Đông 2019 - v Hè Thu 2018 T h t H T không phục v) = 35.164.800
đồng.
Diện tích 444m
2
x giá thuê 3.300đồng/01m
2
x 9 v (v Đông Xuân 2020
đến v Đông Xuân 2013– v Thu Đông 2021 T h t H T không phc v) =
13.186.800 đồng.
Như vậy, T h t H T chưa trả tiền thuê đất cho ông B V s tin
48.351.600 đồng.
Ông Huỳnh Hu B Thị V đơn phản t yêu cầu T h t H T tr
tng cng s tin 80.140.000 đồng, gm:
- Tr tiền vét vành đai vào ruộng năm 2018 với chi phí thuê dn 500.000
đồng;
- Tr tiền do ông K ông C đứng ra mua 15 cây bạch đàn trên 10 năm
tuổi để làm đập và sóc trụ bơm cho T h t H T s tin 2.500.000 đồng;
- Tr tiền thuê người để khui nước cho mt v là 100.000 đồng x 22 v =
2.200.000 đồng;
- Tr tiền thuê công đắp, m ming với chi phí 10.000 đồng/công/vụ x 22
v x 27 công = 5.940.000 đồng tiền nạo vét vành đai làm ba v s tin
3.000.000 đồng, tng cng s tin 8.940.000 đồng.
- Tr tin lấy đất ca b đơn đ đặt trạm bơm nước ra vô kênh 30/4 số tin
3.000.000 đồng/v x 22 v = 66.000.000 đồng.
T h t H T phi tr các khoản chi phí nêu trên tổng cng s tin 80.140.000
đồng. Ông B bà V yêu cầu được khu tr s tin 80.140.000 đồng đồng vào s
tiền 98.658.000 đồng ông B và bà V còn nợ phí dịch v ới, tiêu của T h t H T.
Ngoài ra, ông B và bà V yêu cầu phn t b sung là T h t H T phi tr
cho ông B bà V tin lấy đất năm 2020 đến v Đông Xuân 2023 với giá
3.000.000 đồng/v x 13 v = 39.000.000 đồng tin lấy đất năm 2020 đến v
7
Đông Xuân 2023 chi phí 10.000 đồng/công/vụ x 13 v x 27 công = 3.510.000
đồng nhưng ông B và bà V chưa nộp tin tm ứng án phí.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Huỳnh Th Tuyết L, chưa có
gửi ý kiến bằng văn bản cho Toà án đối với yêu cầu khi kin của nguyên đơn
yêu cầu phn t ca b đơn.
Ti Bản án dân sự thẩm s: 220/2023/DS-ST ngày 22 tháng 9 năm 2023
của Tòa án nhân dân huyện Châu Phú đã tuyên xử:
Tuyên xử:
1. Chp nhận yêu cầu khi kin ca T h t H T gm các ông bà: Lý Văn T,
Trn Hng H, Hunh Th Tuyết L, Nguyễn Văn C, Tống n L, Bùi Thiện Đ,
Trần Ánh N, Bùi Phú Q, Trần Văn T, Bùi Chí T, Bùi Thị L T, Đỗ Tuyết P,
Th C, Phan Trung Đ, Nguyễn Văn T, Huỳnh Kim P, Mai Bá C, Mai Anh K, Trn
Nht L, Hunh Minh T, Nguyễn Văn Đ, Nguyn Th Hng S, Đặng Văn B,
Hng L, Nguyn Th Thúy Q, Nguyễn Văn B, Nguyn Th M K, Bùi Trần Phúc
T đối với ông Hunh Hu B và bà Lê Thị V.
Buộc ông Hunh Hu B Thị V phi tr cho T h t H T gm các
ông bà: Lý Văn T, Trn Hng H, Hunh Th Tuyết L, Nguyn Văn C, Tống Văn
L, Bùi Thiện Đ, Trần Ánh N, Bùi Phú Q, Trần Văn T, Bùi Chí T, Bùi Thị L T,
Đỗ Tuyết P, Th C, Phan Trung Đ, Nguyễn Văn T, Huỳnh Kim P, Mai C,
Mai Anh K, Trn Nht L, Hunh Minh T, Nguyễn Văn Đ, Nguyn Th Hng S,
Đặng Văn B, Hồng L, Nguyn Th Thúy Q, Nguyễn Văn B, Nguyn Th M
K, Bùi Trần Phúc T s tiền 98.658.000 đồng (Chín mươi tám triu, sáu trăm năm
mươi tám nghìn đồng).
2. Chp nhn mt phần yêu cầu phn t ca ông Hunh Hu B
Th V đối vi T h t H T v chi phí thuê dọn vét vành đai năm 2018 vào rung s
tiền 500.000 đồng.
- Buc T h t H T gm các ông : Văn T, Trần Hng H, Hunh Th
Tuyết L, Nguyễn Văn C, Tống Văn L, Bùi Thiện Đ, Trần Ánh N, Bùi Phú Q, Trần
Văn T, Bùi Chí T, Bùi Thị L T, Đỗ Tuyết P, Thị C, Phan Trung Đ, Nguyễn
Văn T, Huỳnh Kim P, Mai C, Mai Anh K, Trần Nht L, Hunh Minh T,
Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Th Hồng S, Đặng Văn B, Lê Hồng L, Nguyn Th Thúy
Q, Nguyễn Văn B, Nguyễn Th M K, Bùi Trần Phúc T phi tr cho ông Hunh
Hu B bà Thị V chi phí thuê dn s tiền 500.000 đng (Năm trăm nghìn
đồng).
- Chp nhn mt phần yêu cu phn t ca ông Hunh Hu B
Th V đối vi T h t H T v tr tiền thuê đất diện tích 444m
2
, giá thuê 3.300đồng/m
2
giá thuê 2.000đồng/m
2
đối vi tng cng s tin 43.156.800 đng (Bốn mươi
ba triu, một trăm năm mươi sáu nghìn tám trăm đồng).
8
- Buc T hợp tác Hưng Thạnh gm các ông bà: Văn T, Trần Hng H,
Hunh Th Tuyết L, Nguyễn Văn C, Tống Văn L, Bùi Thiện Đ, Trần Ánh N, Bùi
Phú Q, Trần Văn T, Bùi Chí T, Bùi Thị L T, Đỗ Tuyết P, Lê Thị C, Phan Trung
Đ, Nguyễn Văn T, Huỳnh Kim P, Mai C, Mai Anh K, Trn Nht L, Hunh
Minh T, Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Th Hồng S, Đặng Văn B, Lê Hồng L, Nguyn
Th Thúy Q, Nguyễn Văn B, Nguyễn Th M K, Bùi Trần Phúc T phi tr cho ông
Hunh Hu B bà Th V s tin 43.156.800 đồng (Bốn mươi ba triệu, mt
trăm năm mươi sáu nghìn tám trăm đồng).
Như vậy sau khi khu trừ, ông Hunh Hu B và bà Lê Thị V còn phi tr
cho T h t H T gm các ông bà: Văn T, Trần Hng H, Hunh Th Tuyết L,
Nguyễn Văn C, Tống Văn L, Bùi Thiện Đ, Trần Ánh N, Bùi Phú Q, Trần Văn T,
Bùi Chí T, Bùi Thị L T, Đỗ Tuyết P, Th C, Phan Trung Đ, Nguyễn Văn T,
Huỳnh Kim P, Mai Bá C, Mai Anh K, Trần Nht L, Hunh Minh T, Nguyễn Văn
Đ, Nguyễn Th Hồng S, Đặng Văn B, Hồng L, Nguyn Th Thúy Q, Nguyễn
Văn B, Nguyễn Th M K, Bùi Trần Phúc T s tin 55.001.200 đồng (Năm mươi
lăm triệu, không trăm không lẻ một nghìn hai trăm đồng).
3. Đình chỉ mt phần yêu cầu phn t của ông Hunh Hu B Lê Thị
V đối vi T h t H T v việc mua bán cây bạch đàn số tin 2.500.000 đồng.
4. Không chấp nhn mt phần yêu cầu phn t ca ông Hunh Hu B
bà Lê Thị V đối vi T h t H T v vic tr tiền mướn đất để khui nước cho mt v
là 100.000 đồng x 22 v là 2.200.000 đồng; tiền thuê công đắp và mở ming, chi
phí 10.000 đồng/công/vụ x 22 v x 27 ng 5.940.000 đng; tiền thuê người
nạo vét vành đai ba vụ là 3.000.000 đồng.
5. Không chấp nhn mt phần yêu cầu phn t ca ông Hunh Hu B
Thị V đối vi T h t H T v tr tiền thuê đất để đt trạm bơm nước ra kênh
30/4 là 3.000.000 đồng/v x 22 v là 66.000.000 đồng.
6. Không chấp nhn mt phần yêu cầu phn t ca ông Hunh Hu B
bà Lê Thị V đối vi T h t H T v tr tin thuê đất diện tích 444m
2
, giá thuê 3.300
đồng/m
2
vi s tin 5.914.800 đồng.
7. V chi phí tố tụng khác: V chi phí thẩm định ti ch tng cộng
600.000 đồng (Sáu trăm nghìn đồng). T h t H T t nguyn chu 600.000 đồng (Sáu
trăm nghìn đồng). Đương sự đã nộp xong.
8. V án phí dân sự sơ thẩm:
8.1. T h t H T phi chịu án phí dân s sơ thẩm 2.157.840 đồng (Hai triu
một trăm năm mươi bảy nghìn, tám trăm bốn mươi đồng) án phí dân s sơ thẩm,
nhưng được khu tr s tiền được nhn 1.802.000 đng (Mt triu, m trăm l hai
nghìn đng) tin tm ứng án phí dân s thẩm đã nộp theo biên lai thu s 0001445
ngày 19 tháng 6 năm 2019 và số 0005834 ngày 27 tháng 7 năm 2023 ca Chi Cc
9
thi hành án dân s huyện Châu Phú, tnh An Giang. Sau khi khu tr Th t H T còn
phi np tiếp 355.840 đồng (Ba trăm m mươi lăm nghìn m trăm bốn mươi
đồng)
8.2. Ông Hunh Hu B Th V phi chịu án phí dân s thẩm
8.789.900 đồng (Tám triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn chín trăm đng) án p
dân sự sơ thẩm, nhưng được khu tr s tin 2.100.000 đồng (Hai triu một trăm
nghìn đồng) tin tm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp theo biên lai thu số
0005283 ngày 14 tháng 8 năm 2019 ca Chi Cục thi hành án dân s huyện Châu
Phú, tnh An Giang. Sau khi khu tr ông Hunh Hu B Th V còn phải
np tiếp 6.689.900 đồng (Sáu triệu sáu trăm tám mươi chín nghìn chín trăm đng).
Ngoài ra, bản án còn tuyên về án phí dân sự sơ thẩm; quyền kháng cáo;
quyền thi hành án và thời hiệu thi hành án của các bên đương sự.
Ngày 02/10/2023, bị đơn ông Hunh Hu B và bà Lê Thị V kháng cáo
yêu cầu cấp phúc thẩm trừ 444m
2
diện tích đất T h t H T mướn của ông làm
đường dẫn nước vô ruộng vào diện tích đất ông canh tác 27.200m
2
, vậy diện tích
ông, bà còn lại là 26.756m
2
; ngày 3/10/2023 ông B, bà V làm đơn kháng cáo b
sung cụ thể (gọi theo số thứ tự gồm 05 mục):
1. Toà án nhân dân huyện Châu Phú không chấp nhận yêu cầu phản tố đối
với yêu cầu của vợ chồng tôi yêu cầu T h t H T trả tiền thuê đường nước để dẫn
nước cho một vụ 100.000 đồng x 22 vụ là 2.200.000 đồng.
2. Tiền chạy đường nước qua đất của vợ chồng tôi nên phải thuê công đắp
mở miệng, chi phí 10.000 đồng/công/vx 22 vụ x 27 công = 5.940.000 đồng
và tiền thuê người nạo vét vành đai 3 vụ với chi phi = 3.000.000 đồng.
3. Số tiền vợ chồng tôi yêu cầu T h t H T trả tiền thuê đã đặt trạm
bơm nước ra vào kênh 30/4 là 3.000.000 đồng/vụ x 22 vụ = 66.000.000 đồng. Vị
trí đặt trạm bơm của T h t nằm hoàn toàn trên phần diện tích đất của vợ chồng tôi,
diện tích đất này được cha tôi ông Huỳnh Văn T đứng tên trên Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
4. Giá thuê đất từ vụ Đông Xuân 2020 đến Đông Xuân 2023 (9 vụ), giá thuê
đất từ trước đến nay là 3.300đ/1m
2
, nên diện tích 444m
2
x giá thuê 3.300
đồng/01m
2
x 9 vụ = 13.186.800 đồng.
5. Đối với yêu cầu phản tố bổ sung T h t H T phải trả cho vợ chồng tôi
tiền lấy đất năm 2020 đến vụ Đông Xuân 2023 với giá 3.000.000 đồng/vụ x 13 v
= 39.000.000 đồng tiền lấy đất năm 2020 đến vụ Đông Xuấn 2023 chi phí
10.000 đồng/công/vụ x 13 vụ x 27 công, nhưng yêu cầu này không được Toà án
nhân dân huyện Châu Phú giải quyết với lý do vợ chồng tôi không đóng tiền tạm
ứng án phí.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
10
Nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện; bị đơn giữ nguyên yêu cầu
phản tố và kháng cáo; giữa các đương sự không thỏa thuận được với nhau về nội
dung vụ án; các đương sự không cung cấp thêm tài liệu chứng cứ mới.
Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bđơn cho rằng ông B, V
kháng cáo có gửi các chng c cho tòa, yêu cầu Tòa án xem t giải quyết để bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp cho bị đơn; tha đất T hợp c đt trạm bơm của ông T
cha ông B cho lại ông B, nhưng sao cấp li giấy chứng nhận quyền sử dụng đt cho
ông B li bỏ phn đất này ra, nênm thit hại cho bị đơn, đề nghị Hội đồng xét xử
xem t cho bị đơn; về giá thuê đất dẫn đưng nước 444m
2
c đầu là giá 3.300
đồng/1m
2
, nhưng sao lại hạ xuống n 2.000 đồng thiệt hại cho bị đơn, n đề ngh
Hội đồng xét xử xemt.
Bị đơn trình y bổ sung: Giữ ngun u cầu kháng o theo đơn kháng o
ngày 3/10/2023, các ý kiến còn lại thống nhất theo ý kiến Lut .
Nguyên đơn tnh bày: Thống nhất vi kháng cáo của bị đơn, diện tích bị đơn
canh c 27.200m
2
, trra diện tích T h t thuê 444m
2
din tích còn lại tính pdịch
vụ 26.756m
2
; n đối với th diện tích đất 444m
2
giá tha thuận ban đầu 3.300
đồng/1m
2
, nhưng sao m thua lỗ n hợp thống nhất giảm giá lại n 2.000
đồng/1m
2
ng được UBND xã Đào Hữu Cảnh c nhận. Đối với trạm bơm Tổ
hợp tác đt trên đt công cộng, không đt trên đt bđơn nên kng đồng ý tính phí
thuê đất, về nguồn gốc đt thì nguyên đơn không biết.
Đi diện Viện kiểm t phát biểu quan đim và đề xuất ớng giải quyết v
án:
- Về thủ tục tố tụng: Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án, Thư ký
Tòa án, Hội đồng xét xử đã chấp hành đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự
từ khi thụ lý đến khi xét xử, các đương sự cũng đã chấp hành đúng các quy định
của pháp luật về tố tụng.
- Về nội dung giải quyết vụ án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dụng khon 2
Điu 308 B lut t tụng dân sự năm 2015; chp nhận kháng cáo của ông Hunh
Hu B Lê Th V; Sa Bản án dân s thm s 220/2023/DS-ST ngày 22
tháng 9 năm 2023 của Toà án nhân dân huyện Châu Phú. Bi l, diện tích bị đơn
canh tác là 27.200m
2
, nhưng T hợp tác thuê diện tích 444m
2
do đó
phi tr din
tích thuê ra, còn lại diện tích tính phí dịch v 26.756m
2
; đi với giá thuê din
tích đất 444m
2
, đề ngh Tòa án xem xét theo giá hợp đồng, do sa án nên về án
phí và chi phí tố tụng xem xét theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có tại hồ sơ vụ án, lời trình bày của
đương sự và kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử phúc thẩm nhận
định:
11
[1] Về thủ tục tố tụng: Bị đơn ông ông Hunh Hu B Thị V làm
đơn kháng cáo nộp tạm ứng án phí phúc thẩm trong thời hạn luật định nên được
Hội đồng xét xử chấp nhận và xét xử theo thủ tục phúc thẩm là đúng quy định tại
Điều 285 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Các ông T, H, T, B, B, V mặt, các đương sự còn lại vắng mặt. Căn
cứ Điều 227; 228 Bluật Tố tụng dân sự năm 2015, Hội đồng xét xử tiến hành
xét xử vắng mặt đương sự theo quy định pháp luật.
[2] Xét đơn kháng cáo b đơn ông Hunh Hu B và bà Thị V; Hội đồng
xét xử xét thấy; quan h hợp đồng dch v i, tiêu giữa T h t H T vi ông Hunh
Hu B Lê Thị V tuy không trực tiếp ký kết hợp đng dch v nhưng thc tế
xảy ra được thc hiện trên s t nguyn tha thun các đương sự tha
nhn, nên làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các đương sự.
[2.1] T h t H T vi ông Hunh Hu B và bà Lê Thị V thng nht T h t H T
phục v ới tiêu lúa 03 vụ/ năm vùng 845 ha t kênh 13 đến kênh 15, kênh
Vịnh Tre đến kênh 10 chữ S thuộc Đào Hữu Cnh, huyện Châu Phú, tỉnh An
Giang t v Thu Đông năm 2011 trong đó có ông Hunh Hu B và bà Thị V
s dng nước để ới tiêu cho diện tích 27.200m
2
trong vùng 845 ha; ông B, V
còn n chưa trả phí dịch v ới, tiêu cho T h t H T; T h t H T chưa tr tiền thuê
đất ông Hunh Hu B bà Lê Thị V vi diện tích đất 444m
2
nm trong diện tích
đất nông nghiệp 27.200m
2
để làm đường dẫn ớc ruộng phc v i, tiêu,
vic thuê diện tích đất nói trên không có làm hợp đồng.
[2.2] Nguyên đơn cho rằng b đơn còn nợ v Đông Xuân 2012 đến v Đông
Xuân 2023, chưa trả tr phí dch v ới tiêu cho nguyên đơn, c thể: Đông Xuân
giá 130.000đồng/1000m
2
, Thu giá 120.000đồng/1000m
2
, Thu Đông giá
150.000đồng/1000m
2
. Tng cng s tiền 115.872.000 đồng. B đơn tha nhn có
s dng dch v chưa trả phí dch v cho nguyên đơn, nhưng b đơn cho rng
giá thoả thun gia T h t H T với ông B bà V t v Đông Xuân 2012 đến v
Thu Đông 2019 g 350.000đồng/03 v/1000m
2
, ch không phải giá
400.000đồng/03 v/1000m
2
như nguyên đơn trình bày. Còn từ v Đông Xuân
2020 đến v Đông Xuân 2023, nguyên đơn bị đơn thống nhất phí dch v giá
400.000đồng/03v/1000m
2
; ti cấp sơ thẩm, nguyên đơn đồng ý giảm bớt giá phí
dch v ới, tiêu cho b đơn t v Đông Xuân 2012 đến v Thu Đông 2019 t giá
400.000đồng/03v/1000m
2
ch n giá 350.000đồng/03v/1000m
2
cấp sơ
thm chp nhn giảm giá này là có lợi cho b đơn nên có cơ sở chp nhận giá phí
dch v ới, tiêu từ v Đông Xuân 2012 đến v Thu Đông 2019 giá
350.000đồng/03v/1000m
2
. Vy, b đơn chưa trả phí dịch v tươi tiêu t các vụ
Đông Xuân 2012 đến v Đông Xuân 2023 với tng cng s tiền 105.808.000
đồng khu tr s tin b đơn đã trả phí dịch v cho nguyên đơn s tin
7.150.000 đồng nên, b đơn còn phải tr 98.658.000 đồng là có cơ sở. Tuy nhiên,
nguyên đơn tha nhận có thuê của b đơn diện tích đất 444m
2
nm trong diện tích
12
đất nông nghip 27.200m
2
để làm đường dẫn nước ruộng phc v ới tiêu,
nhưng cấp sơ thẩm không trừ li diện tích này cho b đơn là chưa đm bo quyn,
li ích hợp pháp cho b đơn. vậy, Hội đồng xét xử chp nhn đơn kháng cáo
ngày 02/10/2023 ca b đơn, sa bản án thẩm v phần này; c th tr din
tích này ra để tính phí dịch v ới, tiêu, cụ th: ( 27.200m
2
- 444m
2
= 26.756m
2
)
+ 26.756m
2
x 350.000 đồng/01 năm x 8 năm = 74.916.800 đồng ông
Xuân năm 2012 Thu Đông năm 2019) 2.992.000 đồng (Hè Thu 2018 không
phc v) = 71.924.800 đồng;
+ 26.756m
2
x 400.000 đồng/01 năm x 3 năm = 32.107.200 đng (Đông
Xuân 2020 Đông Xuân 2023) = 3.536.000 đồng (Thu Đông 2021 không phục
v) = 28.571.200 đng; Vy tng s tin b đơn phải tr phí dịch v cho nguyên
đơn là: 100.496.000 đồng (71.924.800 đồng + 28.571.200 đồng).
Năm 2020 bị đơn đã trả phí dịch v cho nguyên đơn s tiền 7.150.000 đồng;
khu tr b đơn còn phi tr cho nguyên : 93.346.000 đng (100.496.000 đồng
- 7.150.000 đồng ). Ngoài ra nguyên đơn còn thuê của b đơn diện tích đất 444m
2
;
chưa tr tin, trong đó: V Thu Đông 2011 đến Thu Đông 2019 s tin:
35.164.800 đồng (444m
2
x 3.300 đồng x 24 v) vụ Đông Xuân 2020 đến Đông
Xuân 2023 số tiền 7.992.000 đồng (444m
2
x 2.000 đồng x 9) năm 2018 bị đơn
tr tiền thuê dọn vét vành đai 500.000 đồng
Như vậy, sau khi khu tr qua li b đơn còn phi tr nguyên đơn phí dịch
v là: 49.689.200 đồng.
[3] Đối với đơn kháng cáo bổ sung 3/10/2023 ca ông B, bà V c th gm
05 mc nnêu phần trên, bị đơn không tài liu nào, chng c nào mi,
chứng minh cho yêu cầu của mình; vậy, Hội đồng xét xử không chấp nhn phn
kháng cáo này.
Đề xut của đại din Vin kiểm sát phù hợp vi nhận đnh ca Hội đồng
xét xử nên được chp nhn.
[4] Về chi phí ttụng: Chi phí đi đạc, thẩm định giai đoạn phúc thẩm (02
lần) là: 9.741. 040 đồng; T h t H T tạm ứng trước 3.000.000 đồng tự nguyện
chịu (đã nộp xong); ông B tạmng tất cả 6.741.040 đồng, ông B phải chịu do khi
thẩm định, đo đạc, trạm bơm nằm ngoài giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
bị đơn (đã nộp xong).
[4.1] Về án phí phúc thẩm: Do kháng cáo được chấp nhận một phần n
ông B, V không phải chịu, được nhận lại 600.000 đồng theo biên lai thu số:
0015425 0015426 cùng ngày 19/10/2023 tại Chi cục thi hành án huyện Châu
Phú.
[4.2] Do sửa án thẩm về phần nghĩa vụ trả nợ của bị đơn, nên án phí
được tính lại, cụ thể ông B, V phải chịu là: 6.164.580 đồng; được khấu trừ số
13
tiền 2.100.000 đồng (Hai triệu một trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí dân sự
thẩm đã nộp theo biên lai thu số 0005283 ngày 14 tháng 8 m 2019 của Chi
Cục thi hành án dân sự huyện Châu Phú, tỉnh An Giang; ông B và bà V còn phải
nộp tiếp 4.064.580 đồng.
- Những phần khác của quyết định, bản án thẩm không bị kháng cáo,
kháng nghị Hội đồng xét xử không xem xét, có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết
hạn kháng cáo, kháng nghị.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308, khoản 1 Điều 148 Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015; Khoản 1 Điều 29 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Chấp nhận một phần yêu cầu kháng cáo của ông Huỳnh Hữu B
Thị V . Sửa bản án dân sự thẩm số 220/2023/DS-ST ngày 22 tháng 9 năm 2023
của Toà án nhân dân huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
- Căn cứ các khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, khoản 1 Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều
271và Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự m 2015; Điều 166, Điều 167 Luật
đất đai; Các Điều 357, Điều 422, Điều 468, Điều 472, Điều 474, Điều 481, Điều
482, Điều 500, Điều 501, Điều 502, Điều 513; Điều 514; Điều 515, Điều 516,
Điều 517, Điều 518, Điều 519 Bộ luật dân sự năm 2015; khoản 2 Điều 26 của
Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định vmức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Xử: - Chấp nhận mt phần yêu cầu khởi kiện của T h t H T gồm các ông
bà: Văn T, Trần Hồng H, Huỳnh Thị Tuyết L, Nguyễn Văn C, Tống Văn L,
Bùi Thiện Đ, Trần Ánh N, Bùi Phú Q, Trần Văn T, Bùi Chí T, Bùi Thị Lệ T, Đỗ
Tuyết P, Lê Thị C, Phan Trung Đ, Nguyễn Văn T, Huỳnh Kim P, Mai Bá C, Mai
Anh K, Trần Nhựt L, Huỳnh Minh T, Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Thị Hồng S, Đặng
Văn B, Lê Hồng L, Nguyễn Thị Thúy Q, Nguyễn Văn B, Nguyễn Thị Mỹ K, Bùi
Trần Phúc T đối với ông Huỳnh Hữu B và bà Lê Thị V.
Buộc ông Huỳnh Hữu B và Thị V phải trả cho T h t H T gồm các ông
bà: Văn T, Trần Hồng H, Huỳnh Thị Tuyết L, Nguyễn Văn C, Tống Văn L,
Bùi Thiện Đ, Trần Ánh N, Bùi Phú Q, Trần Văn T, Bùi Chí T, Bùi Thị Lệ T, Đỗ
Tuyết P, Lê Thị C, Phan Trung Đ, Nguyễn Văn T, Huỳnh Kim P, Mai Bá C, Mai
Anh K, Trần Nhựt L, Huỳnh Minh T, Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Thị Hồng S, Đặng
Văn B, Lê Hồng L, Nguyễn Thị Thúy Q, Nguyễn Văn B, Nguyễn Thị Mỹ K, Bùi
14
Trần Phúc T số tiền 93.346.000 đồng (Chín mươi ba triệu ba trăm bốn mươi sáu
ngàn đồng).
- Chấp nhận một phần yêu cầu phản tố của ông Huỳnh Hữu B Thị
V đối với T h t H T về chi phí thuê dọn vét vành đai năm 2018 vào ruộng số tiền
500.000 đồng.
- Buộc T h t H T gồm các ông bà: Văn T, Trần Hồng H, Huỳnh Thị
Tuyết L, Nguyễn Văn C, Tống Văn L, Bùi Thiện Đ, Trần Ánh N, Bùi Phú Q, Trần
Văn T, Bùi Chí T, Bùi Thị Lệ T, Đỗ Tuyết P, Thị C, Phan Trung Đ, Nguyễn
Văn T, Huỳnh Kim P, Mai C, Mai Anh K, Trần Nhựt L, Huỳnh Minh T,
Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Thị Hồng S, Đặng Văn B, Hồng L, Nguyễn Thị Thúy
Q, Nguyễn Văn B, Nguyễn Thị Mỹ K, Bùi Trần Phúc T phải trả cho ông Huỳnh
Hữu B và Thị V chi phí thdọn số tiền 500.000 đồng (Năm trăm nghìn
đồng).
- Chấp nhận một phần yêu cầu phản tố của ông Huỳnh Hữu B bà Thị
V đối với T h t H T về trả tiền thuê đất diện tích 444m
2
, giá thuê 3.300đồng/m
2
giá thuê 2.000đồng/m
2
đối với tổng cộng số tiền 43.156.800 đồng (Bốn mươi ba
triệu, một trăm năm mươi sáu nghìn tám trăm đồng).
- Buộc T h t H T gồm các ông bà: Văn T, Trần Hồng H, Huỳnh Thị
Tuyết L, Nguyễn Văn C, Tống Văn L, Bùi Thiện Đ, Trần Ánh N, Bùi Phú Q, Trần
Văn T, Bùi Chí T, Bùi Thị Lệ T, Đỗ Tuyết P, Thị C, Phan Trung Đ, Nguyễn
Văn T, Huỳnh Kim P, Mai C, Mai Anh K, Trần Nhựt L, Huỳnh Minh T,
Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Thị Hồng S, Đặng Văn B, Hồng L, Nguyễn Thị Thúy
Q, Nguyễn Văn B, Nguyễn Thị Mỹ K, Bùi Trần Phúc T phải trả cho ông Huỳnh
Hữu B và bà Lê Thị V stiền 43.156.800 đồng (Bốn mươi ba triệu, một trăm năm
mươi sáu nghìn tám trăm đồng).
Như vậy sau khi khấu trừ, ông Huỳnh Hữu B Lê Thị V còn phải trả
cho T h t H T gồm các ông bà: Văn T, Trần Hồng H, Huỳnh Thị Tuyết L,
Nguyễn Văn C, Tống Văn L, Bùi Thiện Đ, Trần Ánh N, Bùi Phú Q, Trần Văn T,
Bùi Chí T, Bùi Thị Lệ T, Đỗ Tuyết P, Thị C, Phan Trung Đ, Nguyễn Văn T,
Huỳnh Kim P, Mai Bá C, Mai Anh K, Trần Nhựt L, Huỳnh Minh T, Nguyễn Văn
Đ, Nguyễn Thị Hồng S, Đặng Văn B, Hồng L, Nguyễn Thị Thúy Q, Nguyễn
Văn B, Nguyễn Thị Mỹ K, Bùi Trần Phúc T stiền 49.689.200 đồng (Bốn mươi
chín triệu sáu trăm tám mươi chín ngàn hai trăm đồng).
- Đình chỉ một phần yêu cầu phản tố của ông Huỳnh Hữu B Thị
V đối với T h t H T về việc mua bán cây bạch đàn số tiền 2.500.000 đồng.
- Không chấp nhận một phần yêu cầu phản tố của ông Huỳnh Hữu B và
Lê Thị V đối với T h t H T về việc trả tiền mướn đất để khui nước cho một vụ là
100.000 đồng x 22 vụ là 2.200.000 đồng; tiền thuê công đắp mở miệng, chi phí
15
10.000 đồng/công/vx 22 vụ x 27 công 5.940.000 đồng; tiền thuê người nạo
vét vành đai ba vụ là 3.000.000 đồng.
- Không chấp nhận một phần yêu cầu phản tố của ông Huỳnh Hữu B và bà
Lê Thị V đối với T h t H T vtrả tiền thuê đất để đặt trạm bơm nước ra kênh
30/4 là 3.000.000 đồng/vụ x 22 vụ là 66.000.000 đồng.
- Không chấp nhận một phần yêu cầu phản tố của ông Huỳnh Hữu B và bà
Thị V đối với T h t H T vtrả tiền thuê đất diện tích 444m
2
, gth3.300
đồng/m
2
với số tiền 5.194.800 đồng.
-Về chi phí tố tụng: Chi phí đi đạc đạc, thẩm định giai đoạn phúc thẩm
(02 lần) là: 9.741. 040 đồng; T h t H T tạm ứng trước 3.000.000 đồng tnguyện
chịu (đã nộp xong), Ông B tạm ứng tất cả 6.741.040 đồng, ông B tự chịu (đã nộp
xong).
Về chi phí thẩm định tại ch thẩm: Tổng cộng 600.000 đồng (Sáu
trăm nghìn đồng). T h t H T tự nguyện chịu 600.000 đồng (Sáu trăm nghìn đồng).
Đương sự đã nộp xong.
- Về án phí phúc thẩm: Ông B, V không phải chịu, được nhận lại 600.000
đồng theo biên lai thu số: 0015425 và 0015426 cùng ngày 19/10/2023 tại Chi cục
thi hành án dân sự huyện Châu Phú.
- Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Tổh t H T phải chịu án phí dân sự sơ thẩm 2.157.840 đồng (Hai triệu một
trăm năm mươi bảy nghìn, tám trăm bốn mươi đồng) án phí dân sthẩm, được
khấu trừ số tiền được nhận 1.802.000 đồng (Một triệu, tám trăm lẻ hai nghìn đồng)
tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm đã nộp theo biên lai thu số 0001445 ngày 19
tháng 6 năm 2019 và số 0005834 ngày 27 tháng 7 năm 2023 của Chi cục thi hành
án dân sự huyện Châu Phú, tỉnh An Giang; T h t H T còn phải nộp tiếp 355.840
đồng (Ba trăm năm mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi đồng)
- Ông Huỳnh Hữu B Thị V phải chịu án phí dân sự thẩm
6.164.580 đồng, được khấu trừ số tiền 2.100.000 đồng (Hai triệu một trăm nghìn
đồng) tiền tạm ng án phí dân sthẩm đã nộp theo biên lai thu s0005283
ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chi Cục thi hành án dân sự huyện Châu Phú, tỉnh
An Giang. Sau khi khấu trừ ông Huỳnh Hữu B và bà Lê Thị V còn phải nộp tiếp
4.064.580 đồng.
Những phần khác của bản án sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị Hội
đồng xét xử không xem xét, hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết hạn kháng cáo,
kháng nghị.
Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền
16
phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các
khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền i của s
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ
luật dân sự năm 2015.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành ánn sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
-TAND cấp cao;
- VKSND tỉnh An Giang;
- TAND huyện P;
- Chi cục THA-DS P;
- Phòng KTNV& THA;
- Tòa Dân sự;
- Văn phòng;
- Đương sự.
- Lưu HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Minh Hải
Tải về
Bản án số 232/2024/DS-PT Bản án số 232/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 232/2024/DS-PT Bản án số 232/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất