Bản án số 196/2024/DS-ST ngày 25/09/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 196/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 196/2024/DS-ST ngày 25/09/2024 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Sóc Trăng (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 196/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty Bảo vệ - Vệ Sĩ Nhật Tâm yêu cầu Công ty Thơ hUy Hoàng trả tiền thuê bảo vệ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH SÓC TRĂNG
TỈNH SÓC TRĂNG
Bn án s: 196/2024/DS-ST
Ngày: 25/9/2024
V/v:“Tranh chp hợp đồng dch vụ”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp- T do- Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lý Bích Khiếm
Các Hội Thẩm nhân dân: Ông Phạm Hữu Thắng.
Ông Huỳnh Đạt Phương.
- Thư phiên tòa: Ông Đặng Chí Thức Thẩm tra viên Tòa án nhân dân
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sóc Trăng tham gia phiên
tòa:Đồ Ngọc Tuyền Kiểm sát viên.
Ngày 25/9/2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 213/2024/TLST- DS ngày 29 tháng
5 năm 2024 về việc tranh chấp hợp đồng dịch vụ theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số 475/2024/QĐXXST- DS ngày 16 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty BV. Địa ch tr s chính: 142/1 Liên khu 4-5, phường
BHH B, Qun BT, Thành ph HCM.
Người đại din theo pháp lut ca Công ty: Ông Nguyn Hoàng N, chc v:
Tổng giám đc.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyễn Văn N, sinh năm 1968, chức v:
Trưởng phòng nhân sự. Địa ch chi nhánh Sóc Trăng: Số 743 LD, khóm B, phường
T, thành ph S, tnh S (có mt).
- B đơn: Công ty H. Đa ch tr sở chính: Số 331 đưng BĐ, khóm S, phường C,
tnh ph S, tỉnh S.
Ni đại diện theo pháp lut ca Công ty: Ông Nguyễn Văn T, chc v: Ch tch
Công ty km Gm đc (vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
- Theo đơn khởi kiện đề ngày 06/05/2024 của nguyên đơn Công ty BV, quá
trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa sơ thẩm, người đại diện theo ủy quyền
của nguyên đơn ông Nguyễn Văn N trình bày:
Công ty H do ông Nguyễn n T, chc v: Giám đốc đã ký hợp đng vi Công ty
BV do ông Nguyn Hoàng N, chc v tổng giám đốc theo hợp đồng s
009/HĐBV/2024, ngày 02/02/2024. Hợp đồng đã ký giữa hai bên như sau:
Tng s nhân viên trc là 04 nhân viên/ 02 mc tiêu
Mục tiêu 1: Địa ch đường Đồng Khởi, khóm 2, phường 1, th xã Vĩnh Châu,
s nhân viên trc 02 nhân viên/01 ngày, thi gian trc 24 gi/ngày, s tin trc
18.000 đồng/01 gi.
Phí dch v tháng 02/2024 (t ngày 03/02/2024 đến hết ngày 29/02/2024)
27 ngày. Trong đó (22 ngày trực thường (22 ngày x 24 gi x 18.000 đồng =
9.540.000 đồng); ngày l tết nguyên đán x 3 (05 ngày x 3 x 24 gi x 18.000 đồng =
6.480.000 đồng). Tng cng s tiền tháng 2/2024 là 15.984.000 đồng.
Phí dch v tháng 03/2024 (t ngày 01/3/2024 đến hết ngày 29/3/2024) là 29
ngày x 24 gi x 18.000 đồng vi s tiền 12.528.000 đồng. Tng cng s tin dch v
tháng 3 là 12.528.000 đng. Tng cng phí dch v ti mc tiêu 1 s tiền chưa thanh
toán là 28.512.000 đồng.
Mục tiêu 2: Địa ch S 331, đường Bạch Đằng, khóm 6, phường 9, thành ph
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng, tổng nhân viên trc 02 nhân viên/ngày, thi gian trc là
24 gi/ngày, s tin trực 18.000 đng/gi.
Phí dch v tháng 02/2024 (t ngày 03/02/2024 đến hết ngày 29/02/2024)
27 ngày. Trong đó (22 ngày trực thường (22 ngày x 24 gi x 18.000 đồng =
9.540.000 đồng); ngày l tết nguyên đán x 3 (05 ngày x 3 x 24 gi x 18.000 đồng =
6.480.000 đồng). Tng cng s tiền tháng 2/2024 là 15.984.000 đồng.
Phí dch v tháng 03/2024 (t ngày 01/3/2024 đến hết ngày 29/3/2024) là 29
ngày x 24 gi x 18.000 đồng vi s tiền 12.528.000 đồng. Tng cng s tin dch v
tháng 3 là 12.528.000 đng. Tng cng phí dch v ti mc tiêu 2 s tiền chưa thanh
toán là 28.512.000 đồng.
Tng cng phí dịch v tại 2 mục tu ca thanh tn : 57.024.000 đng.
Theo tha thun hai n ký hp đng thì bên Công ty H đã có nh vi vi phạm hp
đng theo Điều 9 v việc chấm dt hp đồng. Tổng số tiền Công ty Hphải bồi thường cho
Công ty BV đã từ ngày 29/3/2024 đến ngày 03/8/2024 124 ngày (18.000
đồng/gi theo hợp đng) vi s tin 125 ngày x 24 gi x 18.000 đồng = 54.000.000
đồng. Công ty BV đã gọi đến tn công ty nhc nh nhưng Công ty H vẫn không
3
thanh tn.
Nay Công ty BV yêu cầu Tòa giải quyết: Buộc Công ty H thanh toán phí dch
v bảo v đã vi tổng số tiền 111.024.000 đng (Trong đó: phí dịch v tại 2 mục tiêu
57.024.000 đồng p bi thưng hợp đng là 54.000.000 đồng).
Tại phiên tòa người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn thay đổi một phần
yêu cầu trong đơn khởi kiện ngày 06/5/2024. Công ty BV chyêu cầu Công ty H
thanh toán p dịch vụ bo vđã ký ti 2 mục tu stin 57.024.000 đng, không yêu cu
phí bồi tng hp đng số tiền là 54.000.000 đng.
Đối với bị đơn Công ty H: Từ khi Tòa án thụ vụ án đến nay đều vắng mặt
nên không ghi nhận được ý kiến . Toà án đã cấp, tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng theo quy định, nhưng Công ty Hkhông gửi văn bản cho Toà án biết về ý kiến
của mình đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Công ty H cũng không đến Toà
án để tham gia phiên họp về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và
hoà giải, không đến tham gia phiên toà xét xử sơ thẩm.
- Tại phiên tòa Kiểm sát viên đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Sóc
Trăng trình bày ý kiến:
- Về tố tụng: Trong quá trình thụ lý, giải quyết vụ án và tại phiên tòa,Thẩm
phán Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa, các đương sự đã thực hiện đúng các quy
định của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về nội dung: Sau khi phân tích đánh giá chứng cứ trong hồ sơ ván
qua kết quả thẩm tra các chứng cứ, tranh tng tại phiên tòa đề ngh Hội đồng xét x
chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được xem xét tại phiên
toà căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, trên sở xem xét đầy đủ, toàn
diện chứng cứ, ý kiến trình bày của các đương sự, kiểm sát viên, Hội đồng xét xử
nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Theo đơn khởi kiện ngày 06/5/2024 nguyên đơn Công ty BV ghi đầy đủ
đúng địa chỉ nơi bị đơn có địa chỉ trụ sở chính s331 đưng Bạch Đng, km
6, phưng 9, thành phSóc Trăng, tnh Sóc Tng theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự nên vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng.
[1.2] Công ty H người đại diện theo pháp luật ông Nguyễn Văn T đã được
Tòa án triệu tập hợp lệ lần thhai nhưng vắng mặt tại phiên tòa không sự kiện bất
khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên Hội đồng xét x căn cứ điểm b khoản 2
4
Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sđể xét x vng mt Công ty trách
nhiệm hữu hn mt tnh viên Bê tông ST Thơ Huy Hoàng.
[1.3] Tại phiên toà người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn thay đổi một
phần yêu cầu khởi kiện về việc chỉ yêu cầu Công ty H thanh tn phí dịch vbảo vệ đã
ký ti 2 mc tiêu stin 57.024.000 đng, không yêu cầu Công ty H trả p bồi tờng
hp đồng s tin là 54.000.000 đồng. Xét thấy việc thay đổi một phần yêu cầu khi
kiện là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 244 Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015 nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2] Về nội dung
[2.1] Theo các tài liệu, chứng cứ do nguyên đơn cung cấp Tòa án thu thp,
căn cứ khoản 2 Điều 92; khoản 1 Điều 95 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Hội
đồng xét xử công nhận trên thực tế giữa Công ty BV Công ty H giao kết hợp
đồng dịch vụ bảo vệ số 009/HĐBV/2024 ngày 02/02/2024, kèm ph lc hợp đồng
dch v bo v số 009/HĐBV/2024 ngày 02/02/2024.
[2.2.] Xét về tính hợp pháp của hợp đồng dch v bo v số 009/HĐBV/2024
ngày 02/02/2024 các bên đều đủ cách chủ thể, đủ năng lực hành vi dân sự
nên chủ thể tham gia kết hợp đồng hợp pháp. Hợp đồng được lập thành văn
bản các bên đều tự nguyện tên, đóng dấu xác nhận nên hình thức hợp đồng hợp
pháp. Các đương sự thỏa thuận về toàn bộ các điều khoản trong nội dung hợp đồng,
tự nguyện kết, không b lừa dối ép buộc nên nội dung hợp đồng là hợp pháp theo
quy định tại Điều 117, Điều 401 của Bộ luật dân sự 2015.
[2.3] Xét yêu cầu của nguyên đơn về việc yêu cầu Công ty H thanh toán phí
dịch vbo vệ đã ký ti 2 mục tiêu stiền là 57.024.000 đồng. Thy rng, ti hợp đồng
dch v bo v số 009/HĐBV/2024 ngày 02/02/2024 th hin bên A là ng ty H
bên B Công ty BV tha thuận các điều khon trong ni dung hợp đồng như sau:
Bên A đồng ý đ bên B cung cp nhân s đ bo v cho bên A tại địa điểm Đường
Đồng Khởi, khóm 2, phường 1, th Vĩnh Châu (sau đây gi mc tiêu 01); giá
tr hợp đồng s gi 24
h
/24
h
; thi gian làm vic t 06
h
đến 06
h
hôm sau; 01 v trí (02
nhân viên); phí dch v 12.960.000 đồng/30 ngày, 18.000 đồng/gi; thi hn hp
đồng 06 tháng (t ngày 03/02/2024 đến ngày 03/08/2024); phương thc thanh toán
theo tng tháng bng tin mt hoc chuyn khon. Bên B chức năng, nghành ngh
đã được quan quản Nhà nước cho phép kh năng thực tế của mình đồng ý
cung cp dch v bo v cho bên A theo yêu cu hai bên tha thun nhằm đảm bo
an ninh, trt t và an toàn tài sn ti mục tiêu còn các điu khon tha thun trong
hợp đồng; ph lc hợp đồng dch v bo v số 009/HĐBV/2024 ngày 02/02/2024
cùng thng nht hợp đng dch v thêm điu khon như sau: Bên B b trí thêm 01
v trí 24
h
/24
h
tại địa đim s 331 đường Bạch Đằng, khóm 6, phưng 9, thành ph
Sóc Trăng (sau đây gọi mc tiêu 02); phí dch v 12.960.000 đồng/30 ngày, 18.000
đồng/gi; thi hn hợp đồng 03 tháng (t ngày 03/02/2024 đến ngày 03/05/2024).
5
[2.4] Trong quá trình thc hin hợp đồng Công ty H đã vi phạm vào khoản 4.2
Điu 4 của hp đồng dch v bo v số 009/HĐBV/2024 ngày 02/02/2024 kng thanh
tn cho Công ty BV ti mc tiêu 01 (địa điểm Đường Đồng Khởi, khóm 2, phường
1, th Vĩnh Châu) phí dich vụ tháng 02/2024 (t ngày 03/02/2024 đến hết ngày
29/02/2024) là 27 ngày. Trong đó (22 ngày trực thường (22 ngày x 24 gi x 18.000
đồng = 9.540.000 đồng)); ngày l tết nguyên đán x 3 (05 ngày x 3 x 24 gi x 18.000
đồng = 6.480.000 đồng). Tng cng s tiền tháng 2/2024 15.984.000 đồng; Phí
dch v tháng 03/2024 (t ngày 01/3/2024 đến hết ngày 29/3/2024) là 29 ngày x 24
gi x 18.000 đồng vi s tin 12.528.000 đồng. Tng cng s tin phí dch v tháng
2 tháng 3 28.512.000 đng. Ti mc tiêu 02 (địa điểm s 331 đường Bch
Đằng, khóm 6, phường 9, thành ph Sóc Trăng) Phí dch v tháng 02/2024 (t ngày
03/02/2024 đến hết ngày 29/02/2024) 27 ngày. Trong đó (22 ngày trực thường (22
ngày x 24 gi x 18.000 đồng = 9.540.000 đng)); ngày l tết nguyên đán x 3 (05
ngày x 3 x 24 gi x 18.000 đồng = 6.480.000 đng). Tng cng s tin tháng 2/2024
15.984.000 đng; Phí dch v tháng 03/2024 (t ngày 01/3/2024 đến hết ngày
29/3/2024) 29 ngày x 24 gi x 18.000 đồng vi s tiền 12.528.000 đng. Tng
cng phí dch v ti mc tiêu 2 s tiền chưa thanh toán 28.512.000 đồng. Tng
cng phí dch vụ ti 2 mục tiêu chưa thanh toán : 57.024.000 đng.
[2.5] Tại biên bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng ngày 29/3/2024 giữa Công
ty H Công ty BV tha thun chm dt hợp đồng dch v bo v số
009/HĐBV/2024 ngày 02/02/2024 và đi chiếu công n Công ty H phải có nga v
thanh toán p dịch v cho Công ty BV tng s tiền 57.024.000 đng hai bên cùng
nhau ký xác nhận đồng ý chm dt hợp đồng. Theo tha thun tại Điều 9 ca Hp
đồng dch v bo v số 009/HĐBV/2024 ngày 02/02/2024 Công ty BV đưc quyn
chm dt hợp đồng khi mt trong hai bên vi phm hợp đồng không thanh toán
phí dch v. Căn cứ vào Điu 519 B lut dân s năm 2015 Công ty BV yêu cu
Công ty Hthanh tn phí dịch vvi tng s tin 57.024.000 đồng căn c. Nên
Hội đồng xét x chp nhn.
[2.6] Tại Công văn số 285/PĐKKD ngày 10/7/2024 của Sở Kế hoạch và Đầu
tỉnh Sóc Trăng xác định người đại diện theo pháp luật của ng ty H ông
Nguyễn Văn T Chức danh: Chủ tịch Công ty kiêm giám đốc, tình trạng pháp
của công ty vẫn đang hoạt động.
[2.7] Như đã phân tích nêu trên, có đsở chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn lời đnghị của Kiểm sát viên về nội dung là có căn cứ nên được Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[3] Về án pdân sự thẩm: Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được
chấp nhận nên nguyên đơn không phải chịu án phí, bị đơn phải chịu án ptheo quy
định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí, lệ phí Toà án.
6
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 2 Điều
92; khoản 1 Điều 95; điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228; khoản 1 Điều
244;, khoản 1 Điều 147; Khoản 1 Điều 273, Điều 280 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ khoản 2 Điều 468; Điu 519 Bộ luật dân sự năm 2015; khoản 2 Điều
26 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ
phí Toà án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty BV.
Buộc Công ty H phải thanh toán phí dch v cho Công ty BV vi s tin
57.024.000 đồng (Năm mươi bảy triu, không trăm hai mươi bốn nghìn đồng).
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải
chịu khoản tiền lãi của số tiền phải thi hành án theo mức lãi suất tại khoản 2 Điều
468 Bộ luật dân sự năm 2015 tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
2. Án phí dân sự sơ thẩm: Nguyên đơn Công ty BV không phải chịu. Hoàn lại
số tiền tạm ứng án phí đã nộp cho Công ty BV số tiền là 2.775.000 đồng theo biên
lai thu số 0001746 ngày 16/5/2024 của Chi Cục Thi hành án dân sự thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Bị đơn Công ty H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm số tiền là 2.851.200 đồng.
3. Nguyên đơn có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên
án; bị đơn có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án
hoặc bản án được niêm yết hợp lệ để yêu cầu Tòa án cấp trênt xử lại theo thủ tục
phúc thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự được sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người
phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án,
tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7,
7a và 9 Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung năm 2014; thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi,
bổ sung năm 2014.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSNDTP Sóc Trăng;
- Chi cục THADS TP Sóc Trăng;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Đã
7
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Lý Bích Khiếm
Tải về
Bản án số 196/2024/DS-ST Bản án số 196/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 196/2024/DS-ST Bản án số 196/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất