Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 17/01/2025 của TAND huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 17/01/2025 của TAND huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cao Phong (TAND tỉnh Hòa Bình)
Số hiệu: 01/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/01/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CP
TỈNH HÒA BÌNH
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 01/2025/KDTM-ST
Ngày: 17-01-2025
V/v: Tranh chấp Hợp đồng tín dụng,
Hợp đồng thế chấp QSD đất.
NHÂN DANH
ỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CP , TỈNH HÒA BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Hoàng Thị Thùy Linh
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Đỗ Quốc Kỳ và ông Nguyễn Văn Nam
- Thư ký phiên tòa: ông Đặng Thành Đạt - Thư ký Tòa án
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện CP, tỉnh Hòa Bình tham gia
phiên tòa: Nguyễn Thị Thuận Kiểm sát viên sơ cấp.
Ngày 17 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện CP, tỉnh Hòa
Bình xét xử sơ thẩm công khai vụ án kinh doanh thương mại thụ lý số:
33/2024/TLST-KDTM ngày 28 tháng 10 năm 2024 về tranh chấp Hợp đồng tín
dụng, hợp đồng thế chấp quyền sử đụng đất theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 01/2024/QĐXX-KDTM ngày 12 tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: A
Địa ch: 117 Quang Trung, thành ph Vinh, tnh Ngh An. Đại din theo pháp
lut: Bà Thái Hương Tổng giám đốc. Đại din theo y quyn: Trn Th
Hương Giang Giám đốc Bắc Á Bank chi nhánh Hòa Bình. Đi din theo y
quyn tham gia t tng: Ông Cao Văn Cương, ông Lê Duy Ninh, bà Đ Th Thu
Th, ông Hoàng Tun Long Cán b Bắc Á Bank chi nhánh Hòa Bình. Địa ch:
s nhà 681 Chính Lan, phường Phương Lâm, TP Hòa Bình, tnh Hòa Bình;
(Ti phiên tòa ông Hoàng Tun Long, bà Đỗ Th Thu Th có mt).
2. Bị đơn: Anh Bùi Văn D, sinh năm 1986 (vắng mặt);
ChĐặng Thị Th, sinh năm 1990 (vắng mặt);
Nơi cư trú: S n 310, khu 2, th trn CP, huyn CP, tnh a Bình.
NỘI DUNG VỤ ÁN
1. Nội dung khởi kiện của Nguyên đơn
Trong đơn khởi kiện ngày 17/10/2024, Bản tự khai ngày 06/11/2024, tại
phiên họp tiếp cậnng khai chứng cứ, đại diện Nguyên đơn trình bày:
Ngày 16/01/2023 Achi nhánh Hòa Bình (sau đây viết tt Ngân hàng Bc Á)
đã kết hợp đồng tín dng, hợp đồng thế chp tài sn vi anh Bùi Văn D
ch Đặng Th Th.
Tại Hợp đồng tín dng s 0000379548.2023/HĐTD-BacABank ngày
16/01/2023 gia Avà anh D, ch Th đã thỏa thun:
- Phương thc cho vay: Cho vay theo hn mc tín dng;
- Hn mức cho vay, đng tiền cho vay: 2.000.000.000Đ (Hai t đồng);
- Mục đích vay: Vay kinh doanh bổ sung VLĐ kinh doanh mua bán đồ ni
tht;
- Thi hn duy trì hn mc cho vay: 12 tháng k t ngày ký hợp đồng.
- Thi hn cho vay ca mi khon n: 05 tháng k t ngày tiếp theo ca
ngày gii ngân khon n đó và được quy định c th trong tng khế ước nhn
n.
- Lãi sut cho vay trong hn: theo tha thun ca các bên ti thi điểm gii
ngân được ghi c th trên tng khế ước nhn n - mt b phận đính kèm
hợp đồng.
- Lãi suất đi vi n gc quá hn: bng 150% lãi sut cho vay trong hn ti
thời điểm n gc b quá hạn thanh toán được tính trên n gc b quá hn
tương ứng vi s ngày thc tế chm tr gc.
- Lãi chm tr: bằng 10%/năm được tính trên s lãi chậm tr tương
ng vi s ngày thc tế chm tr lãi.
- Tài sn thế chp là: Bất đng sn ti thửa đất 146, t bản đồ s 17 tại địa
ch: khu 2 th trn CP, huyn K Sơn, tỉnh Hòa Bình (Nay khu 2 th trn CP,
huyn Cao Pong, tnh Hòa Bình theo Giy chng nhận QSD đất s T 874029 do
UBND huyn K n tỉnh Hòa Bình cp ngày 28/01/2002 cho h ông Bùi Ngc
Thanh; Chuyn nng cho ông Bùi Văn D theo h số 922.CN008 ngày
01/4/2022.
1.2. Phụ lục Hợp đồng tín dụng số PL01-0000379548/2023/HĐTD-
BacABank ngày 15/3/2023 giữa Achi nhánh Hòa Bình anh D, ch Th tha
thun b sung tài sn thế chp là bất động sn ti thửa đt s 28, t bản đồ 25 ti
địa ch t 08 png Tân Hòa, TP Hòa Bình theo Giy chng nhận QSD đất s
DI 7706773 do S tài nguyên và môi trưởng tnh Hòa Bình cp ngày 16/01/2023
cho bà Đặng Th Th.
1.3. Thực hiện Hợp đồng, Ngân hàng đã cấp tín dụng giải ngân cho anh
D, chị Th theo các khế ước nhận nợ:
- Khế ước nhận nợ số 01-0000379023 ngày 18/01/2023;
- Khế ước nhận nsố 02-0000379548 ngày 20/3/2023;
- Khế ước nhận nợ số 03-0000379548 ngày 21/6/2023;
- Khế ước nhận nợ số 04-0000379548 ngày 23/11/2023.
1.4. Đđảm bảo cho khoản vay anh D, chị Th đã thế chấp tài sản là: Quyền
sử dụng đất tại tha s 146 t bản đồ 17 ti khu 2 th trn CP huyn CP Giy
chng nhận QSD đất s T 874029 do UBND huyn K Sơn tỉnh Hòa Bình cp
ngày 28/01/2002 mang n h ông Bùi n Thanh (hộ ông Thanh đã chuyển
nhưng cho anh D năm 2022) theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số
0000379548/2023/HĐTC ngày 16/01/2023 giữa Achi nhánh Hòa Bình và anh Bùi
n D, ch Đặng Th Th thửa đất s 28, t bản đồ 25 tại địa ch t 08 phường
n Hòa, TP Hòa Bình theo Giy chng nhận QSD đất s DI 7706773 do S tài
nguyên và môi trưng tnh a Bình cp ngày 16/01/2023 mang tên bà Đặng Th
Th theo Hp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 01/0000379548/2023/HĐTC
ngày 15/3/2023 (tài sny hiện đã được gii chp).
Trong quá trình thực hin hợp đồng, thời gian đầu anh D, chị Th đã thực
hiện đúng về việc trả gốc và lãi đúng hạn cho 03 khế ước nhận nợ số 01-
0000379023 ngày 18/01/2023, số 02-0000379548 ngày 20/3/2023, số 03-
0000379548 ngày 21/6/2023 nên Ngân hàng đã cho rút tài sản đảm bảo thửa
đất 28, t bản đồ 25 tại địa ch t 08 phường Tân Hòa, TP Hòa Bình. Tuy nhiên,
sau đó anh D, chị Th đã không thực hiện đúng hợp đồng về việc trả gốc lãi
đúng hạn cho Khế ước nhận nợ số 04-0000379548 ngày 23/11/2023. Cụ thể theo
khế ước này số tiền nhận nợ 900.000.000Đ (Chín trăm triệu đồng); mục đích
sử dụng vốn: vay b sung VLĐ kinh doanh mua bán đ ni tht; ngày giải ngân
23/11/2023; thời hạn vay ktừ ngày 24/11/2023 đến ngày 23/5/2024 (ngày đáo
hạn); lãi suất cho vay trong hạn: 11,15%/năm cố định trong suốt thời hạn vay
theo khế ước; lịch trả nợ lãi vào ngày 25 hàng tháng; lịch trả nợ gốc vào ngày
đến hạn ghi trên khế ước nhận nợ. Đến hạn trả nợ ngày 23/5/2024, mặc đã
được cán bộ Ngân hàng nhắc nhở, đốc thúc nhưng anh D, chị Th vẫn cố tình
không thực hiện trả nợ. Anh D, chị Th đã vi phạm nội dung đã ký kết trong hợp
đồng tín dụng, khế ước nhận nợ do vậy Ngân hàng khởi kiện anh D, chTh.
Tại phiên tòa, phía Nguyên đơn yêu cầu Tòa án:
- Buộc anh D, chị Th thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng Bắc Á theo
Hợp đồng tín dụng số 0000379548.2023/HĐTD-BacABank ngày 16/01/2023
Khế ước nhận nợ số 04-0000379548 ngày 23/11/2023 đã với Achi nhánh
Hòa Bình. Tổng nợ tạm tính đến ngày xét x17/01/2025 là 1.042.775.996Đ
(Một tỷ không trăm bốn mươi hai triệu bảy trăm bảy mươi lăm nghìn chín trăm
chín mươi sáu đồng) trong đó nợ gốc 900.000.000Đ (Chín trăm triệu đồng),
nợ lãi trong hạn 40.872.293Đ (Bốn mươi triệu tám trăm bảy mươi hai nghìn
hai trăm chím mươi ba đồng), nợ lãi quá hạn 98.562.945Đ (Chín mươi tám triệu
năm trăm sáu mươi hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm đồng), lãi chậm trả
3.340.758Đ (Ba triệu ba trăm bốn mươi nghìn bảy trăm năm mươi tám đồng).
Buộc anh D, chị Th phải chịu toàn bộ các khoản lãi phát sinh theo hợp đồng tín
dụng và khế ước nhận nợ đã ký từ ngày 18/01/2025 cho đến khi thực hiện thanh
toán xong khoản nợ.
- Kể từ ngày Bản án của Tòa án hiệu lực pháp luật anh D, chị Th
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng Bắc
Á quyền yêu cầu quan thi hành án thực hiện việc thi hành án đthu hồi
toàn bộ khoản nợ, cơ quan thi hành án có quyền kê biên phát mại toàn bộ tài sản
bảo đảm để thu hồi nợ Quyền sử dụng đất tại thửa số 146 tờ bản đồ 17 diện
tích 60.8m
2
tại khu 2 thị trấn CP huyện CP Giấy chứng nhận QSD đất số T
874029 do UBND huyện Kỳ Sơn tỉnh Hòa nh cấp ngày 28/01/2002 mang tên
hộ ông Bùi Văn Thanh (hộ ông Thanh đã chuyển nhượng cho anh D năm 2022).
- Buộc anh D, chị Th phải chịu toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình
khởi kiện và xử lý tài sản bao gồm nhưng không giới hạn các chi phí như án phí,
phí xem xét thẩm định tại chỗ, phí thi hành án, các chi phí phát sinh trong quá
trình giải quyết vụ việc theo thông báo của cơ quan tòa án, thi hành án.
2. Ý kiến của Bị đơn:
Bị đơn không văn bản phản hồi việc khởi kiện của nguyên đơn, không
cung cấp lời khai, tài liệu chứng cứ liên quan đến vụ án cho Tòa án, vắng mặt tại
các phiên họp phiên tòa; tuy nhiên tài liệu chứng cứ trong hồ sơ vụ án thể
hiện anh D, chị Th có nợ Atiền gốc và tiền lãi như Ngân hàng trình bày.
3. Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã cấp, tống đạt, thông báo các văn
bản tố tụng cho bị đơn. Do không thc hiện được vic cp, tống đạt, thông báo
các văn bản t tng cho anh D, ch Th nên Tòa án đã tiến hành niêm yết công
khai v vic gii quyết v án đối vi b đơn đúng theo quy đnh ca pháp lut t
tng dân s. Quá trình gii quyết v án, anh D, ch Th vng mt nên căn cứ Điều
207 Bộ luật Tố tụng dân sự Tòa án không tiến hành hòa giải được; căn cứ khoản
2 Điều 208 Bộ luật Tố tụng dân sự Tòa án tiến hành mở phiên họp kiểm tra việc
giao nộp công khai chứng cứ thông báo kết quả phiên họp cho người vắng
mặt theo khoản 3 Điều 210 Bộ luật Tố tụng dân sự. Các đương sự không thỏa
thuận được việc giải quyết vụ án nên Tòa án đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục
chung.
4. Tài liu chng c do Tòa án xác minh, thu thp:
Qua xác minh tại địa phương cung cp: anh Bùi Văn D ch Đặng Th Th
sinh sng ti s nhà 310, khu 2 th trn CP. T khong giữa năm 2023 v chng
anh D, ch Th không thường xuyên sinh sng tại địa phương, hiện gia đình
chuyển đi đâu sinh sống, làm gì không ai biết. Nhà anh D khóa cửa nhưng vẫn
thấy người qua li quét dn. Thnh thong cui tun hoc ngày l, ngày ngh
v chng D Th vn v thăm gia đình hàng xóm nhưng chỉ trong bui ti,
chc lát hoc 1-2 ngày là lại đi.
Tòa án thc hin vic xem xét thẩm định ti ch đối vi thửa đất 146, t bn
đồ s 17, din tích 60,8m
2
tại địa ch: khu 2 th trn CP, huyn CP, tnh Hòa Bình
(Giy chng nhận QSD đất s T 874029 do UBND huyn K Sơn tỉnh Hòa Bình
cp ngày 28/01/2002 cho h ông Bùi Ngc Thanh; Chuyn nng cho ông Bùi
n D theo h sơ số 922.CN008 ngày 01/4/2022). Thửa đất 146, t bn đồ s 17,
hin trên bản đồ địa chính là thửa đất s 146, t bản đ s 43, có din tích 60,8m
2
;
trên tha đất không công trình xây dng, không cây cối hoa u. Đại din
U ban nhân dân th trn CP, huyn CP xác nhn, các tha đất lin k tha 146
đều ca anh D, ch Th và không có tranh chp hay khiếu ni gì liên quan đến tha
đất h đã thế chp cho Ngân hàng Bc Á nêu trên.
5. Ý kiến của Viện kiểm sát nhân dân huyện CP:
Về thủ tục tố tụng: Kể từ khi thụ giải quyết vụ án cho đến trước thời
điểm Hội đồng xét xử vào nghị án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư
phiên tòa nguyên đơn đã thực hiện đúng các quy định về trình tự thủ tục tố
tụng giải quyết vụ án theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự; riêng bị đơn
không chấp hành pháp luật, trốn tránh không hợp tác trong quá trình giải
quyết vụ án.
Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử: Căn cứ khoản 1 Điều 30;
điểm b khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 1 Điều 147; các Điều
155, 156, 157, 227, 228, 271, 273 của Bộ luật tố tụng dân sự; các Điều 280,
299, 317, 318, 320, 463, 466 của Bộ luật dân sự; các Điều 90, 91, 95, 98 Luật
các tổ chức tín dụng năm 2010; Điều 26 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14;
Tuyên xử:
- Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Bắc Á, buộc anh D
chị Th phải trả cho Ngân ng thương mại cổ phần Bắc Á tổng số tiền tính đến
ngày xét xử 17/01/2025 1.042.775.99trong đó nợ gốc 900.000.000Đ, nợ
lãi trong hạn 40.872.29, nợ lãi quá hạn 98.562.945Đ, lãi chậm trả
3.340.75chịu toàn bộ các khoản lãi phát sinh tính từ ngày 18/01/2025 trên
số dư nợ gốc theo mức lãi suất nợ quá hạn do các bên thỏa thuận tại Hợp đồng tín
dụng và khế ước nhận nợ cho đến khi anh D, chị Th thanh toán xong khoản nợ.
- Về xử tài sản thế chấp: Trường hợp anh D và chị Th không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ, thì Acó quyền yêu cầu Cơ quan thi
hành án dân sthẩm quyền kê biên, phát mãi tài sản đã thế chấp theo hợp
đồng thế chấp để thu hồi nợ là: Quyền sử dụng đất tại Thửa đất 146, t bản đồ
s 17, diện tích 60.8m
2
tại địa ch: khu 2 th trn CP, huyn CP, tnh Hòa Bình
theo Giy chng nhn quyn s dụng đt s T 874029 do UBND huyn K Sơn
(nay là huyn CP) tnh Hòa Bình cp ngày 28/01/2002 cho h ông Bùi Ngc
Thanh; Chuyn nng cho ông Bùi Văn D theo h số 922.CN008 ngày
01/4/2022.
- Về chi phí tố tụng: Buc anh D ch Th liên đới hoàn tr cho As tin
chi phí t tng xem xét thẩm định ti ch đã chi là 4.000.00(Bn triu đồng).
- Án phí kinh doanh thương mại thẩm: Buộc anh D chị Th phải nộp
án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm; Hoàn trả cho Asố tiền tạm ứng án phí đã
nộp.
- Các đương sự có quyền kháng cáo theo luật định.
Đề nghị của Viện kiểm sát có căn cứ nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được thẩm tra tại phiên tòa kết quả
tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến ca Kiểm sát viên, Hội đồng xét xử nhận thấy:
[1] V t tng:
[1.1]. Quan h tranh chp và thm quyn gii quyết: Quan h tranh chp
giữa các đương s “Tranh chấp hợp đồng tín dng, Hợp đồng thế chp quyn
s dụng đất”. Tại thời điểm khi kiện Nguyên đơn không cung cp giy chng
nhận đăng kinh doanh của b đơn, b đơn không mặt theo giy triu tp,
thông báo của Tòa án nên Tòa án đã căn c khoản 3 Điều 26 B lut t tng dân
s để th lý, gii quyết v án là đúng theo quy định ca pháp lut. Ti phiên hp
tiếp cn công khai chng cứ, Nguyên đơn cung cp giy chng nhận đăng
kinh doanh ca b đơn tại thời đim ký kết hợp đồng tín dng vi Ngân hàng. B
đơn đã được UBND TP Hòa Bình cp Giy chng nhận đăng hộ kinh doanh
s 25.A.8.013060 vi hình thc h kinh doanh ngành ngh hoạt động phù
hp vi mục đích vay vốn, đây là quan h tranh chấp hai bên đăng
kinh doanh đều mục đích lợi nhuận nên xác đnh quan h tranh chp
kinh doanh thương mại theo quy đnh ti khoản 1 Điều 30 B lut t tng dân
sự. Tòa án đã ra Thông báo về việc xác định li quan h tranh chấp. Tòa án đã
xác minh địa ch kinh doanh địa ch liên lc theo Giy chng nhận đăng
h kinh doanh được cung cp: hin anh D không kinh doanh tại địa ch đã nêu;
anh D, ch Th không đăng ký tạm trú và hin không tại địa ch liên lạc đã nêu.
B đơn anh D, ch Th nơi thường trú ti huyn CP do vy v án thuộc thẩm
quyền thụ lý, giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án nhân dân huyện CP theo
khoản 1 Điều 30, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015.
[1.2]. S vng mt ca b đơn: Tại phiên tòa ngày 31/12/2024, anh D, ch
Th vng mt không do, Tòa án đã hoãn phiên tòa niêm yết ngay Quyết
định hoãn phiên tòa. Ti phiên tòa ngày 17/01/2025 anh D, ch Th vẫn vắng mặt
nên căn cứ khoản 2 Điều 227; Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015,
HĐXX tiến hành xét xử vắng mặt.
[2] Về nội dung v án:
[2.1] Xét hợp đồng tín dng s 0000379548.2023/HĐTD-BacABank ngày
16/01/2023; Khế ước nhận nợ số 04-000379548 ngày 23/11/2023 mà anh D, ch
Th đã với Achi nhánh Hòa Bình trên sở tnguyện, không trái pháp luật,
đạo đức hội, tuân thủ các quy định của pháp luật vnội dung hình thức
nên được pháp luật thừa nhận và bảo vệ. Các bên tham gia trong giao dịch này
mọi quyền nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã kết nói trên. Quá trình
thực hiện hợp đồng, thời gian đầu anh D, chị Th đã thực hiện nghĩa vụ trả gc và
lãi cho 03 khế nhận nợ được Ngân hàng giải chấp đối với một bất động sản
thế chấp. Tuy nhiên anh D, chị Th đã không thực hiện đúng hợp đồng về việc trả
gốc lãi đúng hạn cho Khế ước nhận nợ số 04-0000379548 ngày 23/11/2023,
cụ thể vi phạm nghĩa vụ trả nợ gốc từ ngày 24/5/2024, vi phạm nghĩa vụ trả nợ
lãi từ ngày 26/12/2023. Do anh D, chị Th vi phạm các nghĩa vụ trả nợ như cam
kết trong hợp đồng nên Ađã khởi kiện tại Tòa án. Việc khởi kiện của Ngân hàng
yêu cầu Tòa án buộc anh D, chị Th phải trả số tiền còn nợ nói trên các khoản
lãi theo hợp đồng là phù hợp với Điều 463 và 466 Bộ luật Dân sự năm 2015 nên
Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2.2] Về lãi suất: Đối với khoản tiền lãi trong hạn 40.872.293Đ (Bn
mươi triệu tám trăm bảy mươi hai nghìn hai trăm chím mươi ba đng), n lãi
quá hn tính đến ngày xét x 17/01/2025 98.562.945Đ (Chín mươi tám triệu
năm trăm sáu mươi hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm đồng), lãi chậm trả
3.340.758Đ (Ba triệu ba trăm bốn mươi nghìn bảy trăm năm mươi tám đồng).
Do anh D, chị Th đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ, Ngân hàng đã chuyển khoản n
trên thành khoản nợ quá hạn từ ngày 24/5/2024 buộc anh D, chị Th phải trả
lãi trong hạn theo Mục 3.1 Điều 3 Hợp đồng tín dụng, Mục 8 Khế ước nhận nợ
số 04-000379548 là 11,15%/năm/trên số tiền nợ gốc là 900.000.000 đồng; trả nợ
lãi quá hạn theo Mục 3.3 Điều 3 Hợp đồng tín dụng 150% lãi suất cho vay
trong hạn tại thời điểm nợ gốc bị quá hạn thanh toán và được tính trên dư nợ gốc
900.000.000Đ tương ứng với số ngày thực tế chậm trả gốc; trả lãi chậm trả trong
hạn bng 10%/năm đưc tính trên s lãi chậm tr tương ng vi s ngày
thc tế chm tr lãi. Việc Ngân hàng áp dụng mức lãi suất và yêu cầu anh D, chị
Th phải trả phù hợp với Mục 3.1, 3.3, 3.4 quy định vlãi suất, lãi suất quá
hạn, lãi suất chậm trả của Hợp đồng tín dụng s 0000379548.2023/HĐTD-
BacABank ngày 16/01/2023, Mục 8 Khế ước nhận nợ số 04-000379548 ngày
23/11/2023, phù hợp với khoản 2 Điều 91 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010;
Điều 7, 8 ,12 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Tòa án nhân
dân tối cao hướng dẫn một số quy định pháp luật về lãi suất nên Hội đồng xét xử
chấp nhận.
Lãi suất tiếp tục được tính kể tngày 18/01/2025 theo mức lãi suất nquá
hạn do các bên thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng số 0000379548.2023/HĐTD-
BacABank ngày 16/01/2023 và Khế ước nhận nợ số 04-0000379548 ngày
23/11/2023 cho đến khi anh D, chTh thanh toán xong khoản nợ.
[2.3] Về yêu cầu xử tài sản thế chấp: Xét Hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất số 0000379548/2023/HĐTC ngày 16/01/2023 gia Ngân hàng Bc Á
anh D, ch Th v hình thức, nội dung các điều khoản tại Hợp đồng
giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện đã được công chứng, đăng ký giao dịch
bảo đảm theo đúng các quy định của pháp luật. Do đó, trường hợp anh D, chị Th
không trả được số nợ gốc lãi phát sinh thì Ngân hàng Bắc Á được quyền yêu
cầu cơ quan thi hành án có thẩm quyền kê biên, phát mãi tài sản để thu hồi nợ :
Quyền sử dụng đất tại Thửa đất 146, t bản đồ s 17, diện tích 60.8m
2
tại địa
ch: khu 2 th trn CP, huyn CP, tnh Hòa Bình theo Giy chng nhận QSD đất
s T 874029 do UBND huyn K Sơn (nay huyện CP) tnh Hòa Bình cp
ngày 28/01/2002 cho h ông Bùi Ngc Thanh; Chuyn nng cho ông Bùi Văn
D theo h sơ số 922.CN008 ngày 01/4/2022.
[3] V chi phí t tụng: Tòa án đã thực hin vic xem xét, thẩm đnh ti ch
đã chi tổng số tiền 4.000.000Đ (Bốn triệu đồng). Căn cứ khoản 1 Điều 157
của Bộ luật tố tụng dân sự, do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận, anh D
chị Th phải liên đới chịu các chi phí này. Nguyên đơn đã nộp xong trong quá
trình giải quyết vụ án, do vậy cần buộc anh D, chị Th liên đới hoàn trả cho
Nguyên đơn số tiền đã nộp.
[4] Về án phí: Do yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn được chấp nhận nên
bị đơn anh D, chị Th phải chịu án phí kinh doanh thương mại giá ngạch
trên tổng số tiền phải trả cho Atheo khoản 3 Điều 24 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội. Cụ thể số tiền anh D, chị Th phải chịu (36.000.000Đ + 3% x
242.775.996Đ) = 43.283.280Đ (Bốn mươi ba triệu hai trăm tám mươi ba nghìn
hai trăm tám mươi đồng).
[5] Về quyền kháng cáo: các đương sự có quyền kháng cáo theo quy định.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39;
Điều 147; khoản 1 Điều 157; Điều 227, 228, 271, 273 B luật T tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 280, 299, 317, 318, 320, 463, 466 Bộ luật Dân sự năm
2015;
Căn cứ các Điều 90, 91, 95, 98 Luật các tổ chức tín dụng 2010;
Căn cứ các Điều 7, 8, 12 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019
của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số quy định
pháp luật về lãi suất, phạt vi phạm;
Căn cứ Án lệ số 08/2016/AL được Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao thông qua ngày 17/10/2016 được công bố theo Quyết định số
698/QĐ-CA ngày 17/10/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
Căn cứ khoản 3 Điều 24, Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện về việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng, hợp đồng thế chấp” của Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á đối với anh
Bùi Văn D và chị Đặng Thị Th.
1. Buộc anh Bùi Văn D chị Đặng Thị Th phải trả cho Atổng số tiền tính
đến ngày xét xử 17/01/2025 1.042.775.996Đ (Một tỷ không trăm bốn mươi
hai triệu bảy trăm bảy mươi lăm nghìn chín trăm chín mươi sáu đồng) trong đó
nợ gốc là 900.000.000Đ (Chín trăm triệu đồng), nợ lãi trong hạn là 40.872.293Đ
(Bốn mươi triệu tám trăm bảy mươi hai nghìn hai trăm chím mươi ba đồng), nợ
lãi quá hạn là 98.562.945Đ (Chín mươi tám triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn
chín trăm bốn mươi lăm đồng), lãi chậm trả 3.340.758Đ (Ba triệu ba trăm
bốn mươi nghìn bảy trăm năm mươi tám đồng).
Lãi suất tiếp tục được tính kể từ ngày 18/01/2025 trên số nợ gốc theo
mức lãi suất nợ quá hạn do các bên thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng số
0000379548.2023/HĐTD-BacABank ngày 16/01/2023 Khế ước nhận nợ s
04-0000379548 ngày 23/11/2023cho đến khi anh Bùi Văn D, chị Đặng Thị Th
thanh toán xong khoản nợ.
2. Về xử tài sản thế chấp: Trường hợp anh Bùi Văn D chị Đặng Thị
Th không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ, tAquyền
yêu cầu quan thi hành án dân sthẩm quyền biên, phát mãi tài sản đã
thế chấp theo hợp đồng thế chấp để thu hồi nợ là: Quyền sử dụng đất tại Tha
đất 146, t bản đồ s 17, diện tích 60.8m
2
tại địa ch: khu 2 th trn CP, huyn
CP, tnh Hòa Bình theo Giy chng nhn quyn s dụng đt s T 874029, vào
s cp giy chng nhn quyn s dụng đt s 01129 QSDĐ/KS do UBND
huyn K Sơn (nay huyện CP) tnh Hòa Bình cp ngày 28/01/2002 cho h
ông Bùi Ngc Thanh; Chuyn nng cho ông Bùi Văn D theo h sơ số
922.CN008 ngày 01/4/2022.
Trường hp sau khi x xong tài sn bảo đm vn không thu hồi đủ
khon n thì anh D, ch Th tiếp tc phi có trách nhim thanh toán toàn b s n
còn li cho Ngân hàng TMCP Bc Á.
3. Về chi phí tố tụng: Buc anh Bùi Văn D ch Đặng Th Th liên đới
hoàn tr cho As tin chi phí t tng xem xét thẩm định ti ch đã chi
4.000.000Đ (Bn triu đồng).
K t ngày đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong khon tin chi phí t tng nêu trên, nếu người phi thi hành
án chm thi hành án thì hàng tháng còn phi chu khoản lãi phát sinh tương ng
vi s tin thi gian chm thi hành án theo mc lãi suất được quy định ti
khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s.
4. Án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
Buộc anh Bùi Văn D chị Đặng Thị Th phải nộp án phí kinh doanh
thương mại thẩm số tiền 43.283.280Đ (Bốn mươi ba triệu hai trăm tám
mươi ba nghìn hai trăm tám mươi đồng).
Hoàn trả cho Asố tiền tạm ứng án phí đã nộp 24.200.000Đ (Hai mươi
bốn triệu hai trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án số
0002962 ngày 25/10/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện CP, tỉnh Hòa
Bình.
5. Quyền kháng cáo: Đương sự mặt quyền kháng cáo trong hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo trong hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều
30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hòa Bình;
- VKSND tỉnh Hòa Bình;
- VKSND huyện CP;
- Chi cục THADS huyện CP;
- UBND thị trấn CP (niêm yết);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hoàng Thị Thùy Linh
Tải về
Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất