Bản án số 440/2024/DS-PT ngày 08/11/2024 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 440/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 440/2024/DS-PT ngày 08/11/2024 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 440/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Ngô Văn P. Buộc ông Trần Minh V có nghĩa vụ thanh toán cho ông Ngô Văn P số tiền 805.440.000 đồng (Tám trăm lẻ năm triệu, bốn trăm bốn mươi ngàn đồng) (trong đó
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH CÀ MAU
Bn án s: 440/2024/DS-PT
Ngày 08 - 11 - 2024
V/v tranh chp hợp đng vay tài sn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Ninh Quang Thế
Các Thm phán: Hoàng Thị Hải Hà
Ông Đặng Minh Trung
- Thư phiên tòa: Lâm Ngc Trâm Thư Tòa án nhân dân tnh
Cà Mau.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Mau tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Thúy Hồng - Kim sát viên.
Ngày 08 tháng 11 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Cà Mau xét x
phúc thm công khai v án th s: 335/2024/TLPT-DS ngày 04 tháng 10 năm
2024 v tranh chp hợp đồng vay tài sn.
Do bn án dân s thm s 103/2024/DS-ST ngày 02 tháng 8 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn Thi Bình b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 376/2024/QĐ-PT ngày
21 tháng 10 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Ngô Văn P, sinh năm 1982; Địa ch trú: p 4, T,
huyn T, tnh C . (có mt).
- B đơn: Ông Trn Minh V, sinh năm 1974; Địa ch trú: p 3, T,
huyn T, tnh C . (có mt).
- Người kháng cáo: Ông Ngô Văn P là nguyên đơn.
NI DUNG V ÁN
* Tại đơn khởi kiện ngày 15/01/2024 trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn trình bày: Ngày 13/3/2020 ông cho ông Trần Minh V vay số tiền
400.000.000 đồng, lãi suất thỏa thuận theo quy định pháp luật, trlãi hàng tháng,
thời hạn vay là 12 tháng. Khi vay hai bên lập hợp đồng được công chứng
chứng thực, ông V đã thế chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AB 010046
2
cho ông, sau khi vay ông V không thực hiện nghĩa vụ trả lãi và vốn. Sau đó ông V
yêu cầu ông đưa thêm một khoản tiền để chuyển nhượng phần đất tại thửa s4 tờ
bản đồ số 18, diện tích 355m
2
, đất tọa lạc tại Ấp 3, T, huyện T, tỉnh C . do ông
V đang quản đã thế chấp theo hợp đồng vay, nên vào ngày 11/01/2023 ông
đưa cho ông V số tiền 50.000.000 đồng, ngày 14/01/2023 ông đưa thêm
30.000.000 đồng và ngày 01/02/2023 đưa tiếp cho ông V 20.000.000 đồng, nhưng
sau đó ông V không thực hiện việc chuyển nhượng phần đất trên. Nay ông yêu cầu
ông V trả lại cho ông số tiền:
- Tiền gốc vay: 400.000.000 đồng theo hợp đồng vay;
- Tiền lãi tính từ ngày 13/3/2020 đến ngày 13/01/2024: 400.000.000 đồng x
1,66% x 46 tháng = 305.440.000 đồng;
- Tiền vốn vay thêm 03 lần bằng 100.000.000 đồng không yêu cu tính lãi.
Ông đồng ý trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AB 010046 cấp
ngày 06/01/2005 cho ông V sau khi ông V thực hiện xong nghĩa vtrả hết các
khoản nợ trên.
* Bị đơn ông Trần Minh V trình bày: Trước đây ông vay của ông Ngô
Văn P số tiền 150.000.000 đồng, thỏa thuận lãi suất 4%/tháng, ông trả lãi được vài
tháng nhưng không nhớ thời gian vay và đóng lãi. Đến ngày 13/3/2020, ông có vay
của ông P thêm tổng cộng bằng 400.000.000 đồng (gồm 150.000.000 đồng vay
trước và đưa thêm số tiền sau khi trừ khoản tiền lãi) để kinh doanh quán nhậu. Khi
vay hai bên lập hợp đồng công chứng, vốn vay 400.000.000 đồng, lãi suất
hai bên thỏa thuận 4%/tháng (có làm giấy tay do ông P giữ) ông thế chấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phần đất thửa số 4, tờ bản đồ số 18, diện tích
355 m
2
, đất tọa lạc tại ấp 3, xã Tân Lộc, huyện Thới Bình, tỉnh Mau cho ông P.
Sau khi vay ông đóng lãi cho ông P được 03 tháng thì ngưng, sau đó ông
nhận thêm của ông P 03 lần bằng 100.000.000 đồng.
Nay ông đồng ý trả cho ông P số tiền vay 400.000.000 đồng,
100.000.000 đồng đã nhận thêm; đối với lãi suất ông không đồng ý theo yêu cầu
của ông P, ông yêu cầu Tòa án điều chỉnh lãi theo quy định của pháp luật đối
trừ số tiền lãi 48.000.000 đồng ông đã trả lãi cho ông P được 03 tháng sau khi vay
yêu cầu được nhận lại giấy chứng nhận QSDĐ.
T ni dung trên, tại Bn án dân s thẩm s 103/2024/DS-ST ngày 02
tháng 8 năm 2024 ca Tòa án nhân dân huyn Thi Bình đã quyết định:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Ngô Văn P đi vi ông
Trn Minh V. Buc ông Trn Minh V nghĩa vụ thanh toán cho ông Ngô Văn P
s tin 653.333.300 đồng (sáu trăm năm mươi ba triệu ba trăm ba mươi ba nghìn
ba trăm đồng) (trong đó: 400.000.000 đng vốn vay lãi, 100.000.000 đồng vn
vay không lãi và 153.333.300 đồng tin lãi).
2. Không chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của ông Ngô Văn P đối với
ông Trần Minh V số tiền lãi 152.106.700 đồng (một trăm năm mươi hai triệu
một trăm linh sáu nghìn bảy trăm đồng) .
3
3. Kể từ ngày ông P đơn yêu cầu thi hành án đối với khoản tiền được thi
hành án nếu như ông V chưa thi hành xong số tiền phải thi hành án thì phải chịu
thêm phần lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân stương
ứng với thời gian và số tiền chậm thi hành án tại thời điểm thi hành án.
4. Buộc ông Ngô Văn P phải nghĩa vụ trả cho ông Trần Minh V 01 Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất sAB 010046 cấp ngày 06/01/2005 do ông Trần
Quang Sang Thị Hường đứng tên giấy chứng nhận, ngày 20/11/2018 đã
điều chỉnh sang tên cho ông Trần Văn Vững đứng tên giấy chứng nhận, phần đất
thửa số 4, tờ bản đồ số 18, diện tích 355 m
2
, đất tọa lạc tại Ấp 3, xã T, huyện T,
tỉnh C . (bản gốc).
Ngoài ra án thẩm n tuyên về lãi suất chậm thi hành, án phí quyền
kháng cáo theo quy định.
Ngày 13/8/2024, ông P kháng cáo bản án thẩm yêu cầu Tòa án cấp phúc
thẩm sửa bản án sơ thẩm chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông.
Tại phiên tòa phúc thẩm ông P giữ nguyên yêu cầu kháng cáo. Ông V yêu
cầu giữ nguyên bản án sơ thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Mau phát biểu quan đim: V t
tng Thẩm phán, HĐXXđương s chấp hành đúng quy đnh ca BLTTDS. V
nội dung căn cứ xác định yêu cu khi kin ca ông P đúng, vì vy căn c
khon 2 Điu 308 B lut t tng dân s kiến ngh chp nhn yêu cu kháng cáo
ca ông P, sa bn án dân s sơ thẩm s 103/2024/DS-ST ngày 02 tháng 8 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn Thi Bình.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
[1] Về hình thức, về nội dung thời hạn kháng cáo ông P thực hiện đúng
quy định tại các Điều 272, 273 BLTTDS, được HĐXX xem xét yêu cầu kháng cáo
của ông theo trình tự phúc thẩm. Về thẩm quyền, cấp thẩm xác định đúng thẩm
quyền, đúng quan hpháp luật tranh chấp thụ giải quyết đúng quy định tại
Điều 26, 35 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Xét yêu cu kháng cáo ca ông P: V s n vn c hai đương sự đều
thng nht ông V còn n ông P s tin vốn lãi 400.000.000đ, tin vn không
lãi 100.000.000đ, không ai kháng cáo nhiu hay ít hơn, nên HĐXX không can
thiệp điều chnh.
V khon lãi trên s tin vốn 400.000.000đ ông P kháng cáo, quá trình
kháng cáo ông P cung cp biên nhn n do ông V viết, trong biên nhn này th
hin mc lãi hai bên tha thun 2,5%/tháng, trong khi đó ông V xác đnh ông
vay vi mc lãi 4%/tháng, cấp thẩm xác định hai bên tranh chp v lãi sut
nhưng lại cho rng hai bên không cung cấp được chng c, tài liu chng minh
cho li trình bày ca mình nên li trình bày của hai bên đương s đều không có
s nên không đưc Tòa án chp nhn, chưa phợp mâu thun vi chính li
khai của hai đương s, bởi hai đương sự đều khai vic vay lãi nhưng không
4
thng nht mc lãi vi nhau, vì vy cấp sơ thm tính lãi theo mc lãi 10%/năm
quy định ti khoản 2 điu 468 BLDS không phù hp. Theo biên nhn ông P
cung cp mc lãi tha thun của hai bên được xác định 2,5%/tháng cho nên
trong trường hp này phi áp dng mc lãi 20%/năm (tương đương 1,67%/tháng)
quy đnh ti khoản 1 điều 468 BLDS mi phù hp, do đó kháng cáo ca ông P
đưc xem xét chp nhn, tuy nhiên ông P kháng cáo yêu cu tính theo mc lãi
1,66%/tháng thấp hơn mức lãi 20%/năm, đây là yêu cu ca ông mang tính t
nguyn và không vượt quá mức lãi quy định nêu trên nên được xem xét chp nhn.
Như vậy s tin lãi ông P yêu cầu được tính 400.000.000đ t ngày
13/3/2020 đến ngày 13/01/2024 là 46 tháng x 400.000.000 đng x 1,66%/tháng =
305.440.000 đồng.
Quan điểm của đại din VKS tham gia phiên toà phù hp vi nhận định ca
HĐXX.
[3] Do sửa án sơ thẩm chp nhn kháng cáo ca ông P nên án phí thẩm
được điều chnh li, án phí phúc thm ông P không phi chu theo quy định tại điều
147, 148 BLTTDS.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào khon 2 Điu 308, các Điu 309, 148 B lut t tng dân s;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v
Quc hội quy định v án phí, l phí Tòa án. Chp nhn kháng cáo ca ông Ngô
Văn P. Sa bn án dân s thẩm s 103/2023/DS-ST ngày 02 tháng 8 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn Thi Bình. Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Ngô Văn P. Buc ông Trn Minh V
nghĩa vụ thanh toán cho ông Ngô Văn P s tin 805.440.000 đồng (Tám trăm lẻ
năm triệu, bốn trăm bốn mươi ngàn đồng) (trong đó: 400.000.000 đng vn vay có
lãi, 100.000.000 đồng vn vay không lãi và 305.440.000 đồng tin lãi).
Kể t ngày ông P đơn yêu cầu thi hành án nếu ông V chậm thi hành
khoản tiền trên, thì ông còn phải chịu thêm khoản lãi quy định tại khoản 2 Điều
468 của B luật Dân sự tương ứng với stiền thời gian chậm thi hành cho đến
khi thi hành xong.
2. Ông Ngô Văn P phải có nghĩa vụ trả cho ông Trần Minh V 01 Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số AB 010046 cấp ngày 06/01/2005 do ông Trần Quang
Sang Thị Hường đứng tên. Ngày 20/11/2018 giấy đã được điều chỉnh
sang tên cho ông Trần Văn Vững, phần đất thửa số 4, tờ bản đsố 18, diện tích
355 m
2
, tọa lạc tại Ấp 3, xã T, huyện T, tỉnh C ..
3. V án phí dân s:
- Án phí thm: Ông Trần Văn Vững phi chu 36.163.200 đồng (ba ơi
sáu triu, mt trăm sáu mươi ba ngàn hai trăm đồng). Ông P không phi chu, ngày
5
16/01/2024 ông đã nộp tạm ứng số tiền 18.082.000 đồng tại biên lai số 0015938
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thới Bình được hoàn lại.
- Án phí phúc thẩm: Ông P không phải chịu, ngày 15/8/2024 ông đã dự nộp
300.000 đồng theo lai thu số 16399 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Thới
Bình được hoàn lại.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân s, người phi thi hành án dân s có quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định ti Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Vin kim sát nhân dân tnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyn Thi Bình;
- Chi cc THADS huyn Thi Bình;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn.
TM. HI ĐNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Ninh Quang Thế
Tải về
Bản án số 440/2024/DS-PT Bản án số 440/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 440/2024/DS-PT Bản án số 440/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất